Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 1733/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 07/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Chính sách xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1733/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
CẤP TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
1 |
Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe. (T-THA-201822-TT) |
2 |
Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện. (T-THA-201823-TT) |
3 |
Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi. (T-THA-201824-TT) |
4 |
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (đối với cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe; cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện; cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi) (T-THA-201825-TT). |
5 |
Thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe. (T-THA-201826-TT) |
6 |
Thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện (T-THA-201827-TT) |
7 |
Thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi (T-THA-201829-TT) |
Tên thủ tục hành chính: cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-201822-TT |
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực). - Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: + Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính); + Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính); + Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng thực); + Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao có chứng thực). - Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định, gồm: + Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực); + Danh sách trích ngang: (01 bản chính) + Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực). - Riêng đối với cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe phải có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe: (01 bản sao có chứng thực). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội - Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ lục 3) |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Về cơ sở vật chất: - Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011 * Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 quy định như sau: a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế; b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải theo quy định; c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng quy định của Bộ Y tế; d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện; đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện; e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người cai nghiện ma túy. * Tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011 quy định như sau: a) Đối với phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe: Để được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) phải đáp ứng thêm các điều kiện sau: - Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; - Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc; - Có đủ thiết bị y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT: + Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký; + Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa; + Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký. - Các thiết bị theo quy định tại (Phụ lục 1) ban hành kèm theo Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT . - Có đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và các loại thuốc cần thiết khác theo quy định tại (Phụ lục 2) ban hành kèm theo Thông tư 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT . b) Về biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA); c) Về hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT). 2. Về nhân sự phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP , cụ thể như sau: a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải có giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp; b) Người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau: - Có giấy chứng nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; - Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện. c) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989; - Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008; - Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; - Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy; - Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT |
Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn, giải độc |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Ống nghe |
cái |
02 |
2 |
Huyết áp kế |
bộ |
01 |
3 |
Nhiệt kế y học 42oC |
cái |
02 |
4 |
Bộ khám tai mũi họng |
bộ |
01 |
5 |
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng |
bộ |
01 |
6 |
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu) |
|
|
7 |
Bộ mở, đặt khí quản |
bộ |
01 |
8 |
Bình ôxy nhỏ (3 khối) |
cái |
01 |
9 |
Bóng bóp tay trợ hô hấp |
bộ |
01 |
10 |
Máy hút đờm nhỏ (cơ động) |
cái |
01 |
1 |
Đèn gù |
cái |
02 |
12 |
Đèn hồng ngoại |
cái |
01 |
13 |
Đèn khử trùng cực tím (AVB) |
bộ |
02 |
14 |
Máy hủy kim tiêm |
cái |
01 |
15 |
Máy điện châm |
cái |
01 |
16 |
Máy massage |
cái |
01 |
17 |
Cọc truyền dịch |
cái |
02 |
18 |
Tủ thuốc |
cái |
01 |
19 |
Bô vịt |
cái |
01 |
20 |
Bộ thụt tháo |
cái |
02 |
21 |
Bộ rửa dạ dày |
bộ |
01 |
22 |
Nồi hấp dụng cụ |
bộ |
01 |
23 |
Tủ đầu giường |
cái |
10 |
24 |
Xe đẩy phát thuốc |
cái |
01 |
25 |
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe |
cái |
01 |
26 |
Băng ca xếp |
cái |
02 |
27 |
Giường cấp cứu |
cái |
01 |
28 |
Xe đạp lực kế |
cái |
01 |
29 |
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng |
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT |
Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
|
STT |
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
1 |
Naloxon 0,4 mg |
ống |
5 |
|
33 |
Nabica 50g-100g |
gói |
2 |
2 |
Hydrocorition 100mg |
ống |
10 |
|
34 |
Nospa 40mg |
viên |
200 |
3 |
Dopamin 200mg/5ml |
ống |
4 |
|
35 |
Nospa 40mg/2ml |
ống |
10 |
4 |
Adrenaline 1mg |
ống |
20 |
|
36 |
Aller-F |
viên |
30 |
5 |
Uabain 0,25mg |
ống |
5 |
|
37 |
Cholopheramin 4mg |
viên |
200 |
6 |
Atropin 1/4mg |
ống |
10 |
|
38 |
Histalong 10mg |
viên |
50 |
7 |
Calcium Sandoz 3,375g/10ml |
ống |
20 |
|
39 |
Peritol 4mg |
viên |
50 |
8 |
Heptamyl 0,125g |
ống |
5 |
|
40 |
Diclophenac 50mg |
viên |
50 |
9 |
Morphin (chlorhyđrat) 0,01g |
ống |
20 |
|
41 |
Diclophenac 75 mg |
ống |
10 |
10 |
Diaphylin 0,48g/5ml |
ống |
5 |
|
42 |
Danzen 10mg |
viên |
20 |
11 |
Depersonlon 30mg |
ống |
5 |
|
43 |
Alphachymotrypsine 1mg |
ống |
5 |
12 |
Thuốc xịt Terbutalin |
lọ |
2 |
|
44 |
Camphona 100mg |
ống |
10 |
13 |
Diphehydramin 10mg |
ống |
5 |
|
45 |
Cortonyl 25ml |
