Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU ngày về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 207/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 14/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 207/KH-UBND |
An Giang, ngày 14 tháng 4 năm 2017 |
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TW, ngày 01/11/2016 tại Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành động Trung ương Đảng (Khóa XII) về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 05- NQ/TW, ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành động Trung ương Đảng Khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội về cơ cấu nền kinh tế giai đoạn 2016-2020
Thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 10/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 10/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
Đổi mới mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế, phát triển nhanh, bền vững, toàn diện về kinh tế - xã hội và môi trường, gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định biên giới.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm 2016 - 2020 là 7%. Trong đó: Nông, lâm nghiệp và thủy sản là 2,71%; Công nghiệp, xây dựng là 9,31%; Dịch vụ là 9,39%.
- GRDP bình quân đầu người đến năm 2020 đạt 48,628 triệu (khoảng 2.266 USD/người).
- Nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Đến năm 2020, giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân đạt khoảng 192 triệu đồng/ha.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đến năm 2020 đạt 65%.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành phát triển kinh tế tỉnh.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh. Trong đó, phát triển kinh tế dựa vào yếu tố tăng năng suất lao động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định biên giới; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa - xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu để phát triển bền vững.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2. Tiếp tục thực hiện ba đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội.
2.1. Thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.
2.1.1. Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ.
a. Nội dung: Triển khai các chương trình, kế hoạch nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ và các quy trình sản xuất tiên tiến vào sản xuất, hướng tới nền nông nghiệp sạch, công nghệ và năng suất cao, thân thiện với môi trường.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.1.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả, có giá trị gia tăng cao các sản phẩm nông nghiệp.
a. Nội dung: Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển nông nghiệp chuyển mạnh từ sản xuất lấy số lượng làm mục tiêu sang sản xuất nâng cao chất lượng, hiệu quả, có giá trị gia tăng cao, phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu, tập trung phát triển các sản phẩm có lợi thế so sánh của tỉnh so với các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.1.3. Chính sách phát triển nông nghiệp.
a. Nội dung: Triển khai thực hiện đồng bộ các chính sách phát triển và thu hút đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.1.4. Thu hút đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ cao, thân thiện với môi trường, tạo sản phẩm có sức cạnh tranh cao. Không cấp phép đối với các dự án tiêu tốn năng lượng, khai thác tài nguyên không gắn với chế biến, sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường. Khuyến khích áp dụng khoa học - công nghệ mới, công nghệ sinh học trong việc lai tạo giống, … đem lại hiệu quả các chính sách về nông nghiệp đã ban hành.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.1.5. Phát huy nội lực và lợi thế liên kết vùng của tỉnh đối với lĩnh vực nông nghiệp.
Chủ động nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách để phát huy nội lực và lợi thế liên kết vùng của tỉnh đối với lĩnh vực nông nghiệp trong vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.1.6. Tổ chức sản xuất, triển khai cơ chế chính sách trong nông nghiệp.
a. Nội dung: Đẩy mạnh tổ chức sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể từng huyện, thị xã, thành phố, theo chuỗi giá trị ngành hàng, đáp ứng nhu cầu thị trường, trong đó lấy doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân làm trọng tâm. Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai nhanh các dự án nông nghiệp. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất mới, hiệu quả được kiểm chứng; mở rộng mô hình liên kết vệ tinh, chuyển mạnh từ sản xuất theo hộ gia đình riêng lẻ, nhỏ lẻ sang sản xuất theo mô hình gia trại, mô hình sản xuất hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất quy mô lớn, tạo giá trị gia tăng cao, kết nối tiêu thụ trong nước và ngoài nước.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2.1.7. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới.
a. Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới, phấn đấu đến cuối năm 2020 toàn tỉnh có 61 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giữ vững tiêu chí và tiếp tục nâng chất các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2.2. Phát triển du lịch tỉnh An Giang thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
2.2.1. Chương trình phát triển hạ tầng du lịch.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh ban hành và triển khai Kế hoạch thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển hạ tầng du lịch tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025. Đưa du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp ngày càng nhiều cho tăng trưởng của tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.2.2. Phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh ban hành và triển khai thực hiện Đề án phát triển các sản phẩm du lịch có chất lượng, đa dạng và đặc sắc, đáp ứng nhu cầu của du khách. Trong đó, ưu tiên tập trung phát triển 04 loại hình du lịch đặc trưng như: du lịch tâm linh; du lịch tham quan, nghỉ dưỡng; du lịch sinh thái, du lịch sông nước; tham quan di tích văn hóa lịch sử.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.2.3. Huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch.
