Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 2572/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 20/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2572/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 598/TTr-SNgV ngày 14 tháng 8 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Công bố kèm theo Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
2 |
Đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
3 |
Cho ý kiến về việc gia hạn Giấy phép của tổ chức phi chính phủ nước ngoài. |
4 |
Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đến hoạt động nhân đạo tại thành phố Cần Thơ |
II. LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ |
|
1 |
Xác nhận đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (dùng cho người nước ngoài) |
2 |
Cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi tắt là Thẻ ABTC) |
III. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG |
|
1 |
Khen thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài |
IV. LĨNH VỰC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI |
|
1 |
Tiếp nhận hàng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (đối với hàng mới 100%) |
2 |
Tiếp nhận hàng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (đối với hàng đã qua sử dụng) |
V. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|
1 |
Tiếp công dân |
2 |
Xử lý Đơn |
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
5 |
Giải quyết tố cáo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NHÀ NƯỚC
1. Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
* Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
* Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo; 01 bản chính, 03 bản sao, nội dung văn bản cần nêu rõ:
* Đối với các cơ quan, tổ chức thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ: Mục đích của hội nghị, hội thảo; nội dung của hội nghị, hội thảo; thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có); thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có); thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài; nguồn kinh phí; ý kiến của cơ quan liên quan (nếu có);
* Đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài: Mục đích của hội nghị, hội thảo; nội dung của hội nghị, hội thảo; thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có); thành phần tham gia tổ chức và số lượng đại biểu nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp), bản sao có chứng thực;
+ Giấy phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài), bản sao có chứng thực;
+ Tài liệu, tờ bướm, tờ rơi, báo cáo, tham luận, các tư liệu, số liệu phục vụ cho hội nghị, hội thảo, bản chính;
+ Danh sách người nước ngoài tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo, ghi rõ: Họ và tên, số Hộ chiếu, bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2. Đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết từ UBND thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
* Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
* Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan đối tác của tổ chức phi chính phủ tại thành phố, 01 bản chính và 01 bản sao photo;
+ Giấy đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định), bản chính;
+ Văn bản phê duyệt chương trình, dự án của Ủy ban nhân dân thành phố, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 03 ngày, VP.UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký hoạt động (Dùng cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy phép lập Văn phòng Dự án) (mẫu số 2); 132/HD-UB
- Giấy đăng ký hoạt động (Dùng cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam) (mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Hướng dẫn số 132/HD-UB ngày 22/8/2005 của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hướng dẫn thực hiện quy chế về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam số.
3. Cho ý kiến về việc gia hạn Giấy phép của tổ chức phi chính phủ nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết từ UBND thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
* Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
* Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị gia hạn Giấy phép của tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc của cơ quan đối tác của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại thành phố, 01 bản chính và 01 bản sao photo;
+ Quyết định/văn bản của UBND thành phố cho phép tiếp nhận chương trình, dự án của tổ chức xin gia hạn Giấy phép, bản sao photo;
+ Công văn thống nhất của cơ quan quản lý nhà nước về công tác phi chính phủ nước ngoài tại thành phố (Sở Kế hoạch và Đầu tư), bản sao photo;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 06 ngày, VP.UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Hướng dẫn số 132/HD-UB ngày 22/8/2005 của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hướng dẫn thực hiện quy chế về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đến hoạt động nhân đạo tại thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại
kết quả giải quyết từ UBND thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
* Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
* Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài, 01 bản chính và 01 bản sao photo, nội dung văn bản cần nêu rõ:
* Thời gian, địa điểm, nội dung/mục đích hoạt động;
* Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện tại địa phương.
+ Danh sách đoàn, bản sao photo;
+ Danh mục trang thiết bị và các vật dụng phục vụ hoạt động nhân đạo, bản sao photo;
+ Giấy phép hoạt động văn bản cho phép hoạt động nhân đạo tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (đối với tổ chức), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 21/2006/QĐ-UBND ngày 26/4/2006 của UBND thành phố Cần Thơ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ.