lọ |
2 |
|
|
|
|
|
46 |
Stugeron 25mg |
viên |
60 |
STT |
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
|
47 |
Heptamyl 0,125g |
viên |
50 |
1 |
Seduxen 10mg |
ống |
20 |
|
48 |
Dd Glucose 30% |
chai |
10 |
2 |
Seduxen 5mg |
viên |
200 |
|
49 |
Dd Nacl 9% |
chai |
10 |
3 |
Tisecin 0,5mg |
viên |
200 |
|
50 |
Glucoza 5% |
chai |
20 |
4 |
Ciprofloxacin 500mg |
viên |
50 |
|
51 |
Lactat Ringer 1000ml |
chai |
20 |
5 |
Cephalexin 500mg |
viên |
50 |
|
52 |
Cortibion 8g |
lọ |
5 |
6 |
Erythronmycin 500mg |
viên |
20 |
|
53 |
Thuốc mỡ Salycylate |
tuýp |
5 |
7 |
Flagyl 250mg |
viên |
30 |
|
54 |
Thuốc mỡ Phenergan 2% |
tuýp |
2 |
8 |
Contrim-f 960 mg |
viên |
20 |
|
55 |
Thuốc mỡ Cidermex 15g |
tuýp |
2 |
9 |
Gentamycin 80mg |
ống |
10 |
|
56 |
Thuốc mỡ Tetracielin |
tuýp |
20 |
10 |
Ampixilin 250mg |
viên |
200 |
|
57 |
Ôxy già |
chai |
10 |
11 |
Penicilin 500 đv |
ống |
20 |
|
58 |
Dentanalgin |
lọ |
2 |
12 |
Streptomicine 1g |
lọ |
20 |
|
59 |
Dầu khuynh diệp |
lọ |
2 |
13 |
INH |
viên |
200 |
|
60 |
Dầu mù u |
lọ |
3 |
14 |
Rifampicin 1g |
viên |
200 |
|
61 |
Cloracin 4% |
lọ |
5 |
15 |
Efferalgan 500mg |
viên |
10 |
|
62 |
Trivita |
viên |
100 |
16 |
Paracetamol 500mg |
viên |
200 |
|
63 |
Magne-B6 |
viên |
100 |
17 |
Diantalvic 30mg |
viên |
20 |
|
64 |
Vitamin B2 2mg |
viên |
200 |
18 |
Lidocain 2% |
ống |
50 |
|
65 |
B.Complex- C |
viên |
100 |
19 |
Ambro 30mg |
viên |
50 |
|
66 |
Vitamin B1 250mg |
viên |
1000 |
20 |
Dextrothophan 30mg |
viên |
40 |
|
67 |
Biocalcium 650mg |
viên |
100 |
21 |
Topsidin 200mg |
viên |
48 |
|
68 |
Vitamin B12 1000 |
ống |
50 |
22 |
Bromhexin 8mg |
viên |
20 |
|
69 |
Vitamin B6 25mg |
ống |
50 |
23 |
Theophylin 100mg |
viên |
100 |
|
70 |
Rotunda 30mg |
viên |
100 |
24 |
Maalox 500mg |
viên |
20 |
|
71 |
Tyropas |
viên |
200 |
25 |
Ramitidin 150mg |
viên |
20 |
|
72 |
Nasolin |
lọ |
3 |
26 |
Methionin 9,25g |
viên |
100 |
|
73 |
Salonpas |
hộp |
6 |
27 |
Loperamide 2mg |
viên |
50 |
|
74 |
BSI 1% |
lọ |
3 |
28 |
Bar 75mg |
viên |
60 |
|
75 |
Oresol |
gói |
10 |
29 |
Phosphalugel 12,38g |
gói |
10 |
|
76 |
Attane 2mg |
viên |
50 |
30 |
Sorbitol 5g |
gói |
20 |
|
77 |
Cồn 70o |
chai |
20 |
31 |
Smecta 3g |
gói |
10 |
|
78 |
Ôxy già |
chai |
20 |
32 |
Duphalac |
gói |
10 |
|
79 |
Providin |
chai |
2 |
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.......................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng … năm … |
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Cho phép (1)............................................................................................................... Tên giao dịch:........................................................................................................................ Cơ quan chủ quản (nếu có):.................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở:............................................................................................... Điện thoại: …………………… Fax: ………………. E-mail:.......................................................... Số tài khoản:………….............…………….. Tại........................................................................ được phép (2)......................................................................................................................... cho người nghiện ma túy. Điều 2: (1).............................................................................................................................. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về cai nghiện, phục hồi. Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm …
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-201823-TT |
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần, số Iượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực). - Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: + Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính); + Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính); + Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng thực); + Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao có chứng thực). - Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định, gồm: + Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực); + Danh sách trích ngang: (01 bản chính) + Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ lục 3) |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Về cơ sở vật chất: - Cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011. * Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 quy định như sau: a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế; b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải theo quy định; c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng quy định của Bộ Y tế; d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện; đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện; e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người cai nghiện ma túy. * Tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011 quy định như sau: a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: Diện tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một nhà vệ sinh; có giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện. b) Có khu vực và trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống tái nghiện: - Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức tại cơ sở; - Diện tích đất cho hoạt động lao động trị liệu và lao động sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ chức tại cơ sở; - Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện ma túy; tùy từng nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức tạp. d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao: - Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể, sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe; - Có thiết bị luyện tập phục hồi chức năng cần thiết. đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA . e) Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT . 2. Về nhân sự phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau: a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi phải có: - Giấy xác nhận có thời gian làm công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy cấp; - Giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp. b) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989; - Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008; - Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; - Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy; - Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.......................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng … năm … |
