Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017)
Số hiệu: | 190/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 07/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (27/7/1947 - 27/7/2017)
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 09/3/2016 của UBND Thành phố tổ chức các hoạt động kỷ niệm 69 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017);
Thực hiện văn bản số 228/TB-TU ngày 17/6/2016 của Thành ủy Hà Nội thông báo kết luận của Thường trực Thành ủy về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ;
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017), như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh công tác hỗ trợ nhà ở góp phần nâng cao điều kiện sống cho người có công với cách mạng.
- Hoàn thành việc xây mới và sửa chữa nhà ở của người có công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội trong 02 năm 2016 và 2017 nhằm thiết thực kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017).
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và nhân dân Thủ đô trong việc chăm lo đời sống người có công với cách mạng.
2. Yêu cầu
- Việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết tâm cao nhất; bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, đúng đối tượng và đủ điều kiện.
- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị, cộng đồng xã hội vào công tác hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Thực hiện hỗ trợ xây mới và sửa chữa nhà ở đối với số hộ gia đình người có công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố. Theo báo cáo của các quận, huyện, thị xã, tính đến 30/9/2016, toàn Thành phố còn 7.298 hộ chưa được hỗ trợ, bao gồm:
+ Số hộ thuộc diện được hỗ trợ xây mới nhà ở: 3.520 hộ, trong đó số hộ đã tự xây mới: 1.649 hộ.
+ Số hộ thuộc diện được hỗ trợ sửa chữa nhà ở: 3.778 hộ, trong đó số hộ đã tự sửa chữa: 1.190 hộ.
- Những trường hợp phát sinh mới ngoài danh sách theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách địa phương và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa.
2. Điều kiện được hỗ trợ
Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng với mức độ như sau:
- Phải phá dỡ để xây mới nhà ở.
- Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
3. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 70 triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải phá dỡ xây mới nhà ở.
- Hỗ trợ 35 triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình có một hoặc nhiều người có công với cách mạng có nhà ở bị hư hỏng, dột nát để hộ gia đình này xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có.
5. Nguồn vốn hỗ trợ
- Từ nguồn ngân sách:
Ngân sách Trung ương, Thành phố hỗ trợ 3.520 hộ gia đình thuộc diện xây mới nhà ở mức 40 triệu đồng/hộ và 3.778 hộ thuộc diện sửa chữa nhà ở mức 20 triệu đồng/hộ. Tổng kinh phí: 216.360 triệu đồng.
- Từ nguồn vận động xã hội hóa:
Từ nguồn vận động được từ xã hội hóa, Thành phố và các quận, huyện, thị xã sẽ hỗ trợ thêm 3.520 hộ thuộc diện xây mới nhà với mức 30 triệu đồng/hộ, 3.778 hộ thuộc diện sửa chữa nhà ở với mức 15 triệu đồng/hộ (căn cứ số kinh phí huy động thực tế để hỗ trợ). Tổng kinh phí: 162.270 triệu đồng.
Tổng số kinh phí để thực hiện hỗ trợ 7.298 hộ là 378.630 triệu đồng.
(Phụ lục đính kèm)
6. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 27/7/2017.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017).
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố phân bổ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương, ngân sách Thành phố và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa để thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công cho các quận, huyện, thị xã.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng xây dựng văn bản liên ngành hướng dẫn cụ thể các đơn vị, địa phương thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng (ảnh chụp hiện trạng nhà ở, xác nhận của chính quyền phường, xã, thị trấn, các giấy tờ nhà đất liên quan theo quy định...).
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, đơn vị liên quan kiểm tra, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, dự thảo, trình UBND Thành phố thư kêu gọi, vận động các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân ủng hộ kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở đối với người có công theo Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 30/9/2013 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn Thành phố từ năm 2013 đến nay. Bàn giao toàn bộ, đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, tiếp tục thực hiện.
- Cung cấp mẫu thiết kế nhà để gia đình người có công xây dựng và sửa chữa tham khảo.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
3. Sở Tài chính
- Trình UBND Thành phố báo cáo, đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng cấp kinh hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cân đối, trình UBND Thành phố bố trí ngân sách Thành phố thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công theo Kế hoạch.
