Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2016 phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 195/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Dung |
Ngày ban hành: | 23/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; căn cứ Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2016-2020, với mục tiêu phấn đấu xây dựng Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng "di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường"; đến năm 2020, xứng tầm là một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá du lịch đặc sắc, trung tâm khoa học - công nghệ, trung tâm y tế chuyên sâu, trung tâm giáo dục đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao của cả nước và khu vực.
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động theo hướng tiến bộ, CNH, HĐH. Căn cứ theo yêu cầu phát triển, tập trung ưu tiên phát triển nhân lực các ngành sản phẩm có lợi thế và là thế mạnh của tỉnh.
- Trong lĩnh vực dịch vụ ưu tiên phát triển nhân lực các ngành: du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa. Lĩnh vực công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp chế biến, vật liệu xây dựng, dệt may. Lĩnh vực công nghệ cao ưu tiên phát triển nhân lực các ngành: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới và công nghệ tự động hóa. Lĩnh vực nông nghiệp ưu tiên phát triển nhân lực các ngành: nuôi trồng thủy sản, kinh tế biển, trồng trọt và chăn nuôi chất lượng cao, phục vụ du lịch và xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85% trong đó, qua đào tạo nghề là 70%. Tổng số lao động dự kiến được đào tạo giai đoạn 2016-2020 khoảng 114.300 lao động, bình quân 22,8 nghìn lao động/năm.
- Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo ở khu vực Nông lâm ngư nghiệp đạt 77%, công nghiệp 85,3%, xây dựng 85,5%, dịch vụ 86%.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên ở các trường đại học, cao đẳng, các trường trung cấp chuyên nghiệp và trường nghề đạt chuẩn theo quy định.
II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC ĐẾN NĂM 2020
Lao động trong khu vực dịch vụ tăng từ 236.971 người năm 2015 (chiếm 38,7% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân) lên 267.675 người năm 2020 (chiếm 41,5% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân).
2. Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng
Lao động trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 179.922 người năm 2015 (chiếm 29,4% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân) lên 241.875 người năm 2020 (chiếm 37,5% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân).
3. Lĩnh vực nông lâm, thủy sản
- Lao động trong lĩnh vực nông lâm, thủy sản giảm từ 195.167 người năm 2015 (chiếm 31,9% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân) xuống 135.450 người năm 2020 (chiếm 21% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân).
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Giai đoạn 2016-2020: đào tạo nghề cho khoảng 47.500 lao động học nghề (bình quân mỗi năm đào tạo 9.500 lao động); giải quyết việc làm cho 80.000 lao động (bình quân 16.000 lao động/ năm).
4. Phát triển nhân lực của một số ngành, lĩnh vực đặc thù
a) Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Đội ngũ công chức, viên chức trên địa bàn đến năm 2015 khoảng 31.460 người. Đến năm 2020, tổng số công chức, viên chức trên địa bàn khoảng 28.493 người, trong đó số công chức, viên chức có trình độ đại học và trên đại học chiếm khoảng 80%.
- Tỷ lệ công chức, viên chức cần bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ thời kỳ 2016-2020 cần bồi dưỡng, đào tạo cho khoảng 15%/năm tổng số công chức, viên chức. Đẩy mạnh bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên dạy nghề.
- Liên kết hợp tác với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, kết hợp đào tạo dài hạn tập trung với các loại hình đào tạo khác phù hợp với yêu cầu sử dụng, chức danh công tác và cơ cấu ngành nghề theo hướng chuyên sâu. Ưu tiên đào tạo sau đại học, tổ chức các lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng thực thi nhiệm vụ, công vụ, kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ cho đội ngũ công chức. Tăng cường mở các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, điều hành và phối hợp cho các cán bộ quản lý sau khi bổ nhiệm.
b) Đội ngũ khoa học và công nghệ:
- Đội ngũ khoa học và công nghệ tăng lên khoảng 3.500 người vào năm 2020, số nhân lực có trình độ sau đại học khoảng 35%, chủ yếu trong các ngành khoa học: tự nhiên, xã hội nhân văn, y dược, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học.
- Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh đặt trong mối quan hệ phối hợp với bên ngoài. Chú trọng thu hút nguồn nhân lực khoa học và công nghệ bên ngoài tỉnh vào tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
c) Nhân lực lãnh đạo, quản lý trong khu vực sản xuất kinh doanh:
- Tổ chức các lớp tập huấn, bổ sung kiến thức về tổ chức và quản lý, quản trị doanh nghiệp, tiếp cận thị trường, pháp luật kinh doanh, xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, sở hữu trí tuệ cho các doanh nhân, cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- Khuyến khích các tổ chức đào tạo kỹ năng quản trị kinh doanh cho các doanh nghiệp mới được thành lập và đang hoạt động.
- Đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ doanh nhân giai đoạn 2016- 2020 khoảng 5 nghìn lượt, bình quân 1.000 lượt người/năm nhằm từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên địa bàn.
d) Đào tạo nhân lực phục vụ xuất khẩu lao động:
Với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020, lao động xuất khẩu đạt 1.500 người, cần tổ chức đào tạo nhân lực phục vụ xuất khẩu đến năm 2020 có 100% lao động được đào tạo trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các nhiệm vụ chủ yếu:
a) Căn cứ các nội dung Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch phát triển nhân lực 5 năm và hàng năm; các ngành và địa phương tiến hành xây dựng các chương trình, dự án, đề án cụ thể, đưa vào triển khai thực hiện, đảm bảo thực hiện đạt các mục tiêu, chỉ tiêu giai đoạn 2016-2020 theo Quy hoạch phát triển nhân lực đã được duyệt.
b) Các cấp, các ngành tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của nhiệm vụ phát triển nhân lực đối với việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động, qua đó nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ tham mưu công tác nhân sự của các ngành và các doanh nghiệp đối với nhiệm vụ phát triển nhân lực.
2. Các giải pháp chủ yếu
c) Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về phát triển nhân lực
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về tầm quan trọng của việc phát triển nhân lực tác động tích cực đến sự tăng trưởng kinh tế địa phương, cải thiện thu nhập và nâng cao đời sống của người dân. Vận động để thay đổi tâm lý phổ biến trong người dân của tỉnh từ "học để có bằng cấp" sang "học để làm việc".
- Hàng năm đưa công tác đào tạo, phát triển nhân lực vào nhiệm vụ trọng tâm, chương trình hành động của địa phương, của ngành; lồng ghép vào các chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, từng ngành; xây dựng kế hoạch với những mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể thực hiện đào tạo, phát triển nhân lực của từng đơn vị.
b) Đổi mới quản lý Nhà nước về phát triển nhân lực
- Thống nhất về quy hoạch phát triển nhân lực trên địa bàn: đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý theo hướng hiện đại, hiệu quả.
- Thành lập bộ phận thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu về cung cầu nhân lực tại Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; nghiên cứu và ứng dụng các chính sách, cơ chế đào tạo có liên quan đến việc phát triển nhân lực của địa phương. Gắn kết công tác quản lý, dự báo, cân đối nhu cầu đào tạo nhân lực và hỗ trợ việc làm cho lao động sau đào tạo giữa các ngành, địa phương, cơ sở đào tạo và các tổ chức kinh tế.
- Các ngành của Tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016-2020 trong phạm vi, lĩnh vực quản lý và báo cáo thường xuyên hàng năm về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đánh giá.
c) Đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân lực
- Xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách để khuyến khích người lao động tự đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ, huy động sự đóng góp của các doanh nghiệp, người sử dụng lao động trong đào tạo, nâng cao năng lực cho người lao động.
- Có chính sách thu hút, đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao ở trong và ngoài nước về làm việc, công tác tại địa phương.
- Có chính sách đưa học sinh giỏi ở bậc trung học phổ thông đi đào tạo bằng nguồn ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh công tác quảng bá tuyên truyền chính sách thu hút nhân tài của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Huy động nguồn lực
- Dự kiến tổng vốn đầu tư cho phát triển nhân lực giai đoạn 2016-2020 là 23.000 tỷ đồng. Trong đó:
+ Vốn đào tạo nhân lực giai đoạn 2016-2020: khoảng 21.000 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư tăng cường cơ sở vật chất đào tạo giai đoạn 2016- 2020: khoảng 2.000 tỷ đồng;
- Trong đó phân theo nguồn:
+ Ngân sách Trung ương chi khoảng: 6.900 tỷ đồng (chiếm khoảng 30%);
+ Ngân sách địa phương khoảng: 14.950 tỷ đồng (chiếm khoảng 65%);
+ Nguồn vốn huy động khác từ doanh nghiệp, người lao động đóng góp, các chương trình và dự án hỗ trợ khác khoảng: 1.150 tỷ đồng (chiếm khoảng 5%).
