Kế hoạch 192/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển Du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020” năm 2017
Số hiệu: | 192/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Hữu Thể |
Ngày ban hành: | 28/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 06 năm 2017 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020” NĂM 2017
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 26/02/2016 của Tỉnh ủy Lào Cai về 4 chương trình công tác, 19 đề án trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020; Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 8/6/2016 ngày 9/6/2016 của UBND tỉnh V/v triển khai thực hiện Đề án số 3 “Phát triển Du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020”, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án năm 2017, gồm những nội dung sau:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án trong năm 2017, trong đó nêu rõ sự phân công nhiệm vụ, phối hợp giữa các ngành, địa phương; dự kiến tiến độ, thời gian hoàn thành nhiệm vụ.
- Làm cơ sở để cân đối nguồn kinh phí từ ngân sách, huy động nguồn lực từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân để triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Đề xuất các giải pháp thiết thực thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong năm 2017.
1. Mục tiêu thực hiện Đề án
- Tổng lượt khách du lịch đến Lào Cai thực hiện đến hết năm 2017 là 3.100.000 lượt; khách quốc tế: 760.000 lượt, khách nội địa: 2.340.000 lượt (phấn đấu đạt 4.000.000 lượt khách theo chỉ tiêu giao tại Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 16/2/2017 của UBND tỉnh).
- Tổng doanh thu du lịch là 8.559 tỷ đồng;
- Tổng số lao động là 14.600 người, trong đó lao động gián tiếp là 7.884 người;
- Số ngày lưu trú bình quân là 2,65 ngày;
- Mức chi tiêu bình quân là 968.000đ/ngày/khách;
- Tổng số cơ sở lưu trú là: 867 cơ sở;
- Tổng số hướng dẫn viên và thuyết minh viên là 570 người.
2. Nội dung thực hiện Đề án:
2.1. Phát huy vai trò là trung tâm kết nối tour, tuyến du lịch:
- Làm tốt vai trò của tỉnh đăng cai trong việc tổ chức Năm Du lịch quốc gia 2017 theo Quyết định số 2931/QĐ-BVHTTDL ngày 23/9/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Chương trình tổ chức Năm Du lịch quốc gia 2017 - Lào Cai - Tây Bắc và tổ chức thực hiện tốt Đề án Năm Du lịch quốc gia 2017 - Lào Cai - Tây Bắc được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt tại Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 10/8/2016.
- Chủ động làm tốt vai trò kết nối tour, tuyến du lịch Lào Cai với các tỉnh phía Bắc thông qua hợp tác song phương, đa phương giữa các tỉnh: Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ (du lịch tâm linh); Lào Cai - Lai Châu - Yên Bái - Hà Nội - Quảng Ninh - Quảng Nam (theo kết quả ký kết hợp tác giữa các tỉnh, thành phố trong Hội nghị xúc tiến đầu tư và phát triển du lịch tỉnh năm 2016). Kết nối với điểm du lịch của tỉnh Vân Nam - Trung Quốc để phát triển các sản phẩm du lịch chuyên biệt (Ruộng bậc thang, chợ đêm, du lịch xe tự lái,...).
2.2. Xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch, chiến lược:
- Triển khai Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 26/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu Du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển Khu Du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030.
- Phê duyệt Quy hoạch phát triển tổng thể du lịch Bắc Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Huyện Bát Xát đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành phố Lào Cai đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch chi tiết dự án Khu vui chơi giải trí Bát Xát, huyện Bát Xát.
- Quy hoạch chi tiết Công viên Văn hóa Sa Pa.
23. Phát triển dịch vụ và sản phẩm du lịch:
2.3.1. Phát triển dịch vụ:
- Đầu tư, khai thác quần thể khu du lịch dịch vụ và vui chơi giải trí cáp treo Fansipan (Sa Pa) gắn với du lịch tâm linh (Công ty TNHH cáp treo Fansipan).
- Đầu tư mới các dịch vụ lưu trú cao cấp từ 3-5 sao: Dự án khách sạn Sunrise Sa Pa của Công ty TNHH Đức Tuấn với 80 phòng tiêu chuẩn 3 sao; dự án khách sạn 5 sao Accor Sa Pa của Công ty TNHH dịch vụ du lịch cáp treo Fansipan Sa Pa với 350 phòng tiêu chuẩn 5 sao; Dự án khách sạn, văn phòng làm việc, nhà hàng,... của Công ty TNHH Tân Hưng với 80 phòng tiêu chuẩn 3 sao; Khách sạn nghỉ dưỡng cao nguyên Sa Pa, tiêu chuẩn 3 sao của Công ty Cổ phần dịch vụ du lịch Sa Pa tại đồi Quan 6, tổ 10, thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa.
- Phát triển các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp, làng du lịch như: Khu du lịch nghỉ dưỡng Cát Cát, xã San Sả Hồ, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, của Công ty TNHH MTV Du lịch Cát Cát. Đầu tư làng du lịch Sa Pa, của Công ty Cổ phần Làng du lịch Sa Pa VIP. Đầu tư xây dựng dự án cột cờ Lũng Pô, huyện Bát Xát.
- Dự án khu du lịch sinh thái 5 sao tại xã Tả Phìn, của Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng, vốn đầu tư.
- Phê duyệt dự án triển khai khu du lịch sinh thái thung lũng đồi con gái thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa, của Công ty TNHH Sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên (biti's); khu du lịch sinh thái Việt Nhật huyện Sa Pa, tại xã San Sả Hồ, huyện Sa Pa, của Công ty CP đầu tư Việt - Nhật; khu nghỉ dưỡng Indochina Sa Pa, thôn Lý Lao Chải, xã Lao Chải, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, của Công ty cổ phần đầu tư Indochina.
2.3.2. Phát triển sản phẩm du lịch:
a) Xây dựng các sản phẩm du lịch cộng đồng
- Huyện Sa Pa: Đầu tư phát triển du lịch cộng đồng tại các xã: Tả Van gắn với văn hóa dân tộc Giáy.
b) Xây dựng và khai thác sản phẩm du lịch gắn với các Di sản văn hóa ruộng bậc thang Lào Cai trong chương trình "hành trình khám phá cung đường di săn Văn hóa ruộng bậc thang -Tây Bắc: Xây dựng Chương trình du lịch chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Di sản văn hóa ruộng bậc thang Lào Cai tại huyện Sa Pa và Bát Xát.
c) Khai thác các chợ phiên vùng cao phục vụ khách du lịch:
Xây dựng chương trình du lịch khám phá nét văn hóa của người dân vùng cao thông qua các phiên chợ phiên phục vụ du khách tại Chợ Văn hóa Bắc Hà; Chợ Cán Cấu (Si Ma Cai); Chợ Pha Long (Mường Khương); các Chợ Mường Hum, Y Tý (Bát Xát).
d) Khai thác sản phẩm du lịch tâm linh dọc Sông Hồng: Khai thác các chương trình du lịch tâm linh thông qua các hệ thống các di tích, danh lam thắng cảnh phục vụ du khách tại các điểm: Đền Thượng, Đền Mẫu, Đền Đôi Cô và Đền Bảo Hà (tỉnh Lào Cai); kết hợp với các Đền: Đông Cuông, Nhược Sơn và Tuần Quán (tỉnh Yên Bái); Đền Mẫu Âu Cơ, Đền Tam Giang, Đền Du Yến (tỉnh Phú Thọ)
e) Khai thác và Xây dựng sản phẩm du lịch chuyên đề về Hoa trong chương trình du lịch "Sắc hoa Tây Bắc" thông qua các Lễ hội Hoa phục vụ du khách tại các địa điểm:
- Lễ Hội Hoa Xuân tại Đường An Dương Vương - thành phố Lào Cai.