- Tiếp nhận nguồn kinh phí do các tổ chức, cá nhân ủng hộ xây, sửa nhà cho người có công.
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính vận động các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố ủng hộ kinh phí để hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng.
5. Sở Thông tin và truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo chí của Thành phố, hệ thống truyền thanh các quận, huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền Kế hoạch và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Ban Thi đua khen thưởng Thành phố
Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng Kế hoạch tổ chức phát động thi đua thực hiện các hoạt động chăm sóc người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ; phối hợp Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn, trình UBND Thành phố xem xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu có nhiều thành tích đóng góp trong việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
7. UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc hỗ trợ người có công về nhà ở.
- Thực hiện hỗ trợ đối với những hộ gia đình người có công có tên trong danh sách đã được phê duyệt sau khi đã kiểm tra, rà soát lại về đối tượng, tiêu chí, điều kiện nhà ở cần hỗ trợ xây mới và sửa chữa theo quy định.
- Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo đảm công khai, đúng quy định.
- Phân bổ kinh phí cho UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ nhà ở theo thẩm quyền.
- Tổng hợp định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 10 hàng tháng.
8. UBND các xã, phường, thị trấn
- Kiểm tra, rà soát, xác minh danh sách, đánh giá thực trạng nhà ở của từng hộ gia đình người có công để thực hiện hỗ trợ đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách. Niêm yết công khai danh sách và mức hỗ trợ người có công với cách mạng tại trụ sở UBND cấp xã.
- Tổ chức xây dựng, sửa chữa nhà ở cho các hộ có hoàn cảnh khó khăn không có khả năng tự xây dựng, sửa chữa được nhà ở (gia đình có hoàn cảnh già cả, neo đơn, khuyết tật...).
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hộ gia đình xây dựng, sửa chữa nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng theo quy định.
- Tổ chức nghiệm thu, thanh, quyết toán việc xây dựng, sửa chữa nhà ở của từng hộ gia đình được hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, công khai và đúng quy định.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ đối với người có công với cách mạng về nhà ở, báo cáo UBND quận, huyện, thị xã để tổng hợp, báo cáo Thành phố.
UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn vướng mắc, các đơn vị kịp thời tổng hợp, gửi Sở Lao động Thương binh và xã hội tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP HỘ NCC THỰC HIỆN HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA VỀ NHÀ Ở HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY TBLS
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số: 190/KH-UBND ngày 07/10/2016 của UBND Thành phố)
TT |
Quận, huyện, thị xã |
Hộ NCC chưa được hỗ trợ báo cáo T8/2016 |
Dự kiến nguồn kinh phí hỗ trợ (Tr đồng) |
||||||||||||
Tổng số hộ đề nghị hỗ trợ |
Xây mới (hộ) |
Sửa chữa (hộ) |
Nguồn kinh phí TW, TP, các |
Nguồn kinh phí vận động XHH |
Tổng cộng kinh phí hỗ trợ |
||||||||||
Đã tự xây mới nhưng chưa được hỗ trợ (hộ) |
Chưa xây mới (hộ) |
Tổng cộng (hộ) |
Đã tự sửa chữa nhưng chưa được hỗ trợ (hộ) |
Chưa sửa chữa (hộ) |
Tổng cộng (hộ) |
Nguồn kinh phí TW, TP |
Tổng cộng |
Hỗ trợ thêm KP xây mới (30tr/hộ) |