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIẤY PHÉP BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Cho phép (1)............................................................................................................... Tên giao dịch:........................................................................................................................ Cơ quan chủ quản (nếu có):.................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở:............................................................................................... Điện thoại: …………………… Fax: ………………. E-mail:.......................................................... Số tài khoản:………….............…………….. Tại........................................................................ được phép (2)......................................................................................................................... cho người nghiện ma túy. Điều 2: (1).............................................................................................................................. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về cai nghiện, phục hồi. Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm …
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-201824-TT |
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực). - Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: + Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính); + Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính); + Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng thực); + Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao có chứng thực). - Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định, gồm: + Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực); + Danh sách trích ngang: (01 bản chính) + Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực). - Riêng đối với cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi phải có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe: (01 bản sao). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hỉện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ lục 3) |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT và khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003) * Điều 3, Chương II, Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế quy định như sau: a) Đối với phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe: Để được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) phải đáp ứng thêm các điều kiện sau: - Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; - Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc; - Có đủ thiết bị y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT: + Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký; + Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa; + Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký. - Các thiết bị theo quy định tại (Phụ lục 1) ban hành kèm theo Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT . - Có đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và các loại thuốc cần thiết khác theo quy định tại (Phụ lục 2) ban hành kèm theo Thông tư 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT . b) Về biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA); c) Về hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT). 2. Về nhân sự phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP , cụ thể như sau: a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải có giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp; b) Người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau: - Có giấy chứng nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; - Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện. c) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện. * Điều 4, Chương II, Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế quy định như sau: a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: Diện tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một nhà vệ sinh; có giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện. b) Có khu vực và trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống tái nghiện: - Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức tại cơ sở; - Diện tích đất cho hoạt động lao động trị liệu và lao động sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ chức tại cơ sở; - Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện ma túy; tùy từng nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức tạp. d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao: - Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể, sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe; - Có thiết bị luyện tập phục hồi chức năng cần thiết. đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA . e) Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT . 2. Về nhân sự phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau: a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi phải có: - Giấy xác nhận có thời gian làm công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy cấp; - Giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp. b) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện. * Ngoài ra còn phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ về Quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. * Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 quy định như sau: a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế; b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải theo quy định; c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng quy định của Bộ Y tế; d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện; đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện; e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở sinh hoạt hợp vệ sinh cho người cai nghiện ma túy. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989; - Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008; - Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; - Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy; - Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.......................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng … năm … |
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Cho phép (1)............................................................................................................... Tên giao dịch:........................................................................................................................ Cơ quan chủ quản (nếu có):.................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở:............................................................................................... Điện thoại: …………………… Fax: ………………. E-mail:.......................................................... Số tài khoản:………….............…………….. Tại........................................................................ được phép (2)......................................................................................................................... cho người nghiện ma túy. Điều 2: (1).............................................................................................................................. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về cai nghiện, phục hồi. Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm …
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT |
Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn, giải độc |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Ống nghe |
cái |
02 |
2 |
Huyết áp kế |
bộ |
01 |
3 |
Nhiệt kế y học 42oC |
cái |
02 |
4 |
Bộ khám tai mũi họng |
bộ |
01 |
5 |
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng |
bộ |
01 |
6 |
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu) |
|
|
7 |
Bộ mở, đặt khí quản |
bộ |
01 |
8 |
Bình ôxy nhỏ (3 khối) |
cái |
01 |
9 |
Bóng bóp tay trợ hô hấp |
bộ |
01 |
10 |
Máy hút đờm nhỏ (cơ động) |
cái |
01 |
1 |
Đèn gù |
cái |
02 |
12 |
Đèn hồng ngoại |
cái |
01 |
13 |
Đèn khử trùng cực tím (AVB) |
bộ |
02 |
14 |
Máy hủy kim tiêm |
cái |
01 |
15 |
Máy điện châm |
cái |
01 |
16 |
Máy massage |
cái |
01 |
17 |
Cọc truyền dịch |
cái |
02 |
18 |
Tủ thuốc |
cái |
01 |
19 |
Bô vịt |
cái |
01 |
20 |
Bộ thụt tháo |
cái |
02 |
21 |
Bộ rửa dạ dày |
bộ |
01 |
22 |
Nồi hấp dụng cụ |
bộ |
01 |
23 |
Tủ đầu giường |
cái |
10 |
24 |
Xe đẩy phát thuốc |
cái |
01 |
25 |
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe |
cái |
01 |
26 |
Băng ca xếp |
cái |
02 |
27 |
Giường cấp cứu |
cái |
01 |
28 |
Xe đạp lực kế |
cái |
01 |
29 |
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng |
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT |
Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
|
STT |
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
1 |
Naloxon 0,4 mg |
ống |
5 |
|
33 |
Nabica 50g-100g |
gói |
2 |
2 |
Hydrocorition 100mg |
ống |
10 |
|
34 |
Nospa 40mg |
viên |
200 |
3 |
Dopamin 200mg/5ml |
ống |
4 |
|
35 |
Nospa 40mg/2ml |
ống |
10 |
4 |
Adrenaline 1mg |
ống |
20 |
|
36 |
Aller-F |
viên |
30 |
5 |
Uabain 0,25mg |
ống |
5 |
|
37 |
Cholopheramin 4mg |
viên |
200 |
6 |
Atropin 1/4mg |
ống |
10 |
|
38 |
Histalong 10mg |
viên |
50 |
7 |
Calcium Sandoz 3,375g/10ml |
ống |
20 |
|
39 |
Peritol 4mg |
viên |
50 |
8 |
Heptamyl 0,125g |
ống |
5 |
|
40 |
Diclophenac 50mg |
viên |
50 |
9 |
Morphin (chlorhyđrat) 0,01g |
ống |
20 |
|
41 |
Diclophenac 75 mg |
ống |
10 |
10 |
Diaphylin 0,48g/5ml |
ống |
5 |
|
42 |
Danzen 10mg |
viên |
20 |
11 |
Depersonlon 30mg |
ống |
5 |
|
43 |
Alphachymotrypsine 1mg |
ống |
5 |
12 |
Thuốc xịt Terbutalin |
lọ |
2 |
|
44 |
Camphona 100mg |
ống |
10 |
13 |
Diphehydramin 10mg |
ống |
5 |
|
45 |
Cortonyl 25ml |
lọ |
2 |
|
|
|
|
|
46 |
Stugeron 25mg |
viên |
60 |
STT |
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
|
47 |
Heptamyl 0,125g |
viên |
50 |
1 |
Seduxen 10mg |
ống |
20 |
|
48 |
Dd Glucose 30% |
chai |
10 |
2 |
Seduxen 5mg |
viên |
200 |
|
49 |
Dd Nacl 9% |
chai |
10 |
3 |
Tisecin 0,5mg |
viên |
200 |
|
50 |
Glucoza 5% |
chai |
20 |
4 |
Ciprofloxacin 500mg |
viên |
50 |
|
51 |
Lactat Ringer 1000ml |
chai |
20 |
5 |
Cephalexin 500mg |
viên |
50 |
|
52 |
Cortibion 8g |
lọ |
5 |
6 |
Erythronmycin 500mg |
viên |
20 |
|
53 |
Thuốc mỡ Salycylate |
tuýp |
5 |
7 |
Flagyl 250mg |
viên |
30 |
|
54 |
Thuốc mỡ Phenergan 2% |
tuýp |
2 |
8 |
Contrim-f 960 mg |
viên |
20 |
|
55 |
Thuốc mỡ Cidermex 15g |
tuýp |
2 |
9 |
Gentamycin 80mg |
ống |
10 |
|
56 |
Thuốc mỡ Tetracielin |
tuýp |
20 |
10 |
Ampixilin 250mg |
viên |
200 |
|
57 |
Ôxy già |
chai |
10 |
11 |
Penicilin 500 đv |
ống |
20 |
|
58 |
Dentanalgin |
lọ |
2 |
12 |
Streptomicine 1g |
lọ |
20 |
|
59 |
Dầu khuynh diệp |
lọ |
2 |
13 |
INH |
viên |
200 |
|
60 |
Dầu mù u |
lọ |
3 |
14 |
Rifampicin 1g |
viên |
200 |
|
61 |
Cloracin 4% |
lọ |
5 |
15 |
Efferalgan 500mg |
viên |
10 |
|
62 |
Trivita |
viên |
100 |
16 |
Paracetamol 500mg |
viên |
200 |
|
63 |
Magne-B6 |
viên |
100 |
17 |
Diantalvic 30mg |
viên |
20 |
|
64 |
Vitamin B2 2mg |
viên |
200 |
18 |
Lidocain 2% |
ống |
50 |
|
65 |
B.Complex- C |
viên |
100 |
19 |
Ambro 30mg |
viên |
50 |
|
66 |
Vitamin B1 250mg |
viên |
1000 |
20 |
Dextrothophan 30mg |
viên |
40 |
|
67 |
Biocalcium 650mg |
viên |
100 |
21 |
Topsidin 200mg |
viên |
48 |
|
68 |
Vitamin B12 1000 |
ống |
50 |
22 |
Bromhexin 8mg |
viên |
20 |
|
69 |
Vitamin B6 25mg |
ống |
50 |
23 |
Theophylin 100mg |
viên |
100 |
|
70 |
Rotunda 30mg |
viên |
100 |
24 |
Maalox 500mg |
viên |
20 |
|
71 |
Tyropas |
viên |
200 |
25 |
Ramitidin 150mg |
viên |
20 |
|
72 |
Nasolin |
lọ |
3 |
26 |
Methionin 9,25g |
viên |
100 |
|
73 |
Salonpas |
hộp |
6 |
27 |
Loperamide 2mg |
viên |
50 |
|
74 |
BSI 1% |
lọ |
3 |
28 |
Bar 75mg |
viên |
60 |
|
75 |
Oresol |
gói |
10 |
29 |
Phosphalugel 12,38g |
gói |
10 |
|
76 |
Attane 2mg |
viên |
50 |
30 |
Sorbitol 5g |
gói |
20 |
|
77 |
Cồn 70o |
chai |
20 |
31 |
Smecta 3g |
gói |
10 |
|
78 |
Ôxy già |
chai |
20 |
32 |
Duphalac |
gói |
10 |
|
79 |
Providin |
chai |
2 |
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-201825-TT. |
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện. - Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét gia hạn giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện. - Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không gia hạn thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (có mẫu): 01 bản chính. - Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp: (01 bản sao chứng thực). - Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và kết quả hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện đề nghị gia hạn giấy phép trong 05 năm liên tục gần nhất, gồm: Thông tin chung về cơ sở, những thay đổi về cơ sở vật chất, nhân sự, kết quả hoạt động cụ thể từng năm, những kiến nghị, đề xuất: (01 bản chính). Lưu ý: Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động phải gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi hết hạn tối thiểu là 30 ngày làm việc. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết công việc là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 10 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 15 ngày làm việc. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội - Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ lục 3) |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 nãm 1989; - Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008; - Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; - Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy; - Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.......................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng … năm … |