1. Xác nhận đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (dành cho người nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người xin xác nhận phải xuất trình bản gốc các loại giấy tờ sau: Hộ chiếu, Giấy phép lái xe nước ngoài, Sổ đăng ký tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Hộ chiếu.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Hộ chiếu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với người nước ngoài có dán ảnh 3 x 4 (theo mẫu quy định), bản chính;
+ Hộ chiếu của người đề nghị đổi Giấy phép lái xe, bản sao photo;
+ Giấy phép lái xe nước ngoài, bản dịch đã chứng thực;
+ Giấy xác nhận tạm trú hoặc Thẻ tạm trú do Công an địa phương hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với người nước ngoài (phụ lục 30).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy dịnh về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi tắt là Thẻ ABTC)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
* Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
* Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của tổ chức; ghi rõ: Họ và tên người xin cấp thẻ, chức vụ, mã số thuế của đơn vị;
+ Một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh, Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, bản sao có chứng thực;
+ Giấy đăng ký mã số thuế, bản sao có chứng thực;
+ Hộ chiếu của doanh nhân, 01 bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 06 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (QĐ 45/2006/QĐ-TTg)
- Hộ chiếu của doanh nhân Việt Nam còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:
+ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, chu chế xuất của Việt Nam; Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Việt Nam;
+ Kế toán trưởng hoặc Trưởng/Phó phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, chi nhánh Ngân hàng Việt Nam trở lên.
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư tại Việt Nam: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch ban quản trị hợp tác xã, Chủ tịch hợp tác xã;
- Các trường hợp khác được xét cấp Thẻ ABTC: Trưởng, Phó cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia Chương trình ABTC;
- Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC có thể xét cho sử dụng Thẻ ABTC.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006, của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg .
III. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ có Công văn (kèm hồ sơ) gửi đến Sở Nội vụ và nhận lại kết quả giải quyết từ Sở Nội vụ.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
* Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
* Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn của đơn vị đề nghị kèm danh sách tập thể, cá nhân được xét khen tặng, bản chính và bản sao photo;
+ Bản báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể (theo mẫu quy định), bản chính và bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 11 ngày, VP.UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Bằng khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng.
- Cá nhân, tập thể được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập.
- Thành tích công trạng rõ ràng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ, về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Quyết định số 94/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND thành phố ban hành Quy chế Tổ chức Thi đua và Xét khen thưởng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công văn số 1668/BTĐKT-VP ngày 28/8/2007 của Ban TĐKT Trung ương về việc hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
IV. LĨNH VỰC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
1. Tiếp nhận hàng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (đối với hàng mới 100%)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
* Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
* Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị được tiếp nhận viện trợ; 01 bản chính, nội dung văn bản cần nêu rõ:
* Tên đơn vị trực tiếp nhận viện trợ;
* Mục đích nhận viện trợ;
* Thời gian hàng hóa đến Việt Nam hoặc thời gian chuyên gia đến và kết thúc chuyến công tác;
* Chất lượng hàng hóa: mới 100%;
* Ước tính tổng giá trị hàng hóa quy ra tiền mặt;
* Tên, địa chỉ cơ quan tài trợ.
+ Thư của tổ chức, cá nhân nước ngoài về việc chấp thuận tài trợ, hoặc giới thiệu chuyên gia đến làm việc, bản sao photo;
+ Giấy xác nhận hàng mới 100% của nhà sản xuất, bản sao có chứng thực;
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan chuyên môn phía Việt Nam có liên quan đến lĩnh vực viện trợ, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc Công văn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các khoản viện trợ phi dự án có giá trị dưới 200.000 USD (trừ mọi chương trình, dự án có nội dung có liên quan đến thể chế, chính sách, luật pháp, cải cách hành chính, văn hóa thông tin, tôn giáo, quốc phòng, an ninh; Các chương trình, dự án và các khoản viện trợ phi dự án có những mặt hàng thuộc diện hạn chế nhập khẩu (ô tô, xe máy, hàng hóa và trang thiết bị đã qua sử dụng và một số loại tân dược theo danh mục được quy định) theo quy định của Chính phủ);
- Mọi khoản cứu trợ khẩn cấp đã có địa chỉ cụ thể.
- Không tiếp nhận những hàng hóa (bao gồm vật tư, thiết bị) thuộc danh mục các mặt hàng cấm nhập khẩu theo quy định của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
- Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Tiếp nhận hàng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (đối với hàng đã qua sử dụng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết từ UBND thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
* Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
* Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị được tiếp nhận viện trợ, 01 bản chính và 01 bản sao photo, nội dung văn bản cần nêu rõ:
* Tên đơn vị trực tiếp nhận viện trợ;
* Mục đích nhận viện trợ;
* Thời gian hàng hóa đến Việt Nam hoặc thời gian chuyên gia đến và kết thúc chuyến công tác;
* Chất lượng hàng hóa: hàng đã qua sử dụng, giá trị sử dụng còn lại từ 80% trở lên;
* Ước tính tổng giá trị hàng hóa quy ra tiền mặt;
* Tên, địa chỉ cơ quan tài trợ.