- Lễ Hội Hoa Sa Pa tại khu vực Ga đi của cáp treo Fansipan, thị trấn Sa Pa nhằm giới thiệu trưng bày các loài hoa Lan, hoa Anh Đào và hoa Đỗ Quyên của tỉnh Lào Cai.
- Chương trình du lịch chuyên đề "mùa hoa Đỗ Quyên" tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên (Sa Pa), rừng già Y Tý (Bát Xát); điểm tham quan thung lũng hoa Bắc Hà, Công viên Hồ Na Cồ (Bắc Hà).
- Chương trình ngắm hoa Tam giác mạch vào tháng 3 - 4 và 9 - 10/2017 tại các huyện Bắc Hà, Si Ma Cai kết nối với Hà Giang.
f) Khai thác và xây dựng sản phẩm du lịch trong chương trình du lịch "Chinh phục đỉnh cao" đỉnh Fansipan (Sa Pa) và đỉnh Kỳ Quan San (Bát Xát).
g) Xây dựng và triển khai chương trình du lịch thể thao độc đáo: Tuyến leo núi chinh phục đỉnh Bạch Mộc Lương Tử và đỉnh Nhíu Cồ San. Khai thác sản phẩm du lịch trên tuyến: Sa Pa - Tả Giàng Phình - Ngũ Chỉ Sơn - Nậm Pung - Bạch Mộc Lương Tử - Y Tý - Lào Cai và tuyến dã ngoại thăm quan bản làng khu vực Bản Xèo, Nậm Pung, Sảng Ma Sáo, Dền Thàng, Mường Hum.
h) Khai thác có hiệu quả sản phẩm du lịch lịch sử gắn với các di tích lịch sử - văn hóa: Dinh thự Hoàng A Tưởng, Đền Trung Đô (Bắc Hà), Thành cổ Nghị Lang (Bảo Yên).
i) Xây dựng sản phẩm du lịch gắn với các lễ hội truyền thống: Lễ Tết nhảy người Dao Đỏ, lễ hội Gầu Tào người Mông, lễ hội rước đất, rước nước của người Tày Bắc Hà, lễ hội Roong Pooc người Giáy,...
k) Khai thác sản phẩm du lịch gắn với các nghề thủ công truyền thống: Nghề chạm khắc dân tộc Mông, Nghề thêu thùa thổ cẩm người Dao, Mông, nghề đan lát mây, tre, đan người Hà Nhi,...
l) Khám phá thiên đường ẩm thực Lào Cai: Thắng cố Bắc Hà, Cá Hồi Sa Pa, thịt lợn muối người Mông, Rượu Padi Mường Khương, Xôi màu Nùng Dín,...
m) Xây dựng sản phẩm du lịch MICE (hội thảo, khuyến thưởng, hội nghị, triển lãm) quy mô khu vực và quốc tế.
2.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng:
- Tiếp tục triển khai 02 Dự án: Đường từ thị trấn Sa Pa đến làng Cát Cát và từ thôn San II Lao Chải - Tả Van; Đường Du lịch Lầu Thí Ngài - Bản Phố và Thải Giàng Phố - Nậm Thố - San Sả Hồ - huyện Bắc Hà.
- Hoàn thành việc thống kê đền bù, giải phóng mặt bằng đương QL4D đoạn qua thị trấn Sa Pa (Km 100 - Km 111), huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Tiếp tục bố trí vốn ngân sách đường nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai, của công ty liên danh Cường Thịnh Thi - Phúc Lộc - Xây dựng miền Trung - Khánh An.
- Triển khai dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường Sa Pa - Tả Phìn - Bản Khoang, huyện Sa Pa (từ 7/2017);
- Triển khai xây dựng Trung tâm giao lưu văn hóa và thông tin du lịch Lào Cai, phường Phố Mới, thành phố Lào Cai (từ 10/2017).
2.5. Phát triển nguồn nhân lực:
2.5.1. Tổ chức hội nghị tuyên truyền:
Chủ động tăng cường lồng phép, tổ chức tuyên truyền về các văn bản quy phạm pháp luật về du lịch, phổ biến “Bộ Quy tắc ứng xử trong hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai” trên các phương tiện thông tin đại chúng, các Website Du lịch của tỉnh, Cổng thông tin điện tử,....
2.5.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng Nghiệp vụ du lịch trong khuôn khổ Năm DLQG:
- Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng thuyết minh viên tại điểm cho 300 thuyết minh viên, cá nhân tham gia các hoạt động hướng dẫn du lịch tại các bản làng, điểm du lịch, khu du lịch trên địa bàn tỉnh, các chủ cơ sở và người kinh doanh homestay tại thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa.
- Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho 400 hướng dẫn viên du lịch đang công tác hoặc cộng tác viên tại các đơn vị kinh doanh du lịch, lữ hành trên địa bàn tỉnh tại thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa
- Tổ chức 03 lớp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động du lịch cộng đồng điểm đến cho 450 cán bộ, nhân viên làm công tác tổ chức các hoạt động du lịch cộng đồng tại các đơn vị kinh doanh du lịch lữ hành trên địa bàn tỉnh, các chủ cơ sở và người kinh doanh homestay tại tại thành phố Lào Cai, huyện Bắc Hà và huyện Sa Pa.
- Tổ chức 01 lớp nghiệp vụ điều hành tour cho 50 người đang và sẽ thực hiện hoặc quản lý công tác điều hành tour tại các đơn vị kinh doanh lữ hành trên địa bàn tỉnh tại thành phố Lào Cai.
- Tổ chức 02 lớp nghiệp vụ buồng khách sạn cho 240 người lao động làm việc tại các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh tại tại thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa.
- Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ nhà hàng cho 300 cán bộ, nhân viên làm công tác phục vụ nhà hàng tại các đơn vị kinh doanh nhà hàng, khách sạn trên địa bàn tỉnh tại thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa.
- Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch cho lái xe phục vụ khách du lịch cho 50 cán bộ, nhân viên làm công tác lái xe phục vụ khách du lịch tại các đơn vị kinh doanh du lịch, lữ hành trên địa bàn tỉnh, lái xe của các hãng xe taxi trên địa bàn tỉnh tại thành phố Lào Cai.
2.5.3. Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ:
- Tổ chức 01 lớp tập huấn về ứng xử văn minh du lịch cho 100 các cơ sở lưu trú du lịch, các công ty lữ hành, vận tải du lịch và các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức 01 lớp tập huấn về công tác báo cáo thống kê cho 100 các cơ sở lưu trú du lịch, các công ty lữ hành, vận tải du lịch và các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức 01 lớp tập huấn cho 50 người nhằm đào tạo nguồn nhân lực Chuẩn hóa nghiệp vụ đón tiếp, thông tin tư vấn.
- Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý cơ sở lưu trú cho 100 người điều hành cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh.
2.5.4. Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ trong khuôn khổ dự án Phát triển hạ tầng du lịch tiểu vùng Mê Công mở rộng:
- Tổ chức 01 lớp đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ liên quan đến quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tổ chức 01 lớp đào tạo thuyết minh viên tại điểm cho cán bộ Ban Quản lý di tích, Bảo tàng và các khu, điểm du lịch trên toàn tỉnh.
- Tổ chức 3 lớp tập huấn kỹ năng khách sạn (buồng, lễ tân, nhà hàng) cho các cơ sở kinh doanh du lịch.
