Kế hoạch 29/KH-UBND về thực hiện Đề án Phát triển thương mại biên giới và Phát triển hệ thống logistics tỉnh An Giang năm 2019
Số hiệu: | 29/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 18/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/KH-UBND |
An Giang, ngày 18 tháng 01 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại biên giới tỉnh An Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” và Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án “Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Công văn số 443/VPUBND-KTN ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Hội nghị thu hút đầu tư, kinh doanh logistics vùng ĐBSCL và Công văn số 6388/VPUBND-KTN ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc triển khai thực hiện đối với tình hình phát triển thương mại biên giới của tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển thương mại biên giới và Đề án Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018 như sau:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại biên giới tỉnh An Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” và Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án “Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi trong công tác phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung văn bản
- Tổ chức tuyên truyền các nội dung Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 và Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; Luật Ngoại thương; Nghị định số 14/2018/NĐ-CP về hoạt động thương mại biên giới và cập nhật các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ngành và các huyện biên giới.
- Tổ chức tập huấn, hội thảo, hội nghị cho cán bộ, công chức quản lý hoạt động thương mại biên giới và các thương nhân, cư dân biên giới trên địa bàn tỉnh về các nội dung của Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 và Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 và văn bản hướng dẫn, quy định thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới, với các hình thức, nội dung phù hợp.
2. Hỗ trợ thương nhân tham gia hoạt động thương mại biên giới
- Lập danh sách thương nhân xuất khẩu các mặt hàng nông sản, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng,…. nhất là mặt hàng trái cây tươi để theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ. Chỉ đạo các lực lượng trực tiếp quản lý tại cửa khẩu, điểm chợ biên giới tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân trong hoạt động xuất nhập cảnh và xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Thường xuyên hội đàm, trao đổi với tỉnh Kandal và Takeo (Vương quốc Campuchia) về các chính sách thương mại của hai nước, đẩy nhanh tiến độ thông quan hàng hóa tại các cửa khẩu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các thương nhân xuất nhập khẩu, trao đổi hàng hóa qua biên giới tránh tình trạng ùn tắc hàng hóa; đặc biệt là mặt hàng nông sản.
- Phối hợp tổ chức các chương trình, hội nghị kết nối thương nhân xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản, cơ khí, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng qua các cửa khẩu biên giới của An Giang sang tỉnh Kandal và Takeo. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu trong việc cung cấp thông tin về thị trường, mặt hàng, giá cả và chính sách quản lý biên mậu của tỉnh Kandal và Takeo.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu vực cửa khẩu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu như: hải quan, bốc xếp, vận tải và thanh toán biên mậu.
- Tạo điều kiện thuận lợi về hành lang an toàn giao thông cho các Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics và hoạt động thương mại biên giới phát triển.
3. Xúc tiến thương mại và đầu tư hạ tầng
- Duy trì các hoạt động xúc tiến thương mại qua biên giới An Giang - Campuchia: phối hợp với tỉnh tỉnh Kandal và Takeo, Campuchia; luân phiên tổ chức hội đàm định kỳ, hội nghị xúc tiến thương mại biên giới, hội nghị kết nối thương nhân, hội chợ thương mại quốc tế;
- Triển khai có hiệu quả các kế hoạch, đề án, nghị quyết về hỗ trợ phát triển kinh tế biên mậu của tỉnh... nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng kho hàng, bãi tập kết hàng hóa tại khu vực cửa khẩu và các điểm chợ biên giới trên địa bàn tỉnh.
- Huy động các nguồn vốn đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng thương mại, kho tàng, bến bãi phục vụ cho hàng xuất khẩu tại địa phương theo quy hoạch phát triển kho hàng hóa tại các cửa khẩu biên giới An Giang - Campuchia căn cứ Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Có chính sách, định hướng, phát triển nguồn lực, xây dựng và phát triển hạ tầng ảo hóa đám mây, dữ liệu lớn, IoT, Thông minh nhân tạo -AI; công nghệ truy xuất nguồn gốc, chuỗi khối - block chain… phục vụ cho các hệ thống thương mại điện tử, chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, hệ thống tin học hóa cho chuổi hệ thống Logistics của tỉnh.