đ) Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tiến bộ và nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực
- Nâng cao chất lượng của sàn giao dịch việc làm để tạo nhiều cơ hội việc làm cho người lao động; phát huy hiệu quả sản xuất, kinh doanh các khu công nghiệp, khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu kinh tế và khu công nghiệp sớm đi vào hoạt động; chuẩn bị các điều kiện để dự án khu công nghệ cao được đưa vào quy hoạch của Chính phủ, triển khai tốt chương trình xây dựng nông thôn mới để chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, đào tạo lao động, thu hút nhân lực cho các khu công nghiệp, khu kinh tế; nâng cao chất lượng việc làm và năng suất lao động, phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ, có mức thu nhập cao để thu hút lao động qua đào tạo.
- Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp, giảm dần tình trạng mất cân đối cơ cấu lao động trong các ngành nghề giữa thành thị và nông thôn.
- Chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao phục vụ xuất khẩu lao động sang các nước phát triển như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ....
e) Mở rộng, tăng cường sự phối hợp và hợp tác để phát triển nhân lực
- Tăng cường phối hợp và hợp tác có hiệu quả với các tỉnh, thành phố khác để phát triển đào tạo trên địa bàn tỉnh.
- Khai thác có hiệu quả các chương trình, đề án phát triển nhân lực của Trung ương, góp phần thúc đẩy phát triển nhân lực của tỉnh.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển nhân lực, đặc biệt là đào tạo đại học và sau đại học để triển khai các dự án hợp tác đào tạo, trao đổi cán bộ/sinh viên, tổ chức và tham gia các hội thảo quốc tế, mời giáo sư nước ngoài tham gia giảng dạy một số môn hoặc thực hiện các buổi hội thảo khoa học; mở rộng các chương trình đào tạo tiên tiến.
- Tiếp tục phát huy các chương trình liên kết đào tạo với các trường đại học có uy tín chất lượng trên thế giới.
- Khai thác các nguồn vốn tín dụng ưu đãi của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, JICA... để phát triển hệ thống giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, phát triển nhân lực. Thu hút, khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực phát triển nhân lực.
g) Các chương trình, dự án, đề án ưu tiên
- Đề án xây dựng, phát triển Đại học Huế thành đại học Quốc gia.
- Đề án "Xây dựng Trung tâm quốc gia về công nghệ sinh học miền Trung"
- Đề án hình thành Trường Đại học Công nghiệp Huế (trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế).
- Đề án thành lập Trường Đại học Du lịch hoặc Học viện Du lịch Huế (trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế và Khoa Du Lịch - Đại học Huế)
- Đề án phát triển đội ngũ trí thức, nhân lực chất lượng cao của Thừa Thiên Huế.
- Tiếp tục Đề án Phát triển Trường THPT chuyên Quốc học giai đoạn 2010-2020.
- Đề án thành lập Trường Đại học Dược trên cơ sở Khoa Dược của Trường Đại học Y Dược Huế.
- Đề án phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề.
- Các dự án xây dựng ký túc xá sinh viên, học sinh.
- Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn nhân lực.
- Dự án xây dựng Học viện âm nhạc Huế.
- Dự án phát triển công viên phần mềm.
- Đầu tư Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung; hoàn thành 2 dự án trọng điểm: "Đầu tư, tăng cường khả năng kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa" và "Nâng cao năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ".