2.6. Xúc tiến - quảng bá du lịch:
- Triển khai thực hiện Chương trình Năm Du lịch quốc gia 2017 theo Kế hoạch số 307/KH-BTC, ngày 19/12/2016 của Ban Tổ chức Năm Du lịch quốc gia 2017 tỉnh Lào Cai, gồm các nội dung: Lễ Khai mạc Năm DLQG, Lễ kỷ niệm 110 năm thành lập tỉnh Lào Cai, Lễ Bế mạc - Tổng kết Năm Du lịch quốc gia 2017 - Lào Cai - Tây Bắc, bàn giao cờ luân lưu tổ chức Năm Du lịch quốc gia 2018 cho tỉnh đăng cai, tổ chức Lễ hội 4 mùa, Lễ hội hoa Sa Pa, Lễ hội ẩm thực dân tộc Bắc Hà, giải marathon vượt núi quốc tế tại Sa Pa - VMM 2017, giải đua xe đạp quốc tế,...
- Triển khai xây dựng mô hình hoạt động Nhà du lịch Bắc Hà (tại Dinh Hoàng A Tưởng) theo mô hình Nhà du lịch Sa Pa: Xây dựng, hoàn thiện trình phê duyệt phương án giá dịch vụ (hoặc đề án thu phí) tại Dinh Hoàng A Tưởng; chuẩn bị các điều kiện triển khai các hoạt động tôn tạo di tích theo hướng bảo tồn phát triển di tích.
- Khai thác hiệu quả trang thiết bị của Trạm dữ liệu vệ tinh trong công tác thông tin, xúc tiến du lịch của tỉnh và các chương trình trong Năm Du lịch quốc gia 2017.
- Tham gia, tổ chức gian hàng trưng bày về Du lịch Lào Cai tại các Hội chợ trong nước và quốc tế như: Hội chợ Du lịch quốc tế Hà Nội năm 2017 (tháng 4/2017; tại Hà Nội); tham gia gian hàng triển lãm làng nghề truyền thống và đồ lưu niệm Lào Cai và Hội chợ Thương Mại Du lịch Quốc tế Việt - Trung 2017; Hội chợ du lịch Quốc tế Côn Minh - Trung Quốc (tháng 11/2017); tham gia đoàn Xúc tiến quảng bá tại Nhật Bản, Hàn Quốc, thông qua các hoạt động trong những ngày văn hóa Việt Nam tại Nhật Bản, Hàn Quốc để quảng bá, xúc tiến du lịch Lào Cai.
- Thực hiện công tác tuyên truyền thông qua các phương tiện truyền thông, truyền hình Trung ương và địa phương cụ thể: Phát sóng Truyền hình trực tiếp Lễ Khai mạc Năm DLQG 2017; thực hiện phóng sự về Du lịch tỉnh Lào Cai; phát hành các Bản tin trên VTV1, VTV9, VTV4 về Năm Du lịch quốc gia, có các sự kiện, tin tức, phóng sự phát sóng trên các Bản tin Thời sự của VTV1; phát sóng truyền hình trực tiếp (trên sóng của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh) Lễ Kỷ niệm 110 năm Ngày thành lập tỉnh Lào Cai; thực hiện các phóng sự 2 - 3 phút, phát sóng thường kỳ trong cả 1 năm về các nội dung: Du lịch, kinh tế, văn hóa phát sóng trên các Bản tin Tài chính kinh doanh VTV1, VTV9, VTV trip chuyên biệt về du lịch; Ký sự 100 năm tuyến Đường sắt Điền Việt.
- Tuyên truyền trên báo (báo in và báo điện tử): Thực hiện 01 số chuyên đề trên Báo Lào Cai; Báo Du lịch; Tạp chí Du lịch vào dịp khai mạc Năm Du lịch quốc gia 2017- Lào Cai - Tây Bắc; Thực hiện 03 chuyên đề trên Báo Lào Cai và Báo Du lịch về các hoạt động trong khuôn khổ Năm Du lịch quốc gia 2017- Lào Cai - Tây Bắc; quảng bá trên tạp chí Việt Nam Today của Tạp chí Du lịch; quảng bá trên 02 trang báo điện tử vnexpress và vietnamnet.
- Quảng bá thông qua mạng Internet, màn hình LED: Nâng cấp, gia hạn trang web: www.dulichtaybac.vn thành trang thông tin điện tử chính thức của Năm Du lịch quốc gia 2017; thiết kế 01 module về Năm Du lịch quốc gia 2017 trên trang thông tin điện tử về du lịch của tỉnh: www.dulichlaocai.vn; tăng cường công tác tuyên truyền trên hệ thống màn hình LED của tỉnh Lào Cai.
- Quảng bá thông qua các Đại sứ quán các nước tại Việt Nam; trên các chuyến bay của hãng hàng không Vietnam Airline; phát sóng trên kênh truyền hình đối ngoại VTV4,...
- Cổ động trực quan: In ấn và treo 1.000 Bandrol quảng bá cho Năm Du lịch quốc gia 2017; thiết kế, in ấn và dán 5.000 sticker quảng bá cho Năm Du lịch quốc gia 2017; thiết kế, in ấn 2.000 Poster quảng bá cho Năm Du lịch quốc gia 2017. Làm mới, sửa chữa, nâng cấp hệ thống 8 Pano tấm lớn ngoài trời quảng bá cho Năm Du lịch quốc gia 2017.
- Xây dựng bộ công cụ xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai gồm: Bản đồ du lịch (bản đồ du lịch tỉnh Lào Cai và các huyện Sapa, Bắc Hà); tập gấp du lịch Sapa tiếng Anh và tiếng Pháp; bộ ảnh và các poster quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai trên các chất liệu; video, phim tài liệu, clip, đĩa, usb về văn hóa, du lịch tỉnh Lào Cai; tài liệu, ấn phẩm và các loại hình quảng bá do các huyện, thành phố trong tỉnh Lào Cai tự phát hành; hệ thống biển bảng quảng cáo; biển chỉ dẫn (18 biển), giá chữ X (10) và các hình thức quảng bá điện tử về du lịch tỉnh Lào Cai.
- Tổ chức đón đoàn FAMTRIP khảo sát các sản phẩm du lịch mới của tỉnh Lào Cai. Tổ chức các đoàn doanh nghiệp đến xúc tiến điểm đến nhằm khai thác những tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lào Cai thành các tour, tuyến du lịch, tạo ra các sản phẩm du lịch mới, hấp dẫn, đặc trưng và phù hợp với nhu cầu của thị trường khách du lịch mà khách đang hướng tới.
- Tổ chức đón các đoàn MEDIATRIP đến xúc tiến điểm đến nhằm quảng bá điểm đến và sản phẩm du lịch của tỉnh.
2.7. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020: Xây dựng mô hình thí điểm du lịch cộng đồng tại xã Tả Van, huyện Sa Pa (hiện Đề án đang trong giai đoạn thẩm định, phê duyệt).
2.8. Dự án Phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề gắn với sản xuất du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020:
Dự án do Sở Công Thương chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện theo Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh.
Dự án có tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2017 - 2020: 147 tỷ đồng; trong đó: Vốn Ngân sách tỉnh hỗ trợ thông qua hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại: 12 tỷ đồng; vốn tín dụng: 94,5 tỷ; vốn do nhân dân đóng góp: 40,5 tỷ đồng.
Nhu cầu vốn năm 2017: 36,9 tỷ (do sở Công thương trực tiếp triển khai).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2017
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 5.930.098 triệu đồng
2. Nguồn vốn thực hiện:
- Vốn Đầu tư ngân sách địa phương: 25.524 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp ngân sách địa phương: 40.500 triệu đồng;
- Vốn vay ODA: 41.220 triệu đồng;
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân: 5.753.000 triệu đồng;
- Vốn nhân dân đóng góp: 30.000 triệu đồng;
- Vốn tín dụng: 10.125 triệu đồng;
- Vốn khác: 29.730 triệu đồng.