- Phát triển cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành logistic liên hệ mật thiết CSDL doanh nghiệp của tỉnh; CSDL kinh tế xã hội của tỉnh, đa ngành, đa lĩnh vực; Hệ thống mạng internet băng rộng, đa kênh; Dịch vụ Bigdata, ảo hóa, lưu trữ mạng phục vụ Doanh nghiệp; Dịch vụ e-logistic trên nền tảng IoT; Hệ thống Quản lý chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, mạng kết nối doanh nghiệp, sản phẩm (block chain, mạng xã hội, truy xuất nguồn gốc,...).
- Phát triển hệ thống, cộng đồng Doanh nghiệp Logistics trên địa bàn tỉnh có khả năng kết nối, liên kết, hỗ trợ với hệ thống, cộng đồng Doanh nghiệp Logistic của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, các tỉnh đầu mối, trung tâm, cửa ngõ (Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, TP. Hồ Chí Minh) của khu vực, cả nước và cộng đồng các Doanh nghiệp Logistic của Campuchia.
- Có chính sách ươm tạo, hỗ trợ vốn vay ưu đãi, hỗ trợ chi phí trong triển khai, tư vấn áp dụng các tiêu chuẩn ISO, chuẩn hóa doanh nghiệp, đầu tư, ứng dụng CNTT, thương mại điện tử, hệ thống truy xuất nguồn gốc, blockchain cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Phát triển hoạt động của điểm chợ biên giới
- Tiến hành rà soát, quy hoạch hệ thống chợ; trong đó, đặc biệt quan tâm đến hệ thống chợ biên giới. Ưu tiên nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực biên giới như: Đường giao thông, nâng cấp, xây mới hệ thống chợ biên giới nhằm đảm bảo nhu cầu trao đổi mua bán hàng hóa của các thương nhân cũng như cư dân biên giới hai nước.
- Tiến hành hội đàm, ký kết với tỉnh Kandal và Takeo việc mở các cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh; trước mắt, tiếp tục duy trì ổn định hoạt động của các cặp chợ biên giới, đã hình thành. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Quản lý chợ biên giới để đảm bảo công tác quản lý hoạt động của chợ, theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Thu hút các nguồn vốn đầu tư xây dựng các điểm chợ biên giới, khuyến khích xã hội hóa 100% đối với các điểm chợ biên giới; hỗ trợ xây dựng điểm bán hàng Việt Nam đến các điểm chợ biên giới An Giang - tỉnh Kandal và Takeo và xuất khẩu hàng hóa sang Campuchia thông qua các điểm chợ biên giới trên địa bàn tỉnh.
5. Về quản lý và điều hành cửa khẩu biên giới tỉnh An Giang - tỉnh Kandal và Takeo
- Thực hiện thống nhất, đồng bộ các giải pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính tại cửa khẩu biên giới và điểm chợ biên giới nhằm tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh người, phương tiện giao thông qua các cửa khẩu biên giới (theo Quyết định 45/2013/QĐ- TTg ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền).
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 34/2014/NĐ-CP , ngày 29/4/2014 của Chính phủ và Nghị định số 112/2014/NĐ-CP , ngày 21/11/2014 của Chính phủ về quản lý cửa khẩu biên giới trên đất liền. Tiếp tục duy trì hoạt động ổn định của các lối mở biên giới (đường qua lại biên giới tạm thời) đã hình thành từ trước để tạo điều kiện cho nhân dân hai bên biên giới trao đổi mua bán hàng hóa, thăm thân phù hợp với quy định pháp luật của mỗi bên.
- Lập sơ đồ, bản đồ quy hoạch chi tiết khu vực chuẩn bị mở, nâng cấp cửa khẩu, theo Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện nâng cấp, thành lập mới các cửa khẩu trên biên giới tỉnh An Giang.
- Thực hiện các quy trình, thủ tục pháp lý về việc mở cửa khẩu, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả qua các cửa khẩu, lối mở biên giới và tại các chợ biên giới.
6. Chia sẻ thông tin và đào tạo
- Thường xuyên chia sẻ và cập nhật các quy định pháp luật của Việt Nam và Campuchia về thương mại biên giới, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của ngành và của địa phương. Đặc biệt là các quy định về thủ tục hải quan, thuế, phí và lệ phí, thông tin về dịch bệnh trên động vật và thực vật cho các cơ quan liên quan, thương nhân biên giới và cư dân biên giới hai nước.
- Phối hợp xây dựng cơ chế kết nối thông tin trực tiếp giữa cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thương mại biên giới Trung ương với các cửa khẩu, điểm chợ biên giới trên địa bàn tỉnh; tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo về lĩnh vực thương mại biên giới cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thương mại biên giới, thương nhân và cư dân biên giới.