IV. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành triển khai các nhiệm vụ được giao theo phụ lục kèm theo kế hoạch này và thực hiện một số công tác trọng tâm sau:
- Lồng ghép các chương trình, mục tiêu, định hướng và giải pháp phát triển nhân lực vào Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cũng như chương trình, kế hoạch 5 năm và hàng năm của Tỉnh; tranh thủ sự hỗ trợ của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương để tăng nguồn vốn đào tạo phát triển nhân lực tỉnh;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách nhằm thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế để đầu tư phát triển các cơ sở đào tạo nhân lực có chất lượng cao tại tỉnh; kêu gọi đầu tư từ nguồn viện trợ ODA, FDI của các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào lĩnh vực phát triển nhân lực.
- Phối hợp với các ngành, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm đào tạo nguồn nhân lực; theo dõi, đánh giá hiệu quả của công tác phát triển nguồn nhân lực; đề xuất kế hoạch đầu tư các cơ sở đào tạo, dạy nghề có sử dụng nguồn vốn ngân sách trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Lập Kế hoạch hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 bằng việc tổ chức các khóa đào tạo khởi nghiệp doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp; hỗ trợ đào tạo kiến thức giám đốc điều hành doanh nghiệp (CEO) (hoàn thành trong quý
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng Kế hoạch kết nối giữa cơ sở đào tạo (nhất là các trường Đại học, cao đẳng) với các doanh nghiệp có các dự án đầu tư lớn đã, đang và sẽ triển khai trên địa bàn trong giai đoạn 2016-2020 về khả năng hợp tác đáp ứng quan hệ cung cầu nhân lực kịp thời, hạn chế việc đào tạo không phù hợp với nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp.
- Chủ trì xây dựng các kế hoạch hợp tác ứng dụng nghiên cứu khoa học giữa các trường đại học, cao đẳng với doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế tập thể (HTX); liên kết giữa HTX và các doanh nghiệp.
- Tham mưu cho UBND tỉnh kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển nhân lực tỉnh Thừa Thiến Huế do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh là Trưởng ban, có sự tham gia của đại diện các doanh nghiệp, cơ sở đào tạo, các sở, ban ngành, địa phương có liên quan, để tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của địa phương, khu vực và cả nước.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch huy động và bố trí nguồn lực để thực hiện kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực hàng năm.
- Đảm bảo nguồn kinh phí cho các nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực trong kế hoạch này trong chi thường xuyên của các cơ quan đơn vị; theo dõi và báo cáo tổng hợp hàng năm cho UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành, Trường Chính trị Nguyễn Chí Thanh và địa phương xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ (quản lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ, kỹ năng..,) cho đội ngũ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, tham mưu UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung các chế độ, chính sách nhằm thu hút nguồn nhân lực về làm việc tại các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh.
- Xây dựng Đề án phát triển đội ngũ trí thức, nhân lực chất lượng cao của Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.
- Xây dựng chính sách đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ trưởng thành từ thực tiễn trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
- Xây dựng chính sách ưu đãi, tạo môi trường để thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học tình nguyện đến công tác các vùng có điều kiện KT-XH khó khăn, vùng sâu, vùng xa.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng đề án thành lập Học viện Du lịch trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế và khoa Du Lịch - Đại học Huế.
- Phối hợp với trường Đại học Y Dược, Đại học Huế xây dựng đề án thành lập trường Đại học Dược trên cơ sở nâng cấp Khoa Dược của Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế
4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới các cơ sở dạy nghề theo hướng gọn, hiệu quả trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hoàn thiện, củng cố và phát triển các Trung tâm GDNN - GDTX sau khi sáp nhập đảm bảo phát huy hiệu quả và nâng cao chất lượng dạy nghề.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin Truyền thông, Cục Thống kê tỉnh lập đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn nhân lực.
- Chủ trì, phối hợp với sở ngành, địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn nắm bắt, tổng hợp các nhu cầu của doanh nghiệp về nhân lực; xây dựng kế hoạch đào tạo nghề, làm đầu mối liên hệ với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế nhằm thực hiện đào tạo nghề theo địa chỉ và các loại hình đào tạo khác, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn.
