Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực đầu tư dự án trong khu công nghiệp
Số hiệu: | 1733/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 12/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1733/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 12 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-BQLKCN-QLĐT ngày 15 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực đầu tư dự án trong khu công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1733/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong việc phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (sau đây viết tắt là Ban Quản lý) để giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đầu tư dự án trong các khu công nghiệp của tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ban Quản lý các khu công nghiệp.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông.
d) Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan;
e) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
1. Tăng cường trách nhiệm, năng lực tổ chức thực hiện và sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan. Góp phần rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tiết kiệm chi phí cho nhà đầu tư.
2. Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư dự án trong khu công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ cho nhà đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Việc phối hợp để giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực đầu tư dự án trong khu công nghiệp được thực hiện dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị và phù hợp quy định của pháp luật.
2. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ về quản lý khu công nghiệp đảm bảo yêu cầu dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả.
3. Trong quá trình phối hợp để giải quyết công việc các cơ quan có trách nhiệm trao đổi ý kiến hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản theo yêu cầu của cơ quan chủ trì về những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả khi nhận hồ sơ có trách nhiệm viết Giấy Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả cho người nộp hồ sơ, chuyển giao hồ sơ ngay trong buổi làm việc đó. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ vào 30 phút của cuối buổi làm việc thì chuyển hồ sơ vào buổi làm việc kế tiếp.
3. Trường hợp hồ sơ đã tiếp nhận nhưng chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định bằng văn bản.
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP .
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi các cơ quan liên quan và nhà đầu tư.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết
Trong thời hạn mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Cơ quan phối hợp giải quyết
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình bằng văn bản.
Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
5. Thời gian giải quyết:
Hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hai (02) bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP .
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thời hạn giải quyết: Hai mươi hai (22) ngày làm việc. Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết:
Trong thời hạn mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung: (i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); (ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; (iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
4. Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp và Bộ Kế hoạch và Đầu tư ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình bằng văn bản.
5. Thời gian giải quyết:
Bốn mươi lăm (45) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1. Điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
c) Cơ quan chủ trì giải quyết:
Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Ban Quản lý các khu công nghiệp lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình bằng văn bản.
d) Thời gian giải quyết:
Mười tám (18) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi 02 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thời hạn giải quyết: Hai mươi hai (22) ngày làm việc. Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan chủ trì giải quyết:
Trong thời hạn mười bốn (14) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP liên quan đến nội dung điều chỉnh.
d) Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình bằng văn bản.
đ) Thời gian giải quyết:
Bốn mươi hai (42) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
1. Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP .
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi đến các cơ quan liên quan và nhà đầu tư.
c) Cơ quan chủ trì giải quyết:
Trong thời hạn mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
d) Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình bằng văn bản.
Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
đ) Thời gian giải quyết:
Hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hai (02) bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP .
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thời hạn giải quyết: Hai mươi hai (22) ngày làm việc. Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan chủ trì giải quyết:
Trong thời hạn mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung: (i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); (ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; (iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có);
Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
d) Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp và Bộ Kế hoạch và Đầu tư ý kiến thẩm định về nhưng nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình bằng văn bản.
đ) Thời gian giải quyết:
Bốn mươi tám (48) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết
Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Ban Quản lý các khu công nghiệp lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ban Quản lý các khu công nghiệp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Cơ quan phối hợp giải quyết
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình bằng văn bản.
5. Thời gian giải quyết:
Mười chín (19) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi 02 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh (trong phạm vi các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP).
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Thời hạn giải quyết: Hai mươi hai (22) ngày làm việc. Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết
Trong thời hạn mười bốn (14) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP liên quan đến nội dung điều chỉnh.
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
4. Cơ quan phối hợp giải quyết
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp và Bộ Kế hoạch và Đầu tư ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình bằng văn bản.
5. Thời gian giải quyết:
Bốn mươi hai (42) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 11. Chuyển nhượng dự án đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
c) Cơ quan chủ trì giải quyết:
Trong thời hạn mười bốn (14) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
d) Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình bằng văn bản.
đ) Thời gian giải quyết:
Hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thời hạn giải quyết: Mười bảy (17) ngày làm việc. Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan chủ trì giải quyết:
Trong thời hạn mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý các khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư (nếu có);
Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi đến nhà đầu tư. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
d) Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp và Bộ Kế hoạch và Đầu tư ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình bằng văn bản.
đ) Thời gian giải quyết:
Bốn mươi hai (42) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP .
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Trong thời hạn mười bảy (17) ngày làm việc đối với dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư và trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
4. Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình bằng văn bản.
5. Thời gian giải quyết:
Hai mươi tư (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 13. Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Ban Quản lý thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Ban Quản lý các khu công nghiệp xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
4. Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình bằng văn bản.
5. Thời gian giải quyết:
Mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 14. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
1. Chủ trì tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính hoặc tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao, trả kết quả cho tổ chức và cá nhân theo quy định. Hồ sơ xin ý kiến gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo đầy đủ và đúng thời gian quy định.
2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
Điều 15. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan
1. Chủ động triển khai các nhiệm vụ liên quan tại Quy chế này, gửi văn bản trả lời về Ban Quản lý đúng thời gian quy định.
2. Trường hợp cần có thời gian dài hơn thì cơ quan được lấy ý kiến có văn bản thông tin cho Ban Quản lý các khu công nghiệp biết. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan cho ý kiến gửi văn bản đến Ban Quản lý để có cơ sở hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
3. Nếu quá thời hạn mà các cơ quan được lấy ý kiến không trả lời bằng văn bản thì được hiểu là đồng ý và đủ điều kiện, Ban Quản lý các khu công nghiệp căn cứ hồ sơ để giải quyết theo quy định. Nếu có phát sinh các hậu quả pháp lý thì trách nhiệm thuộc về các cơ quan đã được lấy ý kiến nhưng không trả lời, hoặc không trả lời đúng thời hạn được quy định trong Quy chế này.
1. Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy chế; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
3. Các nội dung khác không quy định trong Quy chế được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành./.
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Đề án Nâng cao Thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ, quản lý đối tượng áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế tài chính khi thực hiện khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 14/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 26/05/2020
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quy định thủ tục hành chính, công bố và công khai thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về bổ sung bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định khoản tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi Nhà nước cho chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015