7. Công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị
- Tăng cường công tác trao đổi thông tin giữa các ngành chức năng của tỉnh và UBND các huyện biên giới trong hoạt động quản lý biên giới, cửa khẩu và hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ phát triển kinh tế biên giới của tỉnh, nhằm mục đích tổ chức hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa cho thương mại biên giới nói riêng và xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh hợp lý, thông suốt và giải quyết nhanh các hạn chế và tồn tại trong lưu thông và phân phối hàng nông sản.
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phối hợp của các Ban Chỉ đạo 138/CP và Ban Chỉ đạo 389 tỉnh An Giang và các huyện, thị, thành phố trong công tác phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thương mại biên giới.
III. THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ: Chi tiết tại phần phụ lục đính kèm.
3. Kinh phí:
- Nguồn kinh phí tổ chức thực hiện từ Ngân sách nhà nước.
- Lồng ghép với kinh phí thực hiện Chương trình phát triển Thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 -2020 theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình khác.
- Huy động các nguồn vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Hàng năm, các Sở, ban, ngành căn cứ nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch này, chủ động xây dựng dự toán kinh phí trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện.
Để triển khai đầy đủ, kịp thời các nội dung của Kế hoạch này. Yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công tại phần phụ lục và một số nội dung sau:
1. Sở Công Thương:
- Chủ động tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác xúc tiến thương mại, hợp tác, trao đổi thông tin định kỳ giữa An Giang với tỉnh Kandal và Takeo (Vương Quốc Campuchia) về lĩnh vực hợp tác thương mại biên giới.
- Phối hợp với Bộ Công Thương và huyện biên giới rà soát hệ thống điểm chợ biên giới. Hỗ trợ mời gọi đầu tư phát triển điểm bán hàng Việt tại các huyện biên giới.
- Đôn đốc các cấp, các ngành, các huyện triển khai thực hiện Kế hoạch, các nhiệm vụ đã đề ra đảm bảo chất lượng các nội dung tham mưu và tiến độ triển khai thực hiện. Định kỳ 06 tháng và năm chủ trì, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
2. Cục Hải quan tỉnh: Thực hiện các biện pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân và cư dân biên giới của hai nước thông quan hàng hóa qua các cửa khẩu; tăng cường công tác phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân và cư dân biên giới của hai nước thông quan hàng hóa qua các cửa khẩu và điểm chợ biên giới.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ thủ tục mở các cửa khẩu và lối mở theo kế hoạch. Thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền trên tuyến biên giới. Phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân và cư dân biên giới trong hoạt động xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu, điểm chợ biên giới.
4. Sở Kế hoạch và đầu tư: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cân đối nguồn vốn và thực hiện bố trí vốn đầu tư xây dựng đối với các hạng mục xây dựng và cơ sở hạ tầng phục vụ việc phát triển thương mại, đặc biệt thương mại biên giới và phát triển hệ thống logistics được cấp thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp các Sở ban ngành liên quan thực hiện các chính sách thu hút đầu tư trong và ngoài nước đối với các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển thương mại biên giới và logistics tỉnh An Giang.
5. Sở Giao thông vận tải: Đảm bảo thực hiện các quy định về hành lang an toàn giao thông để tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại biên giới; Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh logistics tuân thủ các quy định về hành lang an tòan giao thông.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và thực thi các chính sách sử dụng đất và các nguồn tài nguyên nhằm thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mời gọi đầu tư phát triển logistics và thương mại biên giới của tỉnh; Thực hiện công tác quản lý nhà nước về vệ sinh môi trường tại các chợ biên giới, khu thương mại tại cửa khẩu và hoạt động kinh doanh logistics.
7. Sở Xây dựng: Khi thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng có trách nhiệm quan tâm đến phân khu chức năng sử dụng đất hợp lý, đảm bảo cho việc phát triển hạ tầng logistics và hạ tầng thương mại tại các cửa khẩu theo các quy hoạch phát triển hạ tầng cửa khẩu đã được phê duyệt.
8. Sở khoa học và công nghệ: Xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logictics và kinh doanh thương mại biên giới áp dụng công nghệ kinh doanh và quản lý hiện đại,…Đảm bảo công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại các chợ biên giới, khu kinh tế, khu thương mại tại cửa khẩu; Hỗ trợ ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020, Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2020.
9. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn: Chủ trì triển khai thưc hiện xây dựng các dự án phát triển ngành hàng chủ lực theo Quy hoạch nhằm khai thác lợi thế trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh, tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và thương mại.
10. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư bố trí nguồn kinh phí hợp lý để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch này. Ưu tiên bổ sung nguồn kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến thương mại tại Campuchia, đặc biệt là các hoạt động xúc tiến thương mại trên cơ sở nguồn ngân sách được phê duyệt.
11. Sở Ngoại vụ: Tham mưu UBND tỉnh triển khai có hiệu quả chương trình thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh An Giang với tỉnh Kandal và Takeo.
12. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp các Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ngành để xây dựng, hướng dẫn, triển khai thực hiện các nội dung liên quan phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, An Giang điện tử, phát triển ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước và và doanh nghiệp, ưu tiên các doanh nghiệp lĩnh vực logistics, nghiên cứu, đề xuất, chuyển giao các hệ thống thông tin, tiến bộ KHCN về CMCN 4.0, ứng dụng CNTT vào chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị, phát triển thương mại điện tử của tỉnh; hỗ trợ DN thông tin về công nghệ và chuyển giao công nghệ; phối hợp Sở Công thương triển khai, ứng dụng, xây dựng các hệ thống thông tin về thương mại nói chung, thương mại điện tử nói riêng và hệ thống thông tin lĩnh vực logistics, lĩnh vực thương mại biên giới.
Triển khai kịp thời công tác thông tin tuyên truyền về: Tổ chức tuyên truyền các nội dung Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 và Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; Luật Ngoại thương; Nghị định số 14/2018/NĐ-CP về hoạt động thương mại biên giới và cập nhật các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ngành và các huyện, thị xã, thành phố.
13. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh An Giang: Chủ động tham mưu triển khai quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác tiền tệ và thanh toán biên giới qua địa bàn tỉnh. Tăng cường hợp tác trong hoạt động thanh toán biên giới, góp phần tăng cường quản lý tiền tệ vùng biên giới, phòng chống rửa tiền và chuyển tiền lậu qua biên giới, trong đó chú trọng phát triển các hình thức thanh toán quốc tế theo thông lệ quốc tế..
14. Công an tỉnh: Phối hợp các cơ quan chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện công tác quản lý các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thực hiện nghiêm các chủ trương đường lối chính sách về thương mại với tỉnh Kandal và Takeo trong quá trình hội nhập quốc tế, thực hiện các cam kết tự do thương mại và thương mại biên giới. Chủ động làm tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm, đặc biệt là tội phạm xuyên quốc gia, tội phạm sử dụng công nghệ cao, kịp thời phối hợp xử lý những hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại nhằm đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh, thực hiện có hiệu quả đề án phát triển thương mại biên giới gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh.
15. Ủy ban nhân các huyện, thị xã biên giới: Duy trì cơ chế phối hợp với các huyện biên giới tỉnh Kandal và Takeo. Phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân và cư dân biên giới trong hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu, khu chợ biên giới. Mời gọi đầu tư phát triển điểm bán hàng Việt tại các huyện, thị xã, thành phố.
16. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch này. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch.
- Định kỳ ngày 15 của tháng 6 (báo cáo 6 tháng) và ngày 15 của tháng 12 (báo cáo năm) hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch (thông qua Sở Công Thương tổng hợp).
17. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, đầu tư xây dựng hạ tầng dịch vụ logistics:
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chủ động áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh; tích cực sử dụng dịch vụ logistics thuê ngoài, giảm dần việc tự đầu tư và tổ chức vận tải, vận chuyển, lưu kho, làm thủ tục liên quan đến sản phẩm, hàng hóa.