- Tổ chức các sàn giao dịch và hội chợ việc làm nhằm tạo cơ hội tiếp xúc giữa người lao động và người sử dụng lao động.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác dự báo và thông tin thị trường lao động; bổ sung nhiệm vụ cho Trung tâm Dịch vụ việc làm để Trung tâm này trở thành nơi cung cấp thông tin về lao động, việc làm, nhu cầu đào tạo cho doanh nghiệp, người học, cơ sở đào tạo và các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng đề án phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo đối với những lĩnh vực, ngành học, cấp học còn thiếu giáo viên và nâng chuẩn đội ngũ giáo viên hiện có tại các trường phổ thông, mầm non và các trường trung học chuyên nghiệp để thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp tiếp tục triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển giáo dục giai đoạn 2016-2020, tiếp tục thực hiện Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và đề án phát triển Trường THPT chuyên Quốc học giai đoạn 2010-2020.
- Xây dựng Đề án xã hội hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020; Đề án "xã hội học tập".
- Rà soát, bổ sung, đề xuất các chế độ chính sách cho giáo viên trong giai đoạn mới.
- Tổ chức điều tra tình hình việc làm của các sinh viên các địa phương sau khi tốt nghiệp đại học, cao đẳng để làm cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo giai đoạn 2016-2020.
6. Sở Y tế
- Phối hợp với Bệnh viện Trung ương Huế, Đại học Y Dược Huế xây dựng kế hoạch đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cao ngành y tế cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện; nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, tập trung cho lĩnh vực y tế chuyên sâu, theo dõi, trợ giúp và nghiên cứu nhân rộng mô hình Bác sĩ gia đình của Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
- Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành y tế đáp ứng yêu cầu giai đoạn 2016-2020.
- Phối hợp với Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế sớm thành lập trường Đại học Dược trên cơ sở khoa Dược của Trường Đại học Y Dược.
7. Sở Văn hóa, Thể thao
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch xây dựng đội ngũ trí thức, phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực văn hóa, thể thao đến năm 2020 trong đó bao gồm kế hoạch phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao.
8. Sở Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực du lịch giai đoạn 2016-2020 trong đó bao gồm kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý du lịch.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan sớm thành lập Học viện Du lịch trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế và khoa Du Lịch - Đại học Huế.
9. Sở Khoa học và Công nghệ
Hoàn thiện hệ thống thiết chế khoa học - công nghệ. Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ thuộc "Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn 2030". Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ đủ mạnh để nghiên cứu, tiếp nhận và phát triển các công nghệ mới; chú trọng đội ngũ chuyên gia đầu ngành. Kết hợp hài hòa giữa sử dụng cán bộ khoa học tại chỗ với tranh thủ chuyên gia đầu ngành của Trung ương và nước ngoài. Nâng cao, hoàn thiện công tác theo dõi và thống kê tình hình đội ngũ làm khoa học trên địa bàn tỉnh theo từng ngành, lĩnh vực để xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học giai đoạn 2016-2020.
Xây dựng kế hoạch hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 trên cơ sở tiếp tục kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 23/9/2016 của UBND tỉnh về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018.
Xây dựng cơ chế, chính sách thực hiện quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
10. Sở xây dựng
- Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực xây dựng đến năm 2020.
- Kế hoạch nâng cao năng lực cán bộ quản lý đô thị, thẩm định, giám sát công trình.
11. Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn, báo chí và các tổ chức chính trị xã hội
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh đến năm 2020. Thường xuyên phản ánh các tin, bài về công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành đề án quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng chính sách ưu đãi phát triển công viên phần mềm.
12. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, các địa phương, các cơ sở đào tạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại các địa phương, đảm bảo đủ quỹ đất để phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy nghề. Lập kế hoạch sử dụng đất để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và phát triển nhân lực phục vụ công tác đào tạo nghề theo Quy hoạch.
13. Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Chủ trì xây dựng kế hoạch tuyển dụng, sử dụng của năm và giai đoạn 2016-2020 theo ngành nghề, giới tính, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc Ban quản lý; Phối hợp với sở Công thương xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phục vụ các khu công nghiệp, khu kinh tế (trong kế hoạch phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực công nghiệp).
14. UBND các huyện, thị xã và thành phố
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn phù hợp quy định của pháp luật. Tham gia phối hợp thực hiện các chương trình, đề án đào tạo, dạy nghề cho các đối tượng trên địa bàn. Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể và chủ động bố trí nguồn lực, lồng ghép các chương trình, dự án để triển khai Chương trình tại địa phương.