(Có Phụ biểu Danh mục nhiệm vụ và nhu cầu vốn năm 2017 kèm theo).
1. Nhóm giải pháp về đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng và phương tiện giao thông phục vụ phát triển du lịch:
- Tổng rà soát hệ thống cơ sở vật chất du lịch để đầu tư xây dựng có trọng điểm nhằm đa dạng hóa hệ thống các tour, tuyến, điểm du lịch.
- Quy hoạch các địa điểm phát triển du lịch, trạm dừng chân, khu dịch vụ vui chơi giải trí phức hợp, các tuyến điểm cho dịch vụ du lịch dọc đường Thủy Hoa.
- Xây dựng cơ chế, chính sách đồng bộ nhằm phát triển du lịch, đặc biệt 2 chính sách: Chính sách đầu tư phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng vùng, có sức cạnh tranh khu vực và quốc tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực du lịch.
- Xây dựng, triển khai thực hiện phương án hình thành tuyến xe buýt du lịch (bus tour) kết nối các tuyến điểm du lịch trọng điểm của tỉnh.
- Thử nghiệm khôi phục một số phương tiện vận tải hành khách truyền thống để phục vụ du khách như: Xích lô, xe lôi, xe ngựa hoặc thí điểm xe điện năng lượng mặt trời phù hợp với tiêu chuẩn du lịch xanh và đô thị sinh thái tại thành phố Lào Cai, Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát.
- Năm 2017, tập trung xây dựng hạ tầng làm xanh - sạch - đẹp các khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh như: Khu di tích Đền Thượng, Đền Bảo Hà, hồ Sa Pa, khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa,...
2. Nhóm giải pháp về tuyên truyền, quảng bá xúc tiến, xây dựng sản phẩm du lịch:
- Sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại như báo, đài, cổng thông tin điện tử, website du lịch, xây dựng chuyên mục du lịch, các video clip, các ứng dụng di động,...; khai thác triệt để mặt tích cực của Internet và mạng xã hội để tuyên truyền nâng cao hình ảnh của tỉnh.
- Kết hợp chặt chẽ truyền thông hiện đại với các phương pháp truyền thông truyền thống như cổ động trực quan, sáng tác biểu diễn nghệ thuật, thực hiện các buổi nói chuyện chuyên đề, thực hiện các CD tuyển chọn và sáng tác những ca khúc hay về đất và người Lào Cai,... để tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đội ngũ công chức, viên chức, cán bộ quản lý và quần chúng nhân dân về vai trò của du lịch và ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án phát triển du lịch đối với việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Bổ sung giải pháp tuyên truyền phi truyền thống như in ấn, đặt logo du lịch,... trên các giấy tờ hành chính, hóa đơn giao dịch, thiết bị văn phòng, tranh ảnh trang trí trong công sở, nhà hàng, khách sạn, các tụ điểm đông người,... để tuyên truyền chủ đề “Lào Cai - sắc màu Tây Bắc”. Thực hiện việc liên kết tuyên truyền chéo giữa các khu điểm du lịch, nhà hàng khách sạn, các địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp với nhau để tạo hiệu ứng lan tỏa rộng nhất.
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình Xúc tiến du lịch tỉnh Lào Cai năm 2017. Lồng ghép tuyên truyền quảng bá du lịch gắn với các sự kiện văn hóa, thể thao, hội nghị, hội thảo, các hội chợ triển lãm; tạo dựng biểu tượng “Lào Cai - Sắc màu Tây Bắc” trên các sản phẩm du lịch gắn với các nội dung quảng bá, xúc tiến du lịch của tỉnh,...
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp du lịch, khu, điểm du lịch, cơ sở lưu trú tham dự các sự kiện du lịch của quốc gia, khu vực hoặc của ngành tối thiểu 02 lần/năm để giới thiệu sản phẩm du lịch của địa phương, đơn vị, tạo sự liên kết chặt chẽ với các đơn vị kinh doanh dịch vụ lữ hành của các địa phương khác.
- Chỉ đạo các ngành chức năng thực hiện các ấn phẩm du lịch; xây dựng các bảng quảng cáo tấm lớn tại các sân bay Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ; các bảng chỉ dẫn đến các khu, điểm du lịch (tấm lớn) tại các nút giao thông vị trí tiếp giáp giữa Lào Cai với các tỉnh bạn nhằm tạo điều kiện cho du khách dễ dàng nhận biết, di chuyển đến các điểm tham quan du lịch. Làm mới các biển, bảng chỉ dẫn cho khách du lịch trong các khu, điểm du lịch.
- Tổ chức các đoàn Famtrip, các đoàn phóng viên báo chí, cơ quan truyền thông trong và ngoài nước để khảo sát, trải nghiệm để giới thiệu sản phẩm và truyền thông giới thiệu, nâng cao hình ảnh du lịch tỉnh Lào Cai.
- Tổ chức Hội thi thiết kế mẫu hàng lưu niệm, quà tặng du lịch Lào Cai; triển khai rộng rãi gian hàng quà tặng, khu mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch tại các khu, điểm du lịch, trạm dừng chân, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai Chương trình kích cầu du lịch nội địa đến với Lào Cai hưởng ứng Năm Du lịch quốc gia 2017.
- Lập các quầy thông tin du lịch ở những điểm công cộng đồng người. Trước hết là trên địa bàn thành phố Lào Cai, sau đó tổng kết, nhân rộng các địa bàn khác nhằm tuyên truyền hướng dẫn người dân và du khách nắm được các chương trình, sự kiện du lịch trong Năm du lịch quốc gia 2017.
3. Nhóm giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực:
- Xây dựng, triển khai Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển du lịch tỉnh. Phối hợp với Trường Đại học khác, các trường đào tạo nghề du lịch tổ chức các khóa bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nhằm chuẩn hóa đội ngũ theo hướng chuyên nghiệp, đạt chuẩn nghề. Đối tượng bồi dưỡng gồm: Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức quản lý; người lao động trực tiếp phục vụ; người dân tham gia cung cấp dịch vụ du lịch.
- Tập trung bồi dưỡng kiến thức tiếng Anh, Trung và một số tiếng nước ngoài khác cho đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên du lịch.
- Nghiên cứu đổi mới công tác đào tạo, chuyển mạnh sang đào tạo theo địa chỉ, đào tạo đồng bộ ê kíp phục vụ, gắn nghiên cứu xây dựng sản phẩm, đào tạo nhân sự phục vụ với chuyển giao khai thác.
- Tổ chức thí điểm thuê chuyên gia có kinh nghiệm quản lý du lịch để tổ chức quản lý, điều hành hoạt động ở một vài khu, điểm du lịch trong tỉnh nhằm rút kinh nghiệm và nhân rộng mô hình quản lý trong thời gian tới.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền và giáo dục ý thức cộng đồng cho người dân, nhất là người dân trực tiếp tham gia vào các hoạt động du lịch tại các khu, điểm du lịch tại thành phố Lào Cai, Bắc Hà, Sa Pa.
4. Nhóm giải pháp về xã hội hóa, kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển du lịch:
- Các ngành, địa phương tích cực huy động, vận động đối với các nguồn vốn ngoài ngân sách địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch. Chủ động xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp, tạo môi trường sản xuất, kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho doanh nhân.
- Nghiên cứu đổi mới mô hình và cơ chế quản lý tại các khu, điểm du lịch với các hình thức như cổ phần hóa hoặc thuê khung quản lý khoán doanh thu. Thường xuyên theo dõi, nắm bắt tình hình hoạt động của các doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc giúp các doanh nghiệp hoạt động thuận lợi, có hiệu quả. Tăng cường công tác tư vấn, giúp đỡ các doanh nghiệp mở rộng môi trường sản xuất, kinh doanh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thị trường, xúc tiến du lịch và đầu tư, xây dựng, phát triển thương hiệu sản phẩm. Hỗ trợ đào tạo, trang bị kiến thức về kinh tế, kỹ thuật quản lý doanh nghiệp cho doanh nhân trong các lĩnh vực du lịch.