a. Nội dung: Huy động nhiều nguồn lực tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch; xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư, thu hút các nguồn lực đầu tư ngành Du lịch. Tập trung đầu tư để kết nối bốn khu du lịch trọng điểm của tỉnh (Long Xuyên - Châu Đốc - Tịnh Biên - Thoại Sơn). Đẩy mạnh xã hội hóa trong hoạt động du lịch, tăng cường các hoạt động khuyến khích doanh nghiệp tham gia phát triển loại hình dịch vụ và sản phẩm du lịch; hình thành chuỗi liên kết thương mại - dịch vụ - du lịch để khai thác tốt nhu cầu khách du lịch.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.2.3. Phát triển du lịch gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường.
a. Nội dung: Phát triển du lịch gắn với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, góp phần nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách. Kiện toàn bộ máy quản lý ngành Du lịch, đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.3. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
2.3.1. Chương trình phát triển nguồn nhân lực.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 05-12-2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội X Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025. Xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế; trong đó, tập trung nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển nông nghiệp và du lịch. Phấn đấu đến năm 2020, nguồn nhân lực tỉnh An Giang phát triển cả về chất lượng và số lượng, trong đó lấy phát triển về chất lượng làm nhiệm vụ trọng tâm; nâng cao trình độ, năng lực cạnh tranh nhân lực trong hội nhập, phát triển bền vững, ổn định xã hội.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
2.3.2. Cơ chế, chính sách huy động nhân lực.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách phù hợp để huy động nhân lực trong và ngoài tỉnh. Trong đó, tập trung vào phát huy nội lực, tranh thủ tối đa ngoại lực cho đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại chỗ. Nhân lực của tỉnh giữ vai trò chủ đạo, là nguồn lực chính trong tham mưu công tác lãnh đạo, quản lý của các cấp ủy đảng, chính quyền, trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu và phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn. Đồng thời, có cơ chế, chính sách phù hợp để huy động nhân lực ngoài tỉnh, nhân lực nước ngoài đóng góp cho quá trình phát triển của tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
3.1. Chương trình phát triển khoa học và công nghệ.
a. Nội dung: Triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU ngày 05-12-2013 của Tỉnh ủy về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế” gắn các mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và từng địa phương.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan
3.2. Nâng cao hiệu quả công tác nghiên cứu, ứng dụng các đề tài, dự án khoa học.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách nhằm đổi mới cơ chế quản lý nhà nước trong việc đề xuất đặt hàng, đấu thầu thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Nâng cao hiệu quả công tác nghiên cứu, ứng dụng các đề tài, dự án khoa học ngang tầm nhiệm vụ.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan
3.3. Thành lập sàn giao dịch mua bán đề tài khoa học - công nghệ.
a. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập sàn giao dịch mua bán đề tài khoa học - công nghệ, kết quả nghiên cứu, đẩy mạnh thương mại hóa các đề tài nghiên cứu khoa học - công nghệ để tái tạo nguồn đầu tư.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017-2020.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan
3.4. Chính sách nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.
a. Nội dung: Triển khai thực hiện các chính sách về nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp; khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, phát triển, chuyển giao khoa học - công nghệ. Thực hiện cơ chế đối ứng hợp tác công - tư để doanh nghiệp khai thác có hiệu quả các dự án đổi mới công nghệ, sáng tạo, nghiên cứu và phát triển. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo trong doanh nghiệp và toàn xã hội.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan
3.5. Hệ thống cơ sở dữ liệu về năng suất lao động.
a. Nội dung: Triển khai thực hiện và vận hành có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về năng suất lao động để theo dõi tình hình thực hiện và phân tích, đánh giá, dự báo.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan
4.1. Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công.
4.1.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Luật Đầu tư công.
a. Nội dung: Triển khai thực hiện hiệu quả Luật Đầu tư công, các nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tái cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo hướng giảm đầu tư công, thu hút nguồn vốn đầu tư của xã hội; tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào các lĩnh vực phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
4.1.2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
b. Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4.1.3. Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường giám sát đối với hoạt động đầu tư công.
a. Nội dung: Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường giám sát đối với hoạt động đầu tư công. Triển khai các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí vốn, tài sản nhà nước. Xác định rõ trách nhiệm trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4.2. Đổi mới, cơ cấu lại khu vực sự nghiệp công lập.