15. Các cơ sở giáo dục và đào tạo, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sử dụng lao động
Xây dựng kế hoạch quản lý và phát triển nhân lực của đơn vị mình. Chủ động bố trí nguồn lực của mình trong việc đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực.
Các cơ sở giáo dục tiến hành đẩy nhanh các dự án thuộc phạm vi quản lý như: xây dựng, phát triển Đại học Huế thành đại học Quốc gia; đề án "Xây dựng Trung tâm quốc gia về công nghệ sinh học miền Trung"; Dự án hình thành Trường Đại học Công nghiệp Huế (trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế); dự án thành lập Trường Đại học Du lịch hoặc Học viện Du lịch Huế (trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế và Khoa Du Lịch - Đại học Huế).
Các DN tăng cường hợp tác với cơ sở đào tạo; xác định nhu cầu nhân lực; huy động và chia sẻ nguồn lực, kinh phí cùng với các cơ sở đào tạo để đẩy mạnh công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học theo nhu cầu. Tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tập, thực tế cho học sinh, sinh viên của các cơ sở đào tạo. Chủ động cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng trên địa bàn để tập hợp các nhu cầu của cơ quan mình về nguồn nhân lực.
1. Căn cứ các nội dung kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
2. Định kỳ hàng quý, hàng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung của Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm |
1. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020 lĩnh vực nông - lâm- ngư |
Sở NN&PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở LĐTB&XH, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, TP Huế |
Quý II/2017 |
Kế hoạch |
2. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020 lĩnh vực Du lịch |
Sở Du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở LĐTB&XH, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, TP Huế |
Quý II/2017 |
Kế hoạch |
3. |
Kế hoạch xây dựng đội ngũ trí thức, phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực văn hóa, thể thao đến năm 2020 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở LĐTB&XH, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, TP Huế |
Quý II/2017 |
Kế hoạch |
4. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực công nghiệp đến năm 2020 |
Sở Công thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở LĐTB&XH, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, TP Huế |
Quí II/2017 |
Kế hoạch |
5. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành y tế đến năm 2020 |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở LĐTB&XH, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, TP Huế |
Quý II/2017 |
Kế hoạch |
6. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020. |
Sở TTTT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở LĐTB&XH, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, TP Huế |
Quý II/2017 |
Kế hoạch |
7. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực xây dựng |
Sở XD |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở LĐTB&XH, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, TP Huế |
Quý II/2017 |
Kế hoạch |
8. |
Kế hoạch thực hiện triển khai đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2016-2020 |
Sở LĐTB&XH |
Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; các tổ chức đoàn thể, các cơ sở dạy nghề |
Quý I/2017 |
Kế hoạch |
9. |
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn nhân lực |
Sở LĐTB&XH |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin truyền thông, Cục thống kê tỉnh và các cơ quan, huyện, thị xã, TP Huế. |
Quý III/2017 |
Đề án |
10. |
Đề án phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề |
Sở LĐTB&XH |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở GD&ĐT, các cơ quan, huyện, thị xã, TP Huế có liên quan. |
Quý II/2017 |
Đề án |
11. |
Kế hoạch củng cố và phát triển các Trung tâm GDNN - GDTX sau khi sát nhập đảm bảo phát huy hiệu quả và nâng cao chất lượng dạy nghề |
UBND các huyện, thị xã, TP Huế, |
Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế. |
Quí II/2017 |
Kế hoạch |
12. |
Kế hoạch hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các DN vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 |
Sở KH&ĐT |
Hội Doanh nghiệp, BQL KKT, CN tỉnh và các cơ quan liên quan |
Quý II/2017 |
Kế hoạch |
13. |
Kế hoạch kết nối giữa cơ sở đào tạo (nhất là các trường Đại học, cao đẳng) với các DN có các dự án đầu tư lớn trên địa bàn đến năm 2020 |
Sở KH&ĐT |
Đại học Huế, các trường cao đẳng, trung cấp, Sở GD&ĐT, Sở LĐTB và XH, các DN |
Quý III/2017 |
Kế hoạch |
14. |
Kế hoạch hợp tác ứng dụng nghiên cứu khoa học giữa các trường đại học, cao đẳng với DN và các tổ chức kinh tế tập thể (HTX); liên kết giữa HTX và các DN |
Sở KH&ĐT |
Các trường đại học, cao đẳng; Sở KH&CN, các HTX, các DN |
Quý III/2017 |
Kế hoạch |
15. |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Ngoại vụ, Tỉnh đoàn, các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý II/2017 |