Hỗ trợ thêm KP sửa chữa (15tr/hộ) |
Tổng cộng |
|||||
Xây mới (40 tr/hộ) |
Sửa chữa (20 tr/hộ) |
||||||||||||||
1 |
2 |
3=6+9 |
4 |
5 |
6=4+5 |
7 |
8 |
9=7+8 |
10=6*40 |
11=9*20 |
12=10+11 |
13=6*30 |
14=9*15 |
15=13+14 |
16=12+15 |
1 |
Hoàn Kiếm |
73 |
0 |
6 |
6 |
9 |
58 |
67 |
240 |
1.340 |
1.580 |
180 |
1.005 |
1.185 |
2.765 |
2 |
Đống Đa |
117 |
3 |
8 |
11 |
35 |
71 |
106 |
440 |
2.120 |
2.560 |
330 |
1.590 |
1.920 |
4.480 |
3 |
Ba Đình |
26 |
1 |
3 |
4 |
5 |
17 |
22 |
160 |
440 |
600 |
120 |
330 |
450 |
1.050 |
4 |
Hai Bà Trưng |
11 |
1 |
1 |
2 |
0 |
9 |
9 |
80 |
180 |
260 |
60 |
135 |
195 |
455 |
5 |
Tây Hồ |
62 |
1 |
11 |
12 |
4 |
46 |
50 |
480 |
1.000 |
1.480 |
360 |
750 |
1.110 |
2.590 |
6 |
Cầu Giấy |
11 |
0 |
0 |
0 |
3 |
8 |
11 |
0 |
220 |
220 |
0 |
165 |
165 |
385 |
7 |
Hoàng Mai |
104 |
0 |
6 |
6 |
18 |
80 |
98 |
240 |
1.960 |
2.200 |
180 |
1.470 |
1.650 |
3.850 |
8 |
Long Biên |
12 |
0 |
1 |
1 |
5 |
6 |
11 |
40 |
220 |
260 |
30 |
165 |
195 |
455 |
9 |
Thanh Xuân |
20 |
2 |
3 |
5 |
5 |
10 |
15 |
200 |
300 |
500 |
150 |
225 |
375 |
875 |
10 |
Hà Đông |
45 |
5 |
15 |
20 |
0 |
25 |
25 |
800 |
500 |
1.300 |
600 |
375 |
975 |
2.275 |
11 |
Bắc Từ Liêm |
30 |
2 |
0 |
2 |
8 |
20 |
28 |
80 |
560 |
640 |
60 |
420 |
480 |
1.120 |
12 |
Nam Từ Liêm |
0 |
|
|
0 |
|
|
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
Đông Anh |
368 |
94 |
99 |
193 |
22 |
153 |
175 |
7.720 |
3.500 |
11.220 |
5.790 |
2.625 |
8.415 |
19.635 |
14 |
Sóc Sơn |
201 |
29 |
66 |
95 |
19 |
87 |
106 |
3.800 |
2.120 |
5.920 |
2.850 |
1.590 |
4.440 |
10.360 |
15 |
Gia Lâm |
206 |
23 |
51 |
74 |
41 |
91 |
132 |
2.960 |
2.640 |
5.600 |
2.220 |
1.980 |
4.200 |
9.800 |
16 |
Thanh Trì |
219 |
26 |
55 |
81 |
51 |
87 |
138 |
3.240 |
2.760 |
6.000 |
2.430 |
2.070 |
4.500 |
10.500 |
17 |
Ba Vì |
293 |
41 |
122 |
163 |
15 |
115 |
130 |
6.520 |
2.600 |
9.120 |
4.890 |
1.950 |
6.840 |
15.960 |
18 |
Chương Mỹ |
699 |
146 |
299 |
445 |
65 |
189 |
254 |
17.800 |
5.080 |
22.880 |
13.350 |
3.810 |
17.160 |
40.040 |
19 |
Đan Phượng |
110 |
54 |
28 |
82 |
17 |
11 |
28 |
3.280 |
560 |
3.840 |
2.460 |
420 |
2.880 |
6.720 |
20 |
Hoài Đức |
119 |
27 |
23 |
50 |
19 |
50 |
69 |
2.000 |
1.380 |
3.380 |
1.500 |
1.035 |
2.535 |
5.915 |
21 |
Mỹ Đức |
141 |
12 |
24 |
36 |
24 |
81 |
105 |
1.440 |
2.100 |
3.540 |
1.080 |
1.575 |
2.655 |
6.195 |
22 |
Phú Xuyên |
1.121 |
256 |
151 |
407 |
345 |
369 |
714 |
16.280 |
14.280 |
30.560 |
12.210 |
10.710 |
22.920 |
53.480 |
23 |
Phúc Thọ |
475 |
155 |
95 |
250 |
76 |
149 |
225 |
10.000 |
4.500 |
14.500 |
7.500 |
3.375 |
10.875 |
25.375 |
24 |
Quốc Oai |
316 |
71 |
96 |
167 |
35 |
114 |
149 |
6.680 |
2.980 |
9.660 |
5.010 |
2.235 |
7.245 |
16.905 |
25 |
Thạch Thất |
136 |
51 |
40 |
91 |
25 |
20 |
45 |
3.640 |
900 |
4.540 |
2.730 |
675 |
3.405 |
7.945 |
26 |
Thanh Oai |
684 |
284 |
116 |
400 |
163 |
121 |
284 |
16.000 |
5.680 |
21.680 |
12.000 |
4.260 |
16.260 |
37.940 |
27 |
Thường Tín |
455 |
98 |
124 |
222 |
57 |
176 |
233 |
8.880 |
4.660 |
13.540 |
6.660 |
3.495 |
10.155 |
23.695 |
28 |
Ứng Hòa |
440 |
100 |
135 |
235 |
63 |
142 |
205 |
9.400 |
4.100 |
13.500 |
7.050 |
3.075 |
10.125 |
23.625 |
29 |
Mê Linh |
673 |
146 |
247 |
393 |
45 |
235 |
280 |
15.720 |
5.600 |
21.320 |
11.790 |
4.200 |
15.990 |
37.310 |
30 |
Sơn Tây |
131 |
21 |
46 |
67 |
16 |
48 |
64 |
2.680 |
1.280 |
3.960 |
2.010 |
960 |
2.970 |
6.930 |
|
Tổng cộng |
7.298 |
1.649 |
1.871 |
3.520 |
1.190 |
2.588 |
3.778 |
140.800 |
75.560 |
216.360 |
105.600 |
56.670 |
162.270 |
378.630 |