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tiếp cận bình đẳng với các nguồn lực phát triển, nhất là trong việc thực hiện các dự án, công trình theo hình thức hợp tác công - tư.
5. Nhóm giải pháp về tăng cường công tác quản lý, cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả các hoạt động chỉ đạo, điều hành:
- Thực hiện công khai, minh bạch về định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư theo quy hoạch, kế hoạch phát triển và bảo đảm quyền lợi nhà đầu tư, giảm rủi ro kinh doanh cho doanh nhân.
- Đổi mới hoạt động chỉ đạo và điều hành theo hướng linh hoạt, sâu sát, có trọng tâm, trọng điểm. Chỉ đạo cải thiện môi trường du lịch, chú trọng nâng cao chất lượng đón và phục vụ khách tại những khu du lịch trọng điểm, tạo lập môi trường du lịch văn minh, lịch sự, thân thiện với du khách trong và ngoài nước, duy trì trật tự và không gian lành mạnh tại các điểm tham quan.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực giải quyết thủ tục hành chính: Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, thuyết minh viên du lịch, cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở ăn uống và cơ sở mua sắm, phương tiện vận chuyển khách du lịch,... Tạo mọi thuận lợi cho doanh nghiệp và du khách.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực, đặc biệt là vốn đầu tư của ngân sách. Kịp thời phát hiện, xử lý, uốn nắn sai phạm đảm bảo thực hiện đúng tinh thần Đề án đã phê duyệt.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với các cấp, các sở, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Đề án số 3 năm 2017.
- Tham mưu xây dựng và ban hành chính sách hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển tổng thể Khu Du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030. Hoàn thiện nội dung Chiến lược quảng bá thương hiệu Sa Pa-Fansipan.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án số 3 năm 2017. Tổng hợp, báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh.
- Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các dự án thành phần: Phát triển dịch vụ và sản phẩm du lịch Lào Cai và dự án phát triển du lịch cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện Đề án số 3 căn cứ Kế hoạch thực hiện Đề án năm 2017, xây dựng dự toán kinh phí và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên năm 2017 gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cân đối, bố trí, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
- Hướng dẫn lập dự toán chi tiết, phối hợp tham mưu cân đối, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Công thương:
Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh các ngành nghề tiểu - thủ công nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại các điểm phát triển du lịch cộng đồng. Quản lý, giám sát việc khai thác khoáng sản, thủy điện không để ảnh hưởng đến di tích, di sản văn hóa. Thực hiện dự án thành phần Phát triển Tiểu thủ công nghiệp và làng nghề gắn với sản xuất đồ lưu niệm phục vụ du lịch, tạo sản phẩm thủ công nghiệp đa dạng, chất lượng tốt, giá trị cao mang đặc thù địa phương. Gắn phát triển tiểu thủ công nghiệp với phát triển du lịch và xây dựng nông thôn mới.
4 . Sở Tài nguyên - Môi trường:
Phối hợp hướng dẫn xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các dự án phát triển du lịch. Chủ trì việc đánh giá tác động môi trường cho các dự án phát triển du lịch. Triển khai, giám sát các chương trình và hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên du lịch tự nhiên tại địa phương.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy hoạch và phát triển các sản phẩm du lịch nông nghiệp.
6. Sở Xây dựng: Hướng dẫn triển khai quy hoạch, tổ chức giới thiệu địa điểm đất phù hợp với quy hoạch các dự án phát triển du lịch.
7. Sở Thông tin truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Lào Cai: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án số 3 trong năm 2017 đến đông đảo quần chúng nhân dân nhằm tạo sự thống nhất, đồng tình hưởng ứng trong quá trình tổ chức thực hiện.
8. UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ vào Kế hoạch Đề án phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2017 phối hợp xây dựng đề án, kế hoạch của huyện, thành phố cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương và mục tiêu, nhiệm vụ của đề án.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án số 3: “Phát triển Du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020”, năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, yêu cầu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố căn cứ phân công nhiệm vụ để xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU NHU CẦU VỐN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI" NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số: 192/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm thực hiện |
Đơn vị thực hiện/chủ đầu tư |
Nhu cầu vốn năm 2017 |
Ghi chú |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||||
Vốn ngân sách |
Vốn trái phiếu chính phủ |
Vốn doanh nghiệp nhà nước |
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân |
Vốn nhân dân đóng góp |
Vốn tín dụng |
Vốn khác |
||||||||||||
Tổng số |
Đầu tư ngân sách địa phương |
Vốn sự nghiệp ngân sách địa phương |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
NSTW hỗ trợ có mục tiêu |
Vốn vay ODA |
Đầu tư qua Bộ, ngành Trung ương |
||||||||||||
1 |
2 |
4 |
5 |
6 |
7=(8+9+10+ |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI+VII) |
|
|
5.930.098 |
107.243 |
25.524 |
40.500 |
0 |
0 |
41.220 |
0 |
0 |
0 |
5.753.000 |
30.000 |
10.125 |
29.730 |
|
I |
Dự án thành phần 1: Dự án phát triển cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020 |
Huyện Sa Pa |
Sở VHTTDL, UBND huyện Sa Pa |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Đã xây dựng dự án riêng đang chờ phê duyệt. |
II |
Dự án thành phần 2: Dự án phát triển dịch vụ và sản phẩm du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 |
Toàn tỉnh |
Sở VHTTDL, UBND các Huyện, TP và các Sở, ngành liên quan |
5.787.000 |
4.000 |
1.000 |
3.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5.753.000 |
30.000 |
0 |
0 |
|
1 |
Phát triển dịch vụ du lịch đặc trưng |
|
|
5.750.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5.750.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.1 |
Đầu tư, khai thác quần thể khu du lịch dịch vụ và vui chơi giải trí cáp treo Fansipan (Sa Pa) gắn với du lịch tâm linh |
Huyện Sa Pa |
Tập đoàn Sun Group |
2.294.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.294.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.2 |
Dự án khách sạn Sunrise Sa Pa của với 80 phòng tiêu chuẩn 3 sao |
nt |
Doanh nghiệp |
85.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
85.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.3 |
Dự án khách sạn 5 sao Accor Sa Pa với 350 phòng tiêu chuẩn 5 sao |
nt |
Doanh nghiệp |
1.450.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.450.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.4 |
Dự án khách sạn, văn phòng làm việc, nhà hàng… với 80 phòng tiêu chuẩn 3 sao, 92 tỷ đồng; |
nt |
Doanh nghiệp |
92.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
92.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.5 |
Khách sạn nghỉ dưỡng cao nguyên Sa Pa, tiêu chuẩn 3 sao của Công ty Cổ phần dịch vụ du lịch Sa Pa, với 120 tỷ đồng, tại đồi Quan 6, tổ 10, thị trấn SaPa, huyện Sa Pa. |