+ Thư của tổ chức, cá nhân nước ngoài về việc chấp thuận tài trợ, hoặc giới thiệu chuyên gia đến làm việc, bản sao photo;
+ Văn bản chấp nhận tiếp nhận viện trợ của đơn vị tiếp nhận (nếu khoản viện trợ được cơ quan khác giới thiệu), bản sao photo;
+ Giấy xác nhận hàng đã qua sử dụng còn giá trị từ 80% của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ, bản sao có chứng thực;
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan chuyên môn phía Việt Nam có liên quan đến lĩnh vực viện trợ, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.
- Riêng thời gian giải quyết hồ sơ tại địa phương là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các khoản viện trợ phi dự án có giá trị dưới 200.000 USD (trừ mọi chương trình, dự án có nội dung có liên quan đến thể chế, chính sách, luật pháp, cải cách hành chính, văn hóa thông tin, tôn giáo, quốc phòng, an ninh; Các chương trình, dự án và các khoản viện trợ phi dự án có những mặt hàng thuộc diện hạn chế nhập khẩu (ô tô, xe máy, hàng hóa và trang thiết bị đã qua sử dụng và một số loại tân dược theo danh mục được quy định) theo quy định của Chính phủ);
- Mọi khoản cứu trợ khẩn cấp đã có địa chỉ cụ thể.
- Không tiếp nhận những hàng hóa (bao gồm vật tư, thiết bị) thuộc danh mục các mặt hàng cấm nhập khẩu theo quy định của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
- Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
V. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền, có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
+ Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày.
+ Công chức tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ sơ các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
+ Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:
* Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại viết thành Đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn, Phiếu hướng dẫn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:
+ Từ chối không tiếp những những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
+ Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.
+ Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thì viết Phiếu hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu khác chứng minh có liên quan đến việc khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại không tự mình khiếu nại mà khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp) (theo mẫu quy định), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 94/2008/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 94/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phần quy hoạch phát triển mang lưới chợ trên địa bàn quận 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định 144/2003/QĐ-UB về duyệt quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới chợ - siêu thị - trung tâm thương mại của 22 quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 30/12/2008
Quyết định 94/2008/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 94/2008/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức Thi đua và Xét khen thưởng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 94/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường – thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chia tách và thành lập mới bản, tổ dân phố ở xã, phường thuộc thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổ nội dung kèm theo Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về đơn giá lập, thẩm định quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Văn hóa và Thông tin huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh điểm b, khoản 2; khoản 3, Điều 1 Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Thống nhất quản lý, lưu hành và sử dụng loại sổ đăng ký hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo, chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hưng Yên và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở lần đầu; công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đất; hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn, ao gắn liền đất ở trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy kèm theo Quyết định 10/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ môi trường khu vực công cộng và khu dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phát triển nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND miễn thu một số khoản lệ phí quy định tại Quyết định 07/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2008- 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đón tiếp khách quốc tế Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW năm 2005 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực đối với quyết định 224/1999/QĐ-UB Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Long Biên, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 14/2003/QĐ-UB Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 94/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thuỷ nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc bản đồ (các tỷ lệ: 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000 và 1/5.000) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Ban quản lý và sử dụng quỹ đền ơn đáp nghĩa Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Công văn số 1668/BTĐKT-VP về hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích, giấy chứng nhận Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 31/08/2009
Thông tư 01/2007/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 45/2004/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 08/08/2013
Nghị định 136/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2009
Thông tư 10/2006/TT-BCA thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 04/10/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính, tái lập và thành lập mới xã, thị trấn thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống lụt bão đối với công dân năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/06/2006 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh đô thị khu vực thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế Khu Công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ đầu tư cho công trình cấp nước sạch tập trung thuộc Chương trình mục tiêu giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của tỉnh Gia Lai về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch đề cương quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND giao khoán biên chế, định mức kinh phí quản lý hành chính cho các đơn vị mới thành lập của các huyện, thị xã do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 03/01/2011
Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí qua cầu treo Bắc Cuông thuộc huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh và bổ sung bảng giá xe mới để tính thu lệ phí trước bạ Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 122/2001/QĐ-TTg về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 21/08/2001 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 64/2001/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài Ban hành: 26/04/2001 | Cập nhật: 22/12/2009