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Cho phép (1)............................................................................................................... Tên giao dịch:........................................................................................................................ Cơ quan chủ quản (nếu có):.................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở:............................................................................................... Điện thoại: …………………… Fax: ………………. E-mail:.......................................................... Số tài khoản:………….............…………….. Tại........................................................................ được phép (2)......................................................................................................................... cho người nghiện ma túy. Điều 2: (1).............................................................................................................................. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về cai nghiện, phục hồi. Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm …
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-201826-TT |
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở (theo nội dung đề nghị thay đổi giấy phép của cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực) - Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: + Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính); + Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính); + Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng thực); + Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao có chứng thực). - Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định, gồm: + Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực); + Danh sách trích ngang: (01 bản chính); + Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực); - Riêng đối với cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe phải có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe: (01 bản sao có chứng thực). - Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan: (01 bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ lục 3). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Về cơ sở vật chất: - Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYTngày 13/12/2011 * Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 quy định như sau: a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế; b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải theo quy định; c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng quy định của Bộ Y tế; d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện; đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện; e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người cai nghiện ma túy. * Tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011 quy định như sau: a) Đối với phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe: Để được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) phải đáp ứng thêm các điều kiện sau: - Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; - Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc; - Có đủ thiết bị y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT: + Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký; + Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa; + Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký. - Các thiết bị theo quy định tại (Phụ lục 1) ban hành kèm theo Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT . - Có đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và các loại thuốc cần thiết khác theo quy định tại (Phụ lục 2) ban hành kèm theo Thông tư 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT . b) Về biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA); c) Về hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT). 2. Về nhân sự phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP , cụ thể như sau: a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải có giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp; b) Người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau: - Có giấy chứng nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; - Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện. c) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989; - Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008; - Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; - Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy; - Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT |
Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn, giải độc |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Ống nghe |
cái |
02 |
2 |
Huyết áp kế |
bộ |
01 |
3 |
Nhiệt kế y học 42oC |
cái |
02 |
4 |
Bộ khám tai mũi họng |
bộ |
01 |
5 |
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng |
bộ |
01 |
6 |
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu) |
|
|
7 |
Bộ mở, đặt khí quản |
bộ |
01 |
8 |
Bình ôxy nhỏ (3 khối) |
cái |
01 |
9 |
Bóng bóp tay trợ hô hấp |
bộ |
01 |
10 |
Máy hút đờm nhỏ (cơ động) |
cái |
01 |
1 |
Đèn gù |
cái |
02 |
12 |
Đèn hồng ngoại |
cái |
01 |
13 |
Đèn khử trùng cực tím (AVB) |
bộ |
02 |
14 |
Máy hủy kim tiêm |
cái |
01 |
15 |
Máy điện châm |
cái |
01 |
16 |
Máy massage |
cái |
01 |
17 |
Cọc truyền dịch |
cái |
02 |
18 |
Tủ thuốc |
cái |
01 |
19 |
Bô vịt |
cái |
01 |
20 |
Bộ thụt tháo |
cái |
02 |
21 |
Bộ rửa dạ dày |
bộ |
01 |
22 |
Nồi hấp dụng cụ |
bộ |
01 |
23 |
Tủ đầu giường |
cái |
10 |
24 |
Xe đẩy phát thuốc |
cái |
01 |
25 |
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe |
cái |
01 |
26 |
Băng ca xếp |
cái |
02 |
27 |
Giường cấp cứu |
cái |
01 |
28 |
Xe đạp lực kế |
cái |
01 |
29 |
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng |
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT |
Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
|
STT |
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
1 |
Naloxon 0,4 mg |
ống |
5 |
|
33 |
Nabica 50g-100g |
gói |
2 |
2 |
Hydrocorition 100mg |
ống |
10 |
|
34 |
Nospa 40mg |
viên |
200 |
3 |
Dopamin 200mg/5ml |
ống |
4 |
|
35 |
Nospa 40mg/2ml |
ống |
10 |
4 |
Adrenaline 1mg |
ống |
20 |
|
36 |
Aller-F |
viên |
30 |
5 |
Uabain 0,25mg |
ống |
5 |
|
37 |
Cholopheramin 4mg |
viên |
200 |
6 |
Atropin 1/4mg |
ống |
10 |
|
38 |
Histalong 10mg |
viên |
50 |
7 |
Calcium Sandoz 3,375g/10ml |
ống |
20 |
|
39 |
Peritol 4mg |
viên |
50 |
8 |
Heptamyl 0,125g |
ống |
5 |
|
40 |
Diclophenac 50mg |
viên |
50 |
9 |
Morphin (chlorhyđrat) 0,01g |
ống |
20 |
|
41 |