Kế hoạch |
16. |
Xây dựng chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nội Vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã, TP Huế |
Quý III/2017 |
Quyết định |
17. |
Đề án phát triển đội ngũ trí thức, nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nội Vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã, TP Huế |
Quý III/2017 |
Đề án |
18. |
Đề án thành lập Học viện Du lịch (hoặc Đại học Du lịch) trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế và khoa Du Lịch - Đại học Huế. |
Sở Nội vụ |
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Đại học Huế, trường cao đẳng nghề Du lịch Huế và các cơ quan có liên quan |
Quý I/2017 |
Đề án |
19. |
Đề án thành lập trường Đại học Dược trên cơ sở nâng cấp Khoa Dược của trường Đại học Y Dược - Đại học Huế. |
Đại học Huế |
Sở Nội vụ, Sở Y tế và các cơ quan có liên quan |
Quý III/2017 |
Đề án |
20. |
Xây dựng chính sách đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ trưởng thành từ thực tiễn trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2017 |
Quyết định |
21. |
Xây dựng chính sách ưu đãi, tạo môi trường để thu hút sinh viên tốt nghiệp Đại học tình nguyện đến công tác các vùng có điều kiện KT-XH khó khăn, vùng sâu, vùng xa. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2017 |
Quyết định |
22. |
Kế hoạch xã hội hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020 |
Sở GD&ĐT |
Các cơ quan liên quan |
Quý II/2017 |
Kế hoạch |
23. |
Kế hoạch triển khai đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 |
Sở GD&ĐT |
Các cơ quan liên quan |
Quý I/2017 |
Kế hoạch |
24. |
Chính sách đưa học sinh xuất sắc ở bậc THPT đi đào tạo bằng nguồn ngân sách nhà nước. |
Sở GD&ĐT |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2017 |
Quyết định |
25. |
Xây dựng chính sách ưu đãi phát triển công viên phần mềm. |
Sở TTTT |
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2017 |
Quyết định |
26. |
Xây dựng kế hoạch hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 |
Sở KH&CN |
Sở KH&ĐT, các cơ quan có liên quan |
Quý I/Năm 2018 |
Kế hoạch |
27. |
Xây dựng cơ chế, chính sách thực hiện quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở KH&CN |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT và các cơ quan có liên quan |
Quý II/2017 |
Quyết định |
28. |
Đề án "Xây dựng Trung tâm quốc gia về công nghệ sinh học miền Trung" |
Đại học Huế |
Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan có liên quan |
Năm 2017 |
Báo cáo tình hình hàng quý |
29. |
Dự án đầu tư Bảo tàng thiên nhiên Duyên hải miền Trung; hoàn thành 2 dự án trọng điểm: "Đầu tư, tăng cường khả năng kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa" và "Nâng cao năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ" |
Sở KH&CN |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các cơ quan có liên quan |
Năm 2017 |
Báo cáo tình hình thực hiện hàng quý |
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể năm 2021 Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 358/QĐ-TTg Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Quyết định 2711/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 49/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 2711/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Mường Lát , tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 26/09/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 16-CT/TU về tiếp tục tập trung, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 10/03/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2019 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2018 tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Quyết định 2711/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp giữa cơ quan, đơn vị trong việc ứng phó sự cố máy tính, đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 2711/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy sản giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện mô hình phòng và trị liệu rối nhiễu tâm trí tại Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và 35/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 30/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015 - 2030 Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô Hà Nội Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2012 tổ chức công bố Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 2711/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/07/2011
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Đề án khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975 Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 2711/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 844/QĐ-TTg về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ Ban hành: 05/08/2004 | Cập nhật: 05/06/2007
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về công tác xây dựng, ban hành; tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát; hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021