Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2017 về đối thoại của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh với nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 169/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Hoàng Văn Trà |
Ngày ban hành: | 20/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
ĐỐI THOẠI CỦA LÃNH ĐẠO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỚI NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế đối thoại giữa chính quyền các cấp với Nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên, UBND tỉnh Phú Yên xây dựng kế hoạch đối thoại của lãnh đạo UBND tỉnh với Nhân dân, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế đối thoại giữa chính quyền các cấp với Nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên nhằm giải quyết những vấn đề bức xúc, kiến nghị của Nhân dân, đồng thời cung cấp cho Nhân dân các thông tin về chủ trương, chính sách, quy định pháp luật của Đảng, Nhà nước.
- Tăng cường mối quan hệ giữa cơ quan nhà nước với Nhân dân, phát huy quyền của Nhân dân được tham gia góp ý trực tiếp, giám sát hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
- Góp phần nâng cao công tác tuyên truyền, phổ biến đến Nhân dân các chủ trương, Nghị quyết của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, tạo sự đồng thuận trong Nhân dân trong việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế-xã hội và bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội của tỉnh; củng cố, tăng cường niềm tin của Nhân dân đối với sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức đối thoại phải kịp thời, đảm bảo dân chủ, công khai minh bạch, khách quan, an toàn và tiết kiệm, hiệu quả, tránh hình thức.
- Việc tiếp xúc, đối thoại với Nhân dân phải đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, đảm bảo sự tham gia của cấp ủy Đảng, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị, xã hội của tỉnh.
- Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến việc phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh; thông tin kịp thời các định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh (trừ thông tin mật) của tỉnh đến Nhân dân; nâng cao nhận thức của Nhân dân về quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị chức năng của tỉnh khi được UBND tỉnh giao nhiệm vụ trả lời ý kiến Nhân dân về các vấn đề có liên quan đến thẩm quyền, chuyên môn của từng sở, ngành, đơn vị cần tập trung nghiên cứu, trả lời đúng trọng tâm, ngắn gọn, dễ hiểu, tránh trả lời qua loa, né tránh đảm bảo đúng quy định đối với các ý kiến kiến nghị, thắc mắc, phản ánh…
- Khi tiếp xúc, đối thoại với Nhân dân thì cán bộ, công chức phải có thái độ hòa nhã, thân thiện, lắng nghe ý kiến góp ý của Nhân dân.
II. NỘI DUNG:
1. Người thực hiện đối thoại:
Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp đối thoại, trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh bận công tác đột xuất thì phân công 01 Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện.
Thành phần tham dự: Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh (khi được phân công), Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, tổ chức chính trị-xã hội tỉnh, các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương có liên quan, các tổ chức, công dân có ý kiến kiến nghị, thắc mắc, phản ánh và công dân có nhu cầu tham dự, tìm hiểu.
2. Nội dung tiếp xúc đối thoại:
UBND tỉnh và các sở, ban, ngành nắm tâm tư, nguyện vọng nhân dân, dư luận xã hội để thực hiện tiếp xúc trực tiếp với Nhân dân phù hợp với tình hình thực tế. Tập trung chủ yếu các nội dung: Nghe nhân dân phản ánh, kiến nghị những vấn đề chung về phát triển kinh tế, văn hóa- xã hội, quốc phòng - an ninh, cải cách hành chính của tỉnh, của địa phương; công tác quản lý, công khai trong giải quyết các vấn đề liên quan đến đất đai (thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..), các vấn đề về chính sách, về tình hình thực hiện các Nghị quyết của Đảng, nhất là Nghị quyết Trung ương 3 (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) gắn với việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và một số vấn đề khác mà dư luận quan tâm.
3. Hình thức, thời gian, địa điểm thực hiện đối thoại:
- Hình thức đối thoại: Gặp và đối thoại trực tiếp với người dân.
- Thời gian và địa điểm: Trên cơ sở nội dung đối thoại và tình hình thực tế, UBND tỉnh sẽ có thông báo.
4. Trình tự tiếp xúc đối thoại:
4.1. Trước khi đối thoại: Tổ Thư ký giúp Tổ công tác:
- Tiến hành rà soát, thống kê, tổng hợp, đánh giá những vấn đề bức xúc của Nhân dân, cần chú trọng những vấn đề đã được Nhân dân kiến nghị, đề xuất hợp pháp, chính đáng nhiều lần nhưng chưa được giải đáp hoặc giải quyết dứt điểm.
- Tổng hợp báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh. Sau khi lãnh đạo UBND tỉnh thông qua nội dung chuẩn bị đối thoại, Tổ Thư ký thông báo đến các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan để chuẩn bị nội dung trả lời và báo cáo cho UBND tỉnh (qua Tổ công tác) chậm nhất là 05 ngày làm việc trước khi tổ chức buổi đối thoại.
4.2. Chương trình đối thoại:
- Đại diện Văn phòng UBND tỉnh tuyên bố lý do, giới thiệu thành phần tham dự. Tổ thư ký tiếp nhận, tổng hợp ý kiến và đăng ký phát biểu.