Diclophenac 75 mg |
ống |
10 |
10 |
Diaphylin 0,48g/5ml |
ống |
5 |
|
42 |
Danzen 10mg |
viên |
20 |
11 |
Depersonlon 30mg |
ống |
5 |
|
43 |
Alphachymotrypsine 1mg |
ống |
5 |
12 |
Thuốc xịt Terbutalin |
lọ |
2 |
|
44 |
Camphona 100mg |
ống |
10 |
13 |
Diphehydramin 10mg |
ống |
5 |
|
45 |
Cortonyl 25ml |
lọ |
2 |
|
|
|
|
|
46 |
Stugeron 25mg |
viên |
60 |
STT |
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
|
47 |
Heptamyl 0,125g |
viên |
50 |
1 |
Seduxen 10mg |
ống |
20 |
|
48 |
Dd Glucose 30% |
chai |
10 |
2 |
Seduxen 5mg |
viên |
200 |
|
49 |
Dd Nacl 9% |
chai |
10 |
3 |
Tisecin 0,5mg |
viên |
200 |
|
50 |
Glucoza 5% |
chai |
20 |
4 |
Ciprofloxacin 500mg |
viên |
50 |
|
51 |
Lactat Ringer 1000ml |
chai |
20 |
5 |
Cephalexin 500mg |
viên |
50 |
|
52 |
Cortibion 8g |
lọ |
5 |
6 |
Erythronmycin 500mg |
viên |
20 |
|
53 |
Thuốc mỡ Salycylate |
tuýp |
5 |
7 |
Flagyl 250mg |
viên |
30 |
|
54 |
Thuốc mỡ Phenergan 2% |
tuýp |
2 |
8 |
Contrim-f 960 mg |
viên |
20 |
|
55 |
Thuốc mỡ Cidermex 15g |
tuýp |
2 |
9 |
Gentamycin 80mg |
ống |
10 |
|
56 |
Thuốc mỡ Tetracielin |
tuýp |
20 |
10 |
Ampixilin 250mg |
viên |
200 |
|
57 |
Ôxy già |
chai |
10 |
11 |
Penicilin 500 đv |
ống |
20 |
|
58 |
Dentanalgin |
lọ |
2 |
12 |
Streptomicine 1g |
lọ |
20 |
|
59 |
Dầu khuynh diệp |
lọ |
2 |
13 |
INH |
viên |
200 |
|
60 |
Dầu mù u |
lọ |
3 |
14 |
Rifampicin 1g |
viên |
200 |
|
61 |
Cloracin 4% |
lọ |
5 |
15 |
Efferalgan 500mg |
viên |
10 |
|
62 |
Trivita |
viên |
100 |
16 |
Paracetamol 500mg |
viên |
200 |
|
63 |
Magne-B6 |
viên |
100 |
17 |
Diantalvic 30mg |
viên |
20 |
|
64 |
Vitamin B2 2mg |
viên |
200 |
18 |
Lidocain 2% |
ống |
50 |
|
65 |
B.Complex- C |
viên |
100 |
19 |
Ambro 30mg |
viên |
50 |
|
66 |
Vitamin B1 250mg |
viên |
1000 |
20 |
Dextrothophan 30mg |
viên |
40 |
|
67 |
Biocalcium 650mg |
viên |
100 |
21 |
Topsidin 200mg |
viên |
48 |
|
68 |
Vitamin B12 1000 |
ống |
50 |
22 |
Bromhexin 8mg |
viên |
20 |
|
69 |
Vitamin B6 25mg |
ống |
50 |
23 |
Theophylin 100mg |
viên |
100 |
|
70 |
Rotunda 30mg |
viên |
100 |
24 |
Maalox 500mg |
viên |
20 |
|
71 |
Tyropas |
viên |
200 |
25 |
Ramitidin 150mg |
viên |
20 |
|
72 |
Nasolin |
lọ |
3 |
26 |
Methionin 9,25g |
viên |
100 |
|
73 |
Salonpas |
hộp |
6 |
27 |
Loperamide 2mg |
viên |
50 |
|
74 |
BSI 1% |
lọ |
3 |
28 |
Bar 75mg |
viên |
60 |
|
75 |
Oresol |
gói |
10 |
29 |
Phosphalugel 12,38g |
gói |
10 |
|
76 |
Attane 2mg |
viên |
50 |
30 |
Sorbitol 5g |
gói |
20 |
|
77 |
Cồn 70o |
chai |
20 |
31 |
Smecta 3g |
gói |
10 |
|
78 |
Ôxy già |
chai |
20 |
32 |
Duphalac |
gói |
10 |
|
79 |
Providin |
chai |
2 |
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.......................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng … năm … |
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Cho phép (1)............................................................................................................... Tên giao dịch:........................................................................................................................ Cơ quan chủ quản (nếu có):.................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở:............................................................................................... Điện thoại: …………………… Fax: ………………. E-mail:.......................................................... Số tài khoản:………….............…………….. Tại........................................................................ được phép (2)......................................................................................................................... cho người nghiện ma túy. Điều 2: (1).............................................................................................................................. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về cai nghiện, phục hồi. Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm …
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-201827-TT |
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở (theo nội dung đề nghị thay đổi giấy phép của cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực) - Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: + Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính); + Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính); + Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng thực); + Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao có chứng thực), - Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định, gồm: + Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực); + Danh sách trích ngang: (01 bản chính); + Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực); - Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan: (01 bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ lục 3). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Về cơ sở vật chất: - Cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011. * Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 quy định như sau: a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế; b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải theo quy định; c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng quy định của Bộ Y tế; d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện; đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện; e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người cai nghiện ma túy. * Tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011 quy định như sau: a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: Diện tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một nhà vệ sinh; có giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện. b) Có khu vực và trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống tái nghiện: - Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức tại cơ sở; - Diện tích đất cho hoạt động lao động trị liệu và lao động sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ chức tại cơ sở; - Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện ma túy; tùy từng nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức tạp. d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao: - Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể, sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe; - Có thiết bị luyện tập phục hồi chức năng cần thiết. đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA . e) Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT . 2. Về nhân sự phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau: a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi phải có: - Giấy xác nhận có thời gian làm công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy cấp; - Giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp. b) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989; - Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008; - Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; - Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy; - Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.......................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng … năm … |