nt |
Doanh nghiệp |
115.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
115.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.6 |
Phát triển các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp, làng du lịch như: Khu du lịch nghỉ dưỡng Cát Cát, xã San Sả Hồ, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai |
nt |
Doanh nghiệp |
80.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
80.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.7 |
Đầu tư làng du lịch Sa Pa, của Công ty Cổ phần Làng du lịch Sa Pa VIP, với hơn 900 tỷ đồng. |
nt |
Doanh nghiệp |
900.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
900.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.8 |
Đầu tư xây dựng dự án cột cờ Lũng Pô, huyện Bát Xát, vốn đầu tư 10 tỷ đồng. |
Huyện Bát Xát |
Tỉnh Đoàn |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.9 |
Hoàn thành dự án khu du lịch sinh thái 5 sao tại xã Tả Phìn, của Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng, vốn đầu tư 115 tỷ đồng. |
Huyện Sa Pa |
Doanh nghiệp |
120.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
120.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.10 |
Lập dự án triển khai khu du lịch sinh thái thung lũng đồi con gái thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa |
nt |
Doanh nghiệp |
84.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
84.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.11 |
Lập dự án khu du lịch sinh thái Việt Nhật huyện Sa Pa, tại xã San Sả Hồ, huyện Sa Pa |
nt |
Doanh nghiệp |
35.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
35.000 |
0 |
0 |
0 |
|
1.12 |
Lập dự án khu nghỉ dưỡng Indochina Sa Pa, Thôn Lý Lao Chải, xã Lao Chải, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai |
nt |
Doanh nghiệp |
485.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
485.000 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Phát triển sản phẩm du lịch đặc thù |
|
|
37.000 |
4.000 |
1.000 |
3.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.000 |
30.000 |
0 |
0 |
|
2.1 |
Sa Pa: Tả Van gắn với văn hóa dân tộc Giáy |
Huyện Sa Pa |
Sở Văn hóa TT&DL |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2.2 |
Xây dựng và khai thác sản phẩm du lịch gắn với các Di sản văn hóa ruộng bậc thang Lào Cai trong chương trình "hành trình khám phá cung đường di sản Văn hóa ruộng bậc thang - Tây Bắc". |
Toàn tỉnh |
Doanh nghiệp |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
|
2.3 |
Khai thác các chợ phiên vùng cao phục vụ khách du lịch |
Toàn tỉnh |
Doanh nghiệp |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
|
2.4 |
Khai thác sản phẩm du lịch tâm linh dọc Sông Hồng: Xây dựng chương trình du lịch tâm linh thông qua các hệ thống các di tích, danh lam thắng cảnh phục vụ du khách tại các điểm: Đền Thượng, Đền Mẫu, Đền Đôi Cô và Đền Bảo Hà (tỉnh Lào Cai)... |
TP. Lào Cai, Huyện Bảo Yên |
Doanh nghiệp |
5.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5.000 |
0 |
0 |
|
2.5 |
Khai thác và xây dựng sản phẩm du lịch chuyên đề về Hoa trong chương trình du lịch "Sắc hoa Tây Bắc" |
Toàn tỉnh |
Doanh nghiệp |
3.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.000 |
0 |
0 |
|
2.6 |
Lễ Hội Hoa Xuân tại Đường An Dương Vương- thành phố Lào Cai. |
TP.Lào Cai |
UBND Thành phố Lào Cai |
2.000 |
2.000 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
Chưa Có trong vốn đề án |
2.7 |
Lễ Hội Hoa Sa Pa tại khu vực Ga đi của cáp treo Fansipan, thị trấn Sa Pa nhằm giới thiệu trưng bày các loài hoa Lan, hoa Anh Đào và hoa Đỗ Quyên của tỉnh Lào Cai. |
Huyện Sa Pa |
Doanh nghiệp |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
|
2.8 |
Chương trình du lịch chuyên đề "mùa hoa Đỗ Quyên" tại Vườn Quốc Gia Hoàng Liên (Sa Pa), rừng già Y Tý (Bát Xát); điểm tham quan thung lũng hoa Bắc Hà, Công viên Hồ Na Cồ (Bắc Hà). |
Huyện Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát |
Doanh nghiệp |
3.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.000 |
0 |
0 |
|
2.9 |
Chương trình ngắm hoa Tam giác mạch vào tháng 3-4 và 9-10/2017 tại các huyện Bắc Hà, Si Ma Cai kết nối với Hà Giang. |
Huyện Bắc Hà, Si Ma Cai |
Doanh nghiệp |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
|
2.10 |
Khai thác và xây dựng sản phẩm du lịch trong chương trình du lịch "Chinh phục đỉnh cao" đỉnh Fansipan (Sa Pa) và đỉnh Kỳ Quan San (Bát Xát). |
Huyện Sa Pa, Bát Xát |
Doanh nghiệp |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
|
2.11 |
Xây dựng và triển khai chương trình du lịch thể thao độc đáo; Tuyến leo núi chinh phục đỉnh Bạch Mộc Lương Tử và đỉnh Nhìu Cồ San. Khai thác sản phẩm du lịch trên tuyến: Sa Pa - Tả Giàng Phình - Ngũ Chỉ Sơn - Nậm Pung - Bạch Mộc Lương Tử - Y Tý - Lào Cai |
Huyện Sa Pa, Bát Xát |
Doanh nghiệp |
3.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.000 |
0 |
0 |
|
2.12 |
Khai thác có hiệu quả sản phẩm du lịch lịch sử gắn với các di tích lịch sử - văn hóa: Dinh thự Hoàng A Tưởng, Đền Trung Đô (Bắc Hà), Thành cổ Nghị Lang (Bảo Yên). |
Huyện Bắc Hà, Bảo Yên |
Doanh nghiệp |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
|
2.13 |
Xây dựng sản phẩm du lịch gắn với các lễ hội truyền thống: Lễ Tết nhảy người Dao Đỏ, lễ hội Gầu Tào người Hmong, lễ hội rước đất, rước nước của người Tây Bắc Hà, lễ hội Roong Pooc người Giáy... |
Toàn tỉnh |
Doanh nghiệp |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
|
2.14 |
Khai thác sản phẩm du lịch gắn với các nghề thủ công truyền thống: Nghề chạm khắc dân tộc Hmong, Nghề thêu thùa thổ cẩm người Dao, Hmong, nghề đan lát mây, tre, đan người Hà Nhì... |
Toàn tỉnh |
Doanh nghiệp |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
|
2.15 |
Khám phá thiên đường ẩm thực Lào Cai: Thắng cố Bắc Hà, Cá Hồi Sa Pa, thịt lợn muối người Hmong, Rượu Padi Mường Khương, Xôi màu Nùng Dín... |
Toàn tỉnh |
Doanh nghiệp |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
|
2.16 |
Xây dựng sản phẩm du lịch MICE (hội thảo, khuyến thưởng, hội nghị, triển lãm) quy mô khu vực và quốc tế. |
|
Doanh nghiệp |
3.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.000 |
0 |
0 |
0 |
|
III |
Dự án thành phần 3: Phát triển hệ thống hạ tầng phục vụ du lịch đầu tư hạ tầng Du lịch |
|
|
63.823 |
63.823 |
20.724 |
2.500 |
0 |
0 |
40.599 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Đường Du lịch Lầu Thí Ngài - Bản Phố và Thải Giàng Phố - Nậm Thố - Sán Sà Hồ - huyện Bắc Hà; |
Huyện Bắc Hà |
BQLDA XDCB Sở |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ 2015 |
2 |
Đường từ thị trấn Sa Pa đến làng Cát Cát và từ thôn Lao Chải San 2 Lao Chải - Tả Van |
Huyện Sa Pa |
BQLDA XDCB Sở |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ 2016 |
3 |
Triển khai dự án nâng cấp tuyến đường Sa Pả - Tả Phìn -Bản Khoang, huyện Sa Pa (từ 7/2017); |
Huyện Sa Pa |
BQLDA GMS |
44.634 |
44.634 |
10.634 |
|
|
|
34.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Đã cấp vốn ODA và NS tỉnh năm 2017 |
4 |
Triển khai xây dựng Trung tâm giao lưu văn hóa và thông tin du lịch Lào Cai, phường Phố Mới, thành phố Lào Cai (từ 10/2017); |
Tp Lào Cai |
BQLDA GMS |
6.689 |
6.689 |
90 |
|
|
|
6.599 |
|
|
|
|
|
|
|
Đã cấp vốn ODA và NS tỉnh năm 2017 |
5 |
Tu bổ, tôn tạo di tích Đền Trung Đô xã Bảo Nhai, huyện Bắc Hà |
Huyện Bắc Hà |
Sở VHTTDL |
2.500 |
2.500 |
|
2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí vốn năm 2017 |
IV |