4.2.1. Giao quyền tự chủ khu vực sự nghiệp công lập.
a. Nội dung: Tiếp tục thực hiện giao quyền tự chủ đầy đủ về tài chính, tổ chức, biên chế và hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp công lập; tính đúng, tính đủ chi phí hợp lý, điều chỉnh giá các loại dịch vụ công theo cơ chế thị trường; chuyển từ cơ chế cấp phát sang đặt hàng, từ hỗ trợ cho các đơn vị cung cấp sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng thụ hưởng, bảo đảm quyền bình đẳng giữa các đơn vị sự nghiệp công lập. Khuyến khích doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia phát triển, cung cấp dịch vụ công; phát triển thị trường dịch vụ công có sự quản lý, điều tiết phù hợp của Nhà nước.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
4.2.2. Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện hạch toán như doanh nghiệp hoặc cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện; giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động kém hiệu quả; không để cổ phần hóa thành tư nhân hóa và xã hội hóa thành thương mại hóa dịch vụ công.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm. c. Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
4.3. Cơ cấu lại, khuyến khích và thu hút đầu tư phát triển ngành công nghiệp.
4.3.1. Cơ cấu lại ngành công nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp. Trong đó, tập trung vào những ngành công nghiệp nền tảng, có lợi thế cạnh tranh và có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng nhanh, bền vững; lựa chọn sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp chủ lực để ưu tiên phát triển, cơ cấu lại. Phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo, tăng mạnh năng suất nội bộ ngành, tăng hàm lượng công nghệ và tỉ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến sâu, chế biến tinh nông, lâm, thủy sản; phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, góp phần tạo việc làm và chuyển đổi cơ cấu lao động nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Công thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
4.3.2. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển công nghiệp.
a. Nội dung: Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển theo chiều sâu dựa trên cơ giới hóa, điện khí hóa, ứng dụng thành tựu khoa học tiên tiến và đội ngũ lao động chất lượng để tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế và sức cạnh tranh cao. Tập trung khuyến khích các cơ sở tiểu thủ công nghiệp đầu tư máy móc thiết bị, công nghệ để tăng quy mô sản xuất từng bước phát triển lên doanh nghiệp.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Công thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
4.3.3. Thu hút đầu tư phát triển công nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai Đề án thu hút đầu tư phát triển công nghiệp. Trong đó, tập trung vào đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác thu hút đầu tư; tăng cường quảng bá thông tin, chính sách ưu đãi tại các khu, cụm công nghiệp của tỉnh đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp, hiệu quả.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Công thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
4.3.4. Thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định chính sách thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang (thay thế Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 07/12/2012).
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Công thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
4.3.5. Phát triển ngành cơ khí, cơ khí hỗ trợ.
a. Nội dung: Xây dựng Đề án nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển ngành cơ khí, cơ khí hỗ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Công thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
4.3.6. Thu hút đầu tư kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu.
a. Nội dung: Chủ động liên kết với các nhà đầu tư trong và ngoài nước đang đầu tư, hoạt động trong khu công nghiệp, khu chức năng - khu kinh tế cửa khẩu để mời gọi thêm các nhà đầu tư tiềm năng vào đầu tư, kinh doanh hạ tầng; Tăng cường công tác thông tin, đối ngoại để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, chủ động liên hệ cung cấp thông tin về các khu công nghiệp, khu chức năng - khu kinh tế cửa khẩu cho VCCI để được hỗ trợ đầu tư; Tiếp tục thực hiện công tác truyền thông, quảng bá về khu kinh tế tỉnh An Giang thông qua việc in ấn brochures bằng tiếng Việt, tiếng Anh và phát hành đĩa DVD. Kết hợp các Sở ngành đăng thông tin các dự án mời gọi đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng - khu kinh tế cửa khẩu.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
4.4. Thực hiện cơ cấu lại và phát triển nhanh các ngành dịch vụ
a. Nội dung: Tập trung phát triển một số dịch vụ tiềm năng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao đáp ứng nhu cầu của xã hội gắn với đặc trưng của ngành như tài chính, ngân hàng, logistics, dịch vụ thương mại; dịch vụ giáo dục và đào tạo; dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe; các loại dịch vụ tư vấn, pháp lý…
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Các Sở quản lý ngành.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
5.1. Thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp kinh tế tư nhân.
a. Nội dung: Triển khai thực hiện Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 03/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phát triển doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 với mục tiêu đến năm 2020, tỉnh An Giang có 10.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập. Trong đó, tập trung vào thúc đẩy hình thành và phát triển các doanh nghiệp kinh tế tư nhân mạnh, có công nghệ hiện đại, tạo sự đột phá trong phát triển kinh tế, cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tỉnh, nâng cao sức cạnh tranh trong và nước ngoài.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
5.2. Cơ chế, chính sách kêu gọi các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp lớn.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, cập nhật bổ sung cơ chế, chính sách để tập trung kêu gọi các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước về đầu tư tại tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
5.3. Cải cách thủ tục hành chính, giảm gánh nặng chi phí đối với doanh nghiệp.
a. Nội dung: Thực hiện đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, giảm gánh nặng chi phí đối với doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa; đổi mới cách thức quản lý, chấn chỉnh thái độ làm việc của cán bộ, công chức theo hướng hỗ trợ và phục vụ doanh nghiệp; công khai, minh bạch, tăng cường kỷ luật, kỷ cương đối với cơ quan hành chính, xử lý nghiêm các tiêu cực, nhũng nhiễu.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