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Cho phép (1)............................................................................................................... Tên giao dịch:........................................................................................................................ Cơ quan chủ quản (nếu có):.................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở:............................................................................................... Điện thoại: …………………… Fax: ………………. E-mail:.......................................................... Số tài khoản:………….............…………….. Tại........................................................................ được phép (2)......................................................................................................................... cho người nghiện ma túy. Điều 2: (1).............................................................................................................................. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về cai nghiện, phục hồi. Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm …
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-201829-TT |
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở (theo nội dung đề nghị thay đổi giấy phép của cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực) - Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: + Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính); + Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính); + Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng thực); + Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao có chứng thực). - Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định, gồm: + Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực); + Danh sách trích ngang: (01 bản chính); + Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực); - Riêng đối với cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi phải có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe: (01 bản sao có chứng thực). - Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan: (01 bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xẫ hội b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ lục 3). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT và khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003) * Điều 3, Chương II, Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế quy định như sau: a) Đối với phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe: Để được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) phải đáp ứng thêm các điều kiện sau: - Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; - Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc; - Có đủ thiết bị y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT: + Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký; + Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa; + Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký. - Các thiết bị theo quy định tại (Phụ lục 1) ban hành kèm theo Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT . - Có đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và các loại thuốc cần thiết khác theo quy định tại (Phụ lục 2) ban hành kèm theo Thông tư 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT . b) Về biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA); c) Về hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tát là Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT). 2. Về nhân sự phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP , cụ thể như sau: a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải có giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp; b) Người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau: - Có giấy chứng nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; - Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện. c) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện, * Điều 4, Chương II, Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế quy định như sau: a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: Diện tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một nhà vệ sinh; có giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện. b) Có khu vực và trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống tái nghiện: - Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức tại cơ sở; - Diện tích đất cho hoạt động lao động trị liệu và lao động sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ chức tại cơ sở; - Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện ma túy; tùy từng nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức tạp. d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao: - Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể, sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe; - Có thiết bị luyện tập phục hồi chức năng cần thiết. đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA . e) Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT . 2. Về nhân sự phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau: a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi phải có: - Giấy xác nhận có thời gian làm công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy cấp; - Giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp. b) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện. * Ngoài ra còn phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ về Quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. * Ngoài ra còn phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ về Quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. * Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 quy định như sau: a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế; b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải theo quy định; c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng quy định của Bộ Y tế; d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện; đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện; e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người cai nghiện ma túy. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989; - Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008; - Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; - Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy; - Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT |
Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn, giải độc |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Ống nghe |
cái |
02 |
2 |
Huyết áp kế |
bộ |
01 |
3 |
Nhiệt kế y học 42oC |
cái |
02 |
4 |
Bộ khám tai mũi họng |
bộ |
01 |
5 |
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng |
bộ |
01 |
6 |
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu) |
|
|
7 |
Bộ mở, đặt khí quản |
bộ |
01 |
8 |
Bình ôxy nhỏ (3 khối) |
cái |
01 |
9 |
Bóng bóp tay trợ hô hấp |
bộ |
01 |
10 |
Máy hút đờm nhỏ (cơ động) |
cái |
01 |
1 |
Đèn gù |
cái |
02 |
12 |
Đèn hồng ngoại |
cái |
01 |
13 |
Đèn khử trùng cực tím (AVB) |
bộ |
02 |
14 |
Máy hủy kim tiêm |
cái |
01 |
15 |
Máy điện châm |
cái |
01 |
16 |
Máy massage |
cái |
01 |
17 |
Cọc truyền dịch |
cái |
02 |
18 |
Tủ thuốc |
cái |
01 |
19 |
Bô vịt |
cái |
01 |
20 |
Bộ thụt tháo |
cái |
02 |
21 |
Bộ rửa dạ dày |
bộ |
01 |
22 |
Nồi hấp dụng cụ |
bộ |
01 |
23 |
Tủ đầu giường |
cái |
10 |
24 |
Xe đẩy phát thuốc |
cái |
01 |
25 |
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe |
cái |
01 |
26 |
Băng ca xếp |
cái |
02 |
27 |
Giường cấp cứu |
cái |
01 |
28 |
Xe đạp lực kế |
cái |
01 |
29 |
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng |
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT |
Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
|
STT |
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
1 |
Naloxon 0,4 mg |
ống |
5 |
|
33 |
Nabica 50g-100g |
gói |
2 |
2 |
Hydrocorition 100mg |
ống |
10 |
|
34 |
Nospa 40mg |
viên |
200 |
3 |
Dopamin 200mg/5ml |
ống |
4 |
|
35 |
Nospa 40mg/2ml |
ống |
10 |
4 |
Adrenaline 1mg |
ống |
20 |
|
36 |
Aller-F |
viên |
30 |
5 |
Uabain 0,25mg |
ống |
5 |
|
37 |
Cholopheramin 4mg |
viên |
200 |
6 |
Atropin 1/4mg |
ống |
10 |
|
38 |
Histalong 10mg |
viên |
50 |
7 |
Calcium Sandoz 3,375g/10ml |
ống |
20 |
|
39 |
Peritol 4mg |
viên |
50 |
8 |
Heptamyl 0,125g |
ống |
5 |
|
40 |
Diclophenac 50mg |
viên |
50 |
9 |
Morphin (chlorhyđrat) 0,01g |
ống |
20 |
|
41 |
Diclophenac 75 mg |
ống |
10 |
10 |
Diaphylin 0,48g/5ml |
ống |
5 |
|
42 |
Danzen 10mg |
viên |
20 |
11 |
Depersonlon 30mg |
ống |
5 |
|
43 |
Alphachymotrypsine 1mg |
ống |
5 |
12 |
Thuốc xịt Terbutalin |
lọ |
2 |
|
44 |
Camphona 100mg |
ống |
10 |
13 |
Diphehydramin 10mg |
ống |
5 |
|
45 |
Cortonyl 25ml |
lọ |
2 |
|
|
|
|
|
46 |
Stugeron 25mg |
viên |
60 |
STT |
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) |
ĐV |
Số lượng |
|
47 |
Heptamyl 0,125g |
viên |
50 |
1 |
Seduxen 10mg |
ống |
20 |
|
48 |
Dd Glucose 30% |
chai |
10 |
2 |
Seduxen 5mg |
viên |
200 |
|
49 |
Dd Nacl 9% |
chai |
10 |
3 |
Tisecin 0,5mg |
viên |
200 |
|
50 |
Glucoza 5% |
chai |
20 |
4 |
Ciprofloxacin 500mg |
viên |
50 |
|
51 |
Lactat Ringer 1000ml |
chai |
20 |
5 |
Cephalexin 500mg |
viên |
50 |
|
52 |
Cortibion 8g |
lọ |
5 |
6 |
Erythronmycin 500mg |
viên |
20 |
|
53 |
Thuốc mỡ Salycylate |
tuýp |
5 |
7 |
Flagyl 250mg |
viên |
30 |
|
54 |
Thuốc mỡ Phenergan 2% |
tuýp |
2 |
8 |
Contrim-f 960 mg |
viên |
20 |
|
55 |
Thuốc mỡ Cidermex 15g |
tuýp |
2 |
9 |
Gentamycin 80mg |
ống |
10 |
|
56 |
Thuốc mỡ Tetracielin |
tuýp |
20 |
10 |
Ampixilin 250mg |
viên |
200 |
|
57 |
Ôxy già |
chai |
10 |
11 |
Penicilin 500 đv |
ống |
20 |
|
58 |
Dentanalgin |
lọ |
2 |
12 |
Streptomicine 1g |
lọ |
20 |
|
59 |
Dầu khuynh diệp |
lọ |
2 |
13 |
INH |
viên |
200 |
|
60 |
Dầu mù u |
lọ |
3 |
14 |
Rifampicin 1g |
viên |
200 |
|
61 |
Cloracin 4% |
lọ |
5 |
15 |
Efferalgan 500mg |
viên |
10 |
|
62 |
Trivita |
viên |
100 |
16 |
Paracetamol 500mg |
viên |
200 |
|
63 |
Magne-B6 |
viên |
100 |
17 |
Diantalvic 30mg |
viên |
20 |
|
64 |
Vitamin B2 2mg |
viên |
200 |
18 |
Lidocain 2% |
ống |
50 |
|
65 |
B.Complex- C |
viên |
100 |
19 |
Ambro 30mg |
viên |
50 |
|
66 |
Vitamin B1 250mg |
viên |
1000 |
20 |
Dextrothophan 30mg |
viên |
40 |
|
67 |
Biocalcium 650mg |
viên |
100 |
21 |
Topsidin 200mg |
viên |
48 |
|
68 |
Vitamin B12 1000 |
ống |
50 |
22 |
Bromhexin 8mg |
viên |
20 |
|
69 |
Vitamin B6 25mg |
ống |
50 |
23 |
Theophylin 100mg |
viên |
100 |
|
70 |
Rotunda 30mg |
viên |
100 |
24 |
Maalox 500mg |
viên |
20 |
|
71 |
Tyropas |
viên |
200 |
25 |
Ramitidin 150mg |
viên |
20 |
|
72 |
Nasolin |
lọ |
3 |
26 |
Methionin 9,25g |
viên |
100 |
|
73 |
Salonpas |
hộp |
6 |
27 |
Loperamide 2mg |
viên |
50 |
|
74 |
BSI 1% |
lọ |
3 |
28 |
Bar 75mg |
viên |
60 |
|
75 |
Oresol |
gói |
10 |
29 |
Phosphalugel 12,38g |
gói |
10 |
|
76 |
Attane 2mg |
viên |
50 |
30 |
Sorbitol 5g |
gói |
20 |
|
77 |
Cồn 70o |
chai |
20 |
31 |
Smecta 3g |
gói |
10 |
|
78 |
Ôxy già |
chai |
20 |
32 |
Duphalac |
gói |
10 |
|
79 |
Providin |
chai |
2 |
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.......................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng … năm … |
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Cho phép (1)............................................................................................................... Tên giao dịch:........................................................................................................................ Cơ quan chủ quản (nếu có):.................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở:............................................................................................... Điện thoại: …………………… Fax: ………………. E-mail:.......................................................... Số tài khoản:………….............…………….. Tại........................................................................ được phép (2)......................................................................................................................... cho người nghiện ma túy. Điều 2: (1).............................................................................................................................. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về cai nghiện, phục hồi. Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm …
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Thông tư liên tịch 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Nghị định 94/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Thông tư liên tịch 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, bán dâm và sau cai nghiện ma tuý do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 22/11/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư liên tịch 19/2006/TTLT-BLĐTBXH - BCA hướng dẫn công tác phối hợp đảm bảo an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội - Bộ Công An ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 10/01/2007
Nghị định 147/2003/NĐ-CP về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Ban hành: 02/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012