- Chủ trì thông báo nội dung, phương pháp tiếp xúc đối thoại. Thông báo tình hình chung về kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Người dân phát biểu ý kiến theo thứ tự, nội dung đã đăng ký theo sự điều hành của chủ trì.
- Chủ trì có thể trả lời trực tiếp hoặc phân công đại diện lãnh đạo địa phương (nếu lĩnh vực đối thoại đó thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý của địa phương); Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trả lời về những ý kiến, kiến nghị của đại biểu nêu ra thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Chủ trì kết luận những nội dung đã đối thoại, những nội dung đã được giải quyết. Đối với những nội dung nêu ra chưa được giải quyết thì chỉ đạo cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giải quyết, trả lời bằng văn bản.
- Tổ thư ký lập biên bản kết thúc đối thoại.
4.3. Sau khi đối thoại:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc (sau khi kết thúc đối thoại), Văn phòng UBND tỉnh dự thảo và thông báo ý kiến kết luận chỉ đạo (nếu có) của lãnh đạo UBND tỉnh tại buổi đối thoại với Nhân dân.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc, các cơ quan nhận được Thông báo ý kiến kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh, có trách nhiệm xem xét, giải quyết, trả lời kiến nghị của công dân, tổ chức và đồng thời thông báo kết quả cho UBND tỉnh. Trường hợp những vụ việc cần có thêm thời gian để xem xét giải quyết thì phải thông báo cho công dân, tổ chức và UBND tỉnh về thời gian dự kiến trả lời. Việc gia hạn thời gian căn cứ vào nội dung vụ việc và các quy định pháp luật điều chỉnh liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh:
- Chuẩn bị kỹ nội dung, tham dự buổi tiếp xúc đối thoại và trả lời giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình.
- Chỉ đạo các đơn vị chức năng thuộc quyền quản lý chủ động tổng hợp, phân tích đánh giá những vấn đề vướng mắc, phức tạp, tham mưu báo cáo và đề xuất các giải pháp cho UBND tỉnh (qua Tổ công tác) để tổ chức đối thoại.
- Trả lời kiến nghị của Nhân dân và báo cáo kết quả đối với các nội dung có liên quan đến đơn vị mình theo ý kiến kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại buổi đối thoại.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
Nắm bắt tâm tư nguyện vọng của Nhân dân và những vấn đề mà Nhân dân quan tâm đến sự phát triển kinh tế-xã hội; an ninh, trật tự, an toàn xã hội của tỉnh. Phối hợp với UBND tỉnh tổ chức đối thoại và tham gia đối thoại.
3. Văn phòng UBND tỉnh:
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp, phân loại nội dung kiến nghị, phản ánh, giao các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu giải quyết; phối hợp chuẩn bị nội dung chương trình và phát hành giấy mời, thông báo rộng rãi cho Nhân dân có nhu cầu tìm hiểu tham dự, phục vụ buổi tiếp xúc, đối thoại; thông báo kết quả giải quyết các ý kiến, kiến nghị sau khi tiếp xúc, đối thoại (hình thức thông báo bằng văn bản và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh); đôn đốc các cơ quan, đơn vị tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết yêu cầu, kiến nghị của Nhân dân
4. Ban tiếp công dân tỉnh:
Rà soát, tổng hợp, báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh những nội dung vụ việc phản ánh, kiến nghị (nếu có) của công dân, đại diện các tổ chức đến Trụ sở tiếp công dân nhiều lần, nội dung có tính phức tạp, kéo dài, chưa được giải quyết dứt điểm.
5. Thanh tra tỉnh:
Rà soát, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ tổng hợp các vụ việc trên địa bàn tỉnh cần thiết phải tổ chức đối thoại, nhất là kiến nghị, phản ánh về công tác thu hồi đất bồi thường, giải phóng mặt bằng, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chính sách, cải cách hành chính…; báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của buổi tiếp xúc đối thoại; thông báo trên hệ thống đài truyền thanh nội dung của kế hoạch để nhân dân được biết.
7. Công an tỉnh: Xây dựng kế hoạch, bố trí lực lượng, phương tiện bảo đảm an ninh cho buổi tiếp xúc đối thoại, an toàn cho Nhân dân, các thành phần tham dự buổi tiếp xúc, đối thoại.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động nắm tình hình tại địa phương và tham gia đầy đủ các buổi tiếp xúc, đối thoại của lãnh đạo UBND tỉnh và đề xuất giải pháp đối với các nội dung có liên quan đến địa phương mình.
- Căn cứ Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 và Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng Kế hoạch thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch đối thoại của lãnh đạo UBND tỉnh với Nhân dân trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có phát sinh, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quyết định 4234/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1854/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành liên quan đến lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Chợ Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về tạm ứng chi phí quản lý dự án đối với dự án quy mô nhỏ thực hiện cơ chế đặc thù thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành có liên quan đến cơ cấu tổ chức của đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về tiền thuê đất và giá tiền thuê cơ sở hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế đối thoại giữa chính quyền các cấp với Nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về phân công phân cấp cơ quan quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 123/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017