- Các doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng dịch vụ logistics tập trung nguồn lực để triển khai hiệu quả dự án, đưa công trình vào vận hành và khai thác bảo đảm tiến độ và chất lượng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 và Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang. Yêu cầu, các đơn vị tập trung tổ chức thực hiện tốt kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) để kịp thời xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS TỈNH AN GIANG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch: 29/KH-UBND, ngày 18/01/2019 của UBND tỉnh An Giang)
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến nội dung văn bản |
|||||
1.1 |
Đăng tải các nội dung Đề án và các văn bản có liên quan trên cổng thông tin điện tử của Tỉnh, Sở, ngành và các huyện biên giới. |
Sở Công Thương, Sở Thông tin & truyền thông |
UBND các huyện, thị xã |
Tháng 2/ 2019 |
Bản tin |
|
1.2 |
Tổ chức tập huấn, hội thảo, hội nghị cho cán bộ, công chức quản lý hoạt động thương mại biên giới và đến các thương nhân, cư dân biên giới trên địa bàn tỉnh về các nội dung của Đề án và văn bản hướng dẫn, quy định thực hiện Thương mại biên giới và Logistics. |
Sở Công Thương |
Cán bộ quản lý, các doanh nghiệp hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh |
Tháng 3/ 2019 |
Số lượng lớp tập huấn |
|
2 |
Hỗ trợ thương nhân tham gia hoạt động thương mại biên giới |
|||||
2.1 |
Tăng cường trao đổi thông tin và đăng tải danh sách doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại biên giới và phối hợp đăng tải hình ảnh thông tin hàng hóa sản phẩm của An Giang, Việt Nam và của tỉnh Kandal và Takeo trên cổng thông tin của Sở Công Thương, An Giang và Sở Thương mại tỉnh Kandal và Takeo |
Sở Công Thương |
Sở Thương mại tỉnh Kandal và Takeo; các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu |
Thường xuyên |
Bản tin |
|
2.2 |
Hỗ trợ Doanh nghiệp tham gia Hội thương nhân kinh doanh biên mậu Việt Nam và Hiệp hội kinh doanh logistics. |
Sở Công Thương |
Hiệp hội Doanh nghiệp; Các Doanh nghiệp hoạt động thương mại biên giới và Logistics |
Thường xuyên |
Số lượng Doanh nghiệp được tham gia |
|
2.3 |
Tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính Phủ |
Sở Công Thương |
Bộ Công Thương; Cục Hải Quan, BCHBĐ biên phòng tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế |
Thường xuyên |
báo cáo |
|
2.4 |
Hỗ trợ Doanh nghiệp ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hiệp hội Doanh nghiệp; Các Doanh nghiệp hoạt động thương mại biên giới và Logistics |
Thường xuyên |
Số lượng DN được chuyển giao |
|
2.4 |
Hỗ trợ Doanh nghiệp và người dân phát triển các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với các mặt hàng chủ lực, có thế mạnh của tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện biên giới, các sở, ngành liên quan, các Doanh nghiệp |
Thường xuyên |
Số lượng mô hình được hỗ trợ |
|
2.6 |
Tổ chức các hội nghị kết nối thương nhân xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản, cơ khí, vật liệu xây dựng, tiêu dùng, qua các cửa khẩu biên giới của An Giang sang tỉnh Kandal và Takeo. |
Sở Công Thương |
Bộ Công Thương; Cục Hải Quan, BCHBĐ biên phòng tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế |
Tháng II/ 2019 |
Số lượng các hội nghị |
|
2.7 |
Đẩy mạnh hợp tác trong hoạt động thanh toán thương mại biên giới; tuyên truyền, khuyến khích thanh toán thông qua các chi nhánh ngân hàng thương mại. Tạo điều kiện thuận lợi cho các chi nhánh ngân hàng thương mại thực hiện vận chuyển tiền mặt qua biên giới an toàn, đáp ứng kịp thời các nhu cầu tiền mặt trong giao dịch tại khu vực biên giới. |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh An Giang |
Các doanh nghiệp hoạt động thương mại biên giới; Cục Hải Quan, BCHBĐ biên phòng tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế |
Thường xuyên |
|
|
2.8 |
Bố trí địa điểm kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng chức năng quản lý chuyên ngành tại cửa khẩu thống nhất, hợp lý, thông suốt, đáp ứng yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu theo quy định của pháp luật. Kịp thời xử lý những vướng mắc phát sinh trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, xuất nhập cảnh người và phương tiện giao thông vận tải qua biên giới hoặc khi xảy ra ách tắc tại cửa khẩu. |
Ban quản lý khu kinh tế |
Sở Công Thương, Cục Hải Quan, BCHBĐ biên phòng tỉnh |
Thường xuyên |
Hàng hóa không bị ùn tắc tại cửa khẩu |
|
2.9 |
Phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm, kịp thời phối hợp xử lý những hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại nhằm đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. |
Công An tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành liên quan... |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3 |
Xúc tiến thương mại và đầu tư |
|||||
3.1 |