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm Ban hành: 17/11/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Kế hoạch 153/KH-UBND về khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn Hà Nội năm 2020 Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đề cương báo cáo, biểu mẫu số liệu thuộc danh mục báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về triển khai Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2019 về triển khai Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2019 về thực hiện chương trình quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2020 của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 11/08/2020
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2019 về giám sát an toàn thực phẩm đối với tôm nuôi phục vụ cho xuất khẩu vào thị trường Trung Quốc, giai đoạn năm 2019-2020 Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2019 về xác định phạm vi vành đai biên giới có chiều sâu dưới 100m trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Kế hoạch 153/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai năm 2019 Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025 Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 10/05/2019
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019 Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 05/08/2019
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Bộ Tiêu chí giám sát đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa tỉnh Phú Yên đến năm 2020 Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực đầu tư dự án trong khu công nghiệp Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2017 triển khai mở rộng sử dụng Phần mềm Quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của thành phố Hà Nội Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 565/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 153/KH-UBND nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công của tỉnh Hà Giang năm 2017 Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV về phòng, chống tham nhũng, lãng phí Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 52/NQ-CP về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn bom, mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Kế hoạch 153/KH-UBND đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Trung thu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 04-CT/TU về đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1733/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động và tài chính năm 2016 Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh Bắc Trung Bộ” tỉnh Thanh Hóa do Ngân hàng Thế giới tài trợ Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án xây dựng và mở rộng Trường Trung học phổ thông Bắc Lương Sơn, xã Yên Bình, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến 2025 do tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện quý IV/2013 Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2013 thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 1733/QĐ-UBND về mua bảo hiểm y tế bổ sung đợt 10 năm 2013 cho trẻ em dưới 6 tuổi tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Thông tư 98/2013/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí kế hoạch thực hiện Dự án Năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2011 cho phép các đơn vị tiếp tục quyền khai thác mỏ trong thời gian xác định giá để thu tiền cấp quyền khai thác đợt 2 Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác tiếp công dân Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 09/04/2011