5.4. Chương trình khởi nghiệp, chính sách phát triển doanh nghiệp.
5.4.1. Chương trình khởi nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình khởi nghiệp, chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, nâng cao năng lực cạnh tranh cùng với triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 377/CTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
5.4.2. Hỗ trợ chính sách phát triển doanh nghiệp.
a. Nội dung: Nâng cao vai trò Ban Hỗ trợ Doanh nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện thường xuyên theo dõi và hỗ trợ việc triển khai của từng dự án cụ thể để giải quyết những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp. Thường xuyên rà soát, cập nhật các cơ chế, chính sách và các điều kiện kinh doanh mới ban hành để kịp thời cung cấp, hỗ trợ, tư vấn cho doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
6. Đổi mới cách thức thực hiện liên kết, phối hợp giữa các địa phương trong phát triển kinh tế vùng.
6.1. Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long, trong đó có tích hợp với biến đổi khí hậu.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2019 (khi Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng Sông Cửu Long được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, dự kiến tháng 10 năm 2018).
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
6.2. Đề xuất chính sách, thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các dự án liên kết vùng.
a. Nội dung: Phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất chính sách, cải cách thể chế để khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế, thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các dự án liên kết vùng.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
6.3. Liên kết phát triển bền vững tiểu vùng tứ giác Long Xuyên.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh ban hành và triển khai Đề án Liên kết phát triển bền vững tiểu vùng tứ giác Long Xuyên.
b. Thời gian thực hiện: Quý II/2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
a. Tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, đặc biệt là các khu trọng điểm, vùng biên giới; tăng cường hợp tác đối ngoại, hợp tác với các tỉnh giáp biên giới, xây dựng tuyến biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác để duy trì ổn định, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
b. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh và BCH Quân sự tỉnh.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
8. Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước.
8.1 Nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước.
a. Nội dung: Tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số 26-CT/TTg ngày 05-9-2016 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp để xây dựng bộ máy nhà nước thực hiện tốt vai trò kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động để hỗ trợ, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp.
b. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
8.2. Giải quyết thủ tục hành chính.
a. Nội dung: Mở rộng thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên quan doanh nghiệp ở 19 Sở, ngành cấp tỉnh và 11 địa phương; tập trung xử lý đầu mối giải quyết thủ tục hành chính.
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
8.3. Chương trình tổng thể cải cách hành chính.
a. Nội dung: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Đồng thời, thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao các chỉ số đo lường công tác chỉ đạo, điều hành của cấp chính quyền địa phương, như: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số quản trị và hành chính công (PAPI).
b. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
8.4. Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh (PCI).
a. Nội dung: Xây dựng Kế hoạch năm 2017 triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Xây dựng Kế hoạch quán triệt, tuyên truyền năm 2017 Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát năm 2017 tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
b. Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d. Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
1. Trên cơ sở Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt, các Sở, Ban ngành và đơn vị liên quan triển khai thực hiện kịp thời và hiệu quả Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01 tháng 12 để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 12.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần điều chỉnh, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch, các Sở, Ban ngành và các đơn vị liên quan chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 896/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường biển, hải đảo đến năm 2030 Ban hành: 19/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại của tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030 Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Kế hoạch 105/KH-UBND về cơ cấu lại ngành dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 14/07/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2020 Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về triển khai Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2020 về cho phép áp dụng thí điểm cơ chế, quy trình đặc thù để rút ngắn thời gian thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bàn giao mặt bằng dự án có thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến tín dụng đen Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 08/06/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 về trợ giúp đào tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2019 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 về triển khai hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường năng lực quản lý và thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet” Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 về đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 phát triển doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2016 tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2016 triển khai công tác xây dựng và nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án 1961 giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Chương trình hành động 377/CTR-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2014 về xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2014 về triển khai Luật hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 12/03/2019
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế và thương mại giữa Việt Nam và Bô-li-vi-a Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2013 hành động khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 02/03/2015
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2013 thực hiện Dự án 4 “Xây dựng xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy” giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Dự án của Bộ Công an Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2012 thực hiện Đề án “Bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thuỷ nội địa, bến khách ngang sông, bến hàng hoá, bến hành khách, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về kinh phí khen thưởng đối với doanh nghiệp Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển cụm công nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND và Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; “Khu nhà trọ văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù có phạm vi hoạt động trong tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích sản xuất giống phát triển sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật về vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2012 thành lập phường: Hòa Chung, Duyệt Trung thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Tuyên Quang thuộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 06/07/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Nghị quyết số 27/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2021 phê duyệt nội dung sửa đổi và gia hạn Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam - Italia về khoản vay ưu đãi cho Dự án “Cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Cà Mau” Ban hành: 03/03/2021 | Cập nhật: 04/03/2021