Phối hợp với Sở Thương mại tỉnh Kandal và Takeo luân phiên tổ chức họp định kỳ, hội nghị xúc tiến thương mại biên giới, hội nghị kết nối thương nhân, hội chợ thương mại quốc tế; |
Sở Công Thương |
Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã biên giới; các doanh nghiệp hoạt động thương mại biên giới |
Tháng 6 và tháng 12/2019 |
Số lượng các hội nghị, hội chợ, Buổi hội đàm |
|
3.2 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển thương mại biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã biên giới, các doanh nghiệp |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3.3 |
Xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt Quy chế phối hợp thực hiện xúc tiến mời gọi đầu tư vào hạ tầng cửa khẩu. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã biên giới. |
quí IV/2019 |
Quyết định phê duyệt |
|
3.4 |
Triển khai có hiệu quả các kế hoạch, đề án, nghị quyết về hỗ trợ phát triển thương mại biên giới của tỉnh... nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng kho hàng, bãi tập kết hàng hóa tại khu vực cửa khẩu và các điểm chợ biên giới trên địa bàn tỉnh. Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển dịch vụ logistics. Tăng cường công tác xúc tiến huy động các nguồn vốn đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng thương mại, kho tàng, bến bãi phục vụ cho hàng xuất khẩu tại địa phương theo quy hoạch phát triển kho hàng hóa tại các cửa khẩu biên giới An Giang-Campuchia căn cứ Quyết định số 2732/QD-UBND ngày 31/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang. |
Sở Giao thông - Vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã biên giới. |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3.5 |
Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh về chính sách ươm tạo, hỗ trợ vốn vay ưu đãi, hỗ trợ chi phí trong triển khai, tư vấn áp dụng các tiêu chuẩn ISO, chuẩn hóa doanh nghiệp, đầu tư, ứng dụng CNTT, thương mại điện tử, hệ thống truy xuất nguồn gốc, blockchain cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh |
quí II/2019 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3.6 |
Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh có chính sách, định hướng, phát triển nguồn lực, xây dựng và phát triển hạ tầng ảo hóa đám mây, dữ liệu lớn, IoT, Thông minh nhân tạo -AI; công nghệ truy xuất nguồn gốc, chuỗi khối - block chain… phục vụ cho các hệ thống thương mại điện tử, chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, hệ thống tin học hóa cho chuổi hệ thống Logistics của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan |
quí III/2019 |
Chương trình/ Kế hoạch,... |
|
|
Phát triển cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành logistic liên hệ mật thiết CSDL doanh nghiệp của tỉnh; CSDL kinh tế xã hội của tỉnh, đa ngành, đa lĩnh vực; Hệ thống mạng internet băng rộng, đa kênh; Dịch vụ Bigdata, ảo hóa, lưu trữ mạng phục vụ Doanh nghiệp; Dịch vụ e-logistic trên nền tảng IoT; Hệ thống Quản lý chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, mạng kết nối doanh nghiệp, sản phẩm (block chain, mạng xã hội, truy xuất nguồn gốc,...). |
|
|
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3.7 |
Hỗ trợ Bưu chính Viettel, Bưu điện Việt Nam tham gia cung ứng và phát triển dịch vụ Logistis trên địa bàn tỉnh An Giang |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3.8 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tăng cường quản lý hệ thống kho, bãi đang hoạt động trên địa bàn. Đồng thời, phối hợp các sở ngành liên quan cung cấp thông tin quy hoạch, địa điểm quy hoạch cho nhà đầu tư quan tâm và phối hợp chặt chẽ chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án hạ tầng logistics; hỗ trợ người có đất thu hồi chuyển đổi nghề nghiệp, ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3.9 |
Mời gọi Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng logistics trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp |
Ban quản lý khu kinh tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
4 |
Phát triển hoạt động của điểm chợ biên giới |
|||||
4.1 |
Duy trì hoạt động các điểm chợ biên giới hiện có và nâng cấp xây mới các điểm chợ biên giới trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch. Tăng cường mời gọi đầu tư xây dựng điểm bán hàng Việt Nam đến các điểm chợ biên giới tỉnh An Giang - tỉnh Kandal và Takeo và xuất khẩu sang Campuchia thông qua các điểm chợ biên giới trên địa bàn tỉnh. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Công Thương, các doanh nghiệp và các sở, ban, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Số lượng điểm chợ được xây mới; Số lượng điểm bán hàng Việt được mở |
|
4.2 |
Giám sát quản lý và đảm bảo vệ sinh môi trường tại các chợ biên giới, khu thương mại và hoạt động kinh doanh logictics |
Sở Tài nguyên và môi trường |
UBND các huyện biên giới |
Thường xuyên |
báo cáo |
|
5 |