Dự án thành phần 4: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch |
|
|
3.800 |
3.800 |
3.800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Triển khai Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 26/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt tổng thể phát triển Khu du lịch Quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển tổng thể Khu Du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030. |
Huyện Sa Pa |
UBND Huyện Sa Pa, các ngành các nhà đầu tư |
800 |
800 |
800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm lập dự án năm 2017; Các nhiệm vụ trong nội dung này bao gồm một số nhiệm vụ tại dự án số 2; |
2 |
Lập QH tổng thể phát triển du lịch Huyện Bát Xát đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Huyện Bát Xát |
UBND Huyện Bát Xát |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lập QH tổng thể phát triển du lịch Thành phố Lào Cai đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Thành phố Lào Cai |
UBND Thành phố Lào Cai |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lập QH chi tiết dự án đầu tư sân Golf Bản Qua, huyện Bát Xát và huyện Bảo Thắng |
Huyện Bát Xát, Bảo Thắng |
Công ty Cổ phần Sân Golf Lào Cai |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Dự án thành phần 5: Dự án phát triển nguồn nhân lực du lịch |
|
|
2.271 |
2.271 |
0 |
1.650 |
0 |
0 |
621 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
1 |
Tổ chức các lớp về Nghiệp vụ Du lịch trong khuôn khổ Năm Du lịch Quốc gia |
|
|
1.150 |
1.150 |
0 |
1.150 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
1.1 |
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng thuyết minh viên tại điểm cho 300 thuyết minh viên, cá nhân tham gia các hoạt động hướng dẫn du lịch tại các bản làng, điểm du lịch, khu du lịch trên địa bàn tỉnh, các chủ cơ sở và người kinh doanh homestay tại Tp Lào Cai |
|
Trường CĐCĐ |
200 |
200 |
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho 400 hướng dẫn viên du lịch đang công tác hoặc cộng tác viên tại các đơn vị kinh doanh du lịch, lữ hành trên địa bàn tỉnh tại thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa |
Huyện Sa Pa, Tp Lào Cai |
Trường CĐCĐ |
200 |
200 |
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Tổ chức 03 lớp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động du lịch cộng đồng điểm đến cho 450 cán bộ, nhân viên làm công tác tổ chức các hoạt động du lịch cộng đồng tại các đơn vị kinh doanh du lịch lữ hành trên địa bàn tỉnh, các chủ cơ sở và người kinh doanh |
|
Trường CĐCĐ |
150 |
150 |
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Tổ chức 01 lớp nghiệp vụ điều hành tour cho 50 người đang và sẽ thực hiện hoặc quản lý công tác điều hành tour tại các đơn vị kinh doanh lữ hành trên địa bàn tỉnh tại thành phố Lào Cai. |
Tp Lào Cai |
Trường CĐCĐ |
100 |
100 |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tổ chức 02 lớp nghiệp vụ buồng khách sạn cho 150 người lao động làm việc tại các cơ sở kinh doanh lưu trú DL trên địa bàn tỉnh tại Tp Lào Cai và huyện Sa Pa. |
Huyện Sa Pa, Tp Lào Cai |
Trường CĐCĐ |
200 |
200 |
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ nhà hàng cho 300 cán bộ, nhân viên làm công tác phục vụ nhà hàng tại các đơn vị kinh doanh nhà hàng, KS trên địa bàn tỉnh tại thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa. |
Huyện Sa Pa, Tp Lào Cai |
Trường CĐCĐ |
200 |
200 |
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng NVDL cho lái xe phục vụ khách du lịch cho 50 cán bộ, nhân viên làm công tác lái xe phục vụ khách du lịch tại các đơn vị kinh doanh du lịch, lữ hành trên địa bàn tỉnh, lái xe của các hãng xe taxi trên địa bàn tỉnh |
|
Trường CĐCĐ |
100 |
100 |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ |
|
|
500 |
500 |
0 |
500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2.1. |
Tổ chức 01 lớp tập huấn về ứng xử văn minh du lịch cho 100 các cơ sở lưu trú du lịch, các công ty lữ hành, vận tải du lịch và các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. |
Tp Lào Cai |
Sở VHTTDL |
150 |
150 |
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Tổ chức 01 lớp tập huấn về công tác báo cáo thống kê cho 100 các cơ sở lưu trú du lịch, các công ty lữ hành, vận tải du lịch và các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh |
Tp Lào Cai |
Sở VHTTDL |
150 |
150 |
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Tổ chức 01 lớp tập huấn cho 50 người nhằm đào tạo nguồn nhân lực Chuẩn hóa nghiệp vụ đón tiếp, thông tin tư vấn. |
|
Sở VHTTDL |
100 |
100 |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý cơ sở lưu trú cho 100 người điều hành cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh. |
|
Sở VHTTDL |
100 |
100 |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ trong khuôn khổ dự án Phát triển hạ tầng DL tiểu vùng Mê Công mở rộng |
|
|
621 |
621 |
0 |
0 |
0 |
0 |
621 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3.1 |
Đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ liên quan đến quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
TP Lào Cai |
Ban QLDA GMS |
177 |
177 |
|
|
|
|
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 2 |
Tổ chức lớp đào tạo thuyết minh viên tại điểm cho cán bộ Ban Quản lý di tích, bảo tàng và các khu, điểm du lịch trên toàn tỉnh |
Sa Pa, Bắc Hà, TP Lào Cai |
Ban QLDA GMS |
111 |
111 |
|
|
|
|
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Đào tạo kỹ năng khách sạn (buồng, lễ tân, nhà hàng) cho các cơ sở kinh doanh du lịch |
Sa Pa, TP Lào Cai |
Ban QLDA GMS |
333 |
333 |
|
|
|
|
333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Dự án thành phần 6: Dự án Thông tin, xúc tiến và quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020 |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Iịch chủ trì; các sở ngành, địa phương phối hợp |
36.305 |
30.200 |
0 |
30.200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6.105 |
|
1 |
Triển khai thực hiện Chương trình Năm DLQG 2017 theo kế hoạch số 307/KH-BTC, ngày 19/12/2016 của Ban Tổ chức năm DLQG 2017 tỉnh Lào Cai gồm các nội dung: Lễ Khai mạc Năm DLQG, Lễ kỷ niệm 110 năm thành lập tỉnh Lào Cai, lễ Bế mạc - tổng kết năm DLQG 2017 - Lào Cai - Tây Bắc, bàn giao cờ luân lưu tổ chức Năm du lịch quốc gia 2018 cho tỉnh đăng cai, tổ chức lễ hội 4 mùa, lễ hội hoa Sa Pa, lễ hội ẩm thực dân tộc Bắc Hà, giải marathon vượt núi quốc tế tại Sa Pa - VMM 2017, giải đua xe đạp quốc tế...; |
Tp Lào Cai, Bắc Hà và Sa Pa |
Sở VHTTDL, các ngành Iiên quan |
28.000 |
23.000 |
|
23.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000 |
|
2 |
Tham gia, tổ chức gian hàng trưng bày về Du lịch Lào Cai tại các Hội chợ trong nước và quốc tế như: Hội chợ Du lịch Quốc tế Đà Nẵng tháng 6/2017; Hội chợ Du lịch quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 (tháng 9/2017 (tại Trung tâm hội chợ và triển lãm Sài Gòn SECC- 799 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh); Hội chợ Du lịch quốc tế Hà Nội năm 2017 (tháng 4/2017; tại Hà Nội); Tham gia gian hàng triển lãm làng nghề truyền thống và đồ lưu niệm Lào Cai và Hội Chợ Thương Mại Du lịch Quốc tế Việt - Trung 2017; Hội chợ du lịch Quốc tế Côn Minh - Trung Quốc (T11/2017); Tham gia đoàn Xúc tiến quảng bá tại Nhật Bản, Hàn Quốc, thông qua các hoạt động trong những ngày văn hóa Việt Nam tại Nhật Bản, Hàn Quốc để quảng bá, xúc tiến du lịch Lào Cai. |
Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Tp Lào Cai, Côn Minh- Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc |
Sở VHTTDL |
1.400 |
1.400 |
|
1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các chương trình xúc tiến quảng bá ở nước ngoài phải có chủ trương đồng ý của UBND tỉnh mới được tham gia |
3 |
Thực hiện công tác tuyên truyền thông qua các phương tiện truyền thông, truyền hình Trung ương và địa phương cụ thể: Phát sóng Truyền hình trực tiếp Lễ Khai mạc Năm DLQG 2017; thực hiện phóng sự về Du lịch tỉnh Lào Cai và khu vực Tây Bắc mở rộng; phát hành các Bản tin trên VTV1, VTV9, VTV4 về Năm Du lịch Quốc gia, có các sự kiện, tin tức, phóng sự phát sóng trên các Bản tin Thời sự của VTV1; Phát sóng truyền hình trực tiếp Lễ Kỷ niệm 110 năm thành lập tỉnh Lào Cai; Thực hiện các phóng sự 2 - 3 phút, phát sóng thường kỳ trong cả 1 năm về các nội dung: du lịch, kinh tế, văn hóa phát sóng trên các Bản tin Tài chính kinh doanh VTV1, VTV9, VTV trip chuyên biệt về du lịch; Ký sự 100 năm Đường sắt Điền Việt |
Tp Lào Cai |
Đài Phát thanh - TH tỉnh |
1.405 |
800 |
|
800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
605 |
|
5 |
Tuyên truyền trên báo (báo in và báo điện tử): Thực hiện 01 số chuyên đề trên Báo Lào Cai; Báo Du lịch; Tạp chí Du lịch vào dịp khai mạc Năm Du lịch quốc gia 2017- Lào Cai - Tây Bắc; Thực hiện 03 chuyên đề trên Báo Lào Cai và Báo Du lịch về các hoạt động trong khuôn khổ Năm Du lịch quốc gia 2017- Lào Cai - Tây Bắc; Quảng bá trên tạp chí Việt Nam Today của Tạp chí Du lịch; Quảng bá trên 02 trang báo điện tử vnexpress và vietnamnet. |
Tp Lào Cai |
Sở VHTTDL |
500 |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo Kế hoạch 292/KH-UBND ngày … |
5 |
Nâng cấp, gia hạn trang web: www.dulichtaybac.vn thành trang thông tin điện tử chính thức của Năm Du lịch quốc gia 2017; Thiết kế 01 module về Năm Du lịch Quốc gia 2017 trên trang thông tin điện tử về du lịch của tỉnh: www.dulichlaocai.vn |
Lào Cai |
Sở VHTTDL |
400 |
400 |
|
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
- Quảng bá thông qua các Đại sứ quán các nước tại Việt Nam; trên các chuyến bay của hãng hàng không Vietnam airline; phát sóng trên kênh truyền hình đối ngoại VTV 4... |
Lào Cai |
Sở VHTTDL |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
7 |
Cổ động trực quan: In ấn và treo 1.000 Bandrol quảng bá cho Năm Du lịch quốc gia 2017; Thiết kế, in ấn và dán 5.000 sticker quảng bá cho Năm Du lịch quốc gia 2017; Thiết kế, in ấn 2.000 Poster quảng bá cho Năm Du lịch quốc gia 2017. Làm mới, sửa chữa, nâng cấp hệ thống 8 Pano tấm lớn ngoài trời quảng bá cho Năm Du lịch quốc gia 2017. |
Lào Cai |
Sở VHTTDL |
3.000 |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Xây dựng bộ công cụ xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai gồm: Bản đồ du lịch (bản đồ du lịch tỉnh Lào Cai và các huyện Sapa, Bắc Hà); tập gấp du lịch Sapa tiếng Anh và tiếng Pháp; bộ ảnh và các poster quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai trên các chất liệu; video, phim tài liệu, clip, đĩa, usb về văn hóa, du lịch tỉnh Lào Cai; tài liệu, ấn phẩm và các loại hình quảng bá do các huyện, thành phố trong tỉnh Lào Cai tự phát hành; hệ thống biển bảng quảng cáo; biển chỉ dẫn (18 biển), giá chữ x (10) và các hình thức quảng bá điện tử về du lịch tỉnh Lào Cai. |
Lào Cai |
Sở VHTTDL |
500 |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tổ chức đón đoàn FAMTRIP khảo sát các sản phẩm du lịch mới của tỉnh Lào Cai Tổ chức các đoàn doanh nghiệp đến xúc tiến điểm đến nhằm khai thác những tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lào Cai thành các tour, tuyến du lịch, tạo ra các sản phẩm du lịch mới, hấp dẫn, đặc trưng và phù hợp với nhu cầu của thị trường khách du lịch mà khách đang hướng tới. |
Lào Cai |
Sở VHTTDL |
300 |
300 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tổ chức đón các đoàn MEDIATRIP đến xúc tiến điểm đến nhằm quảng bá điểm đến và sản phẩm du lịch của tỉnh. |
Lào Cai |
Sở VHTTDL |
300 |
300 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Dự án thành phần 7: Dự án phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề gắn với phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020 |
Toàn tỉnh |
Sở Công Thương chủ trì; Sở Văn hóa, TT&DL, các sở ngành, địa phương phối hợp |
36.900 |
3.150 |
0 |
3.150 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10.125 |
23.625 |
Dự án riêng được phê duyệt tại QĐ 1627/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 |
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giài quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm học 2020-2021 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 1845/QĐ-TTg năm 2019 về công nhận thành phố Vị Thanh mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại II trực thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 28/04/2020
Kế hoạch 292/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 52-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, phát hiện, xử lý có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc (tham nhũng vặt) do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 11/11/2019
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức, năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2019 về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khuyến nông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Kế hoạch 292/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Kế hoạch 292/KH-UBND năm 2018 về thực hiện công tác bồi thường Nhà nước năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thuận Thành giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Kế hoạch 292/KH-UBND năm 2018 về xây dựng phong cách văn minh, lịch sự, hiếu khách, thân thiện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu quyết toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch tại Khu du lịch Bãi Dài, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Kế hoạch 292/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 26/04/2017
Kế hoạch 292/KH-UBND năm 2016 chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm và phun tiêu độc khử trùng năm 2017 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1845/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Kế hoạch 292/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với công chức lãnh đạo, chuyên môn đô thị các cấp thuộc tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Năm Du lịch quốc gia 2017 - Lào Cai - Tây Bắc do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 2572/QĐ-UBND phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 518/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp dệt may Rạng Đông, tỉnh Nam Định, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình Cầu khóm 2, thị trấn Tiểu Cần nối liền ấp Sóc Tre, xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Điện Bàn Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 447/QĐ-UBND công nhận giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người đang sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công cách mạng trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2009 Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại xã, phường, thị trấn, tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch cấp nước sinh hoạt cho xã có bản đặc biệt khó khăn đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 28/10/2014