Về quản lý và điều hành cửa khẩu biên giới An Giang - Kandal và Takeo |
|||||
5.1 |
Thực hiện thống nhất, đồng bộ các giải pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính tại cửa khẩu biên giới nhằm tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh người, phương tiện giao thông qua các cửa khẩu biên giới. |
Hải quan tỉnh, Cục thuế, Ban quản lý khu kinh tế |
BCHBĐ biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành liên quan, các thương nhân hoạt động thương mại biên giới |
Thường xuyên |
Thời gian thông quan được rút ngắn |
|
5.2 |
Hỗ trợ và tạo hành lang an toàn giao thông cho các doanh nghiệp hoạt động thương mại biên giới và logictics phát triển. Phát triển đường giao thông kết nối với các trục đường giao thông đường bộ, đường thủy kết nối với Campuchia để thuận tiện cho phương tiện và người dân qua lại cửa khẩu |
Sở Giao thông vận tải |
BCHBĐ biên phòng tỉnh, UBND các huyện biên giới, các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
báo cáo |
|
5.3 |
Tham mưu UBND tỉnh quy hoạch vị trí đầu tư xây dựng địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung tại cửa khẩu phụ Bắc Đai theo Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính Phủ. |
BCH bộ đội biên phòng tỉnh |
Cục Hải quan,Sở Ngoại vụ, UBND các huyện biên giới |
Thường xuyên |
điểm tập kết được thành lập |
|
5.4 |
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch nâng cấp, thành lập mới các cửa khẩu trên biên giới, đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 29/10/2018. |
BCH bộ đội biên phòng tỉnh |
Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Số cửa khẩu được thành lập, nâng cấp |
|
5.5 |
Lập sơ đồ, bản đồ quy hoạch chi tiết khu vực chuẩn bị mở, nâng cấp cửa khẩu gồm: Cửa khẩu đường bộ Vĩnh Xương (thị xã Tân Châu), cửa khẩu Khánh Bình (huyện An Phú) theo Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh |
Ban quản lý khu kinh tế |
BCHBĐ biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành liên quan |
Quý III/ 2019 |
Sơ đồ/bản đồ quy hoạch |
|
6 |
Chia sẻ thông tin và đào tạo |
|||||
6.1 |
Cập nhật các quy định pháp luật của Việt Nam và Campuchia về thương mại biên giới, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của ngành và của địa phương |
Sở Công Thương |
Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Số bản tin được đăng tải |
|
6.2 |
Tham mưu UBND tỉnh thành lập Tổ phát triển kinh tế biên giới và phát triển hệ thống logistics. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Quí I/2019 |
Quyết định |
|
6.3 |
Phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo về lĩnh vực thương mại biên giới cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thương mại biên giới, thương nhân và cư dân biên giới. |
Sở Công Thương |
Bộ Công Thương; Sở Ngành và UBND huyện , thị xã, thành phố các doanh nghiệp hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
Số lớp tập huấn được tổ chức |
|
6.4 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xúc tiến thương mại và đầu tư hạ tầng; Quản lý và điều hành cửa khẩu biên giới (cụ thể như: phần mềm quản lý, hệ thống camera giám sát, thông quan điện tử... ); Công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị (cụ thể như: chia sẻ hệ thống camera giám sát để theo dõi về an ninh trật tự, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu... ). |
Cục Hải quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Công An tỉnh; UBND các huyện, thị biên giới |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 2732/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2035 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản không kim loại (vật liệu xây dựng thông thường) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại biên giới tỉnh An Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý Thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị định 14/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề án chuyển đổi cơ chế tự chủ của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Đề án xã hội hóa công tác y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hội Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 2731/QĐ-UBND phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bền vững quần đảo Cát Bà đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 25/06/2015
Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu công nghiệp Tam Dương II - Khu vực 1 tại huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt Dự án trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn phòng hộ ven biển thị xã Quảng Yên giai đoạn 2012 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện công tác tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán giai đoạn 2011–2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tại Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2007 về ủy quyền phê duyệt dự toán chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 05/04/2011