Kế hoạch 1336/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1336/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Nguyễn Tuấn Hà |
Ngày ban hành: | 28/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1336/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 28 tháng 02 năm 2017 |
Căn cứ Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm các nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục thực hiện các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đệ trình UNESCO, trong giai đoạn 2016-2020; giữ gìn, bảo tồn, khai thác và phát huy có hiệu quả di sản văn hóa cồng chiêng; từng bước khôi phục không gian văn hóa cồng chiêng trong đời sống cộng đồng các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
Giới thiệu, quảng bá giá trị di sản Không gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk đến với bạn bè trong nước và quốc tế; bảo tồn và phát huy có hiệu quả di sản văn hóa cồng chiêng trong thời kỳ công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước, tạo động lực thúc đẩy phát triển du lịch của tỉnh, góp phần thực hiện các mục tiêu Nghị quyết Trung ương 5 (khóa VIII) “Về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” và Nghị quyết số 33-NQ/TW về “xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
2. Mục tiêu cụ thể
- Cấp trang phục và hỗ trợ kinh phí cho 75 đội chiêng, đội văn nghệ có nhiều đóng góp cho công tác bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng;
- Phấn đấu đến năm 2020, trên địa bàn toàn tỉnh có trên 70% buôn đồng bào các dân tộc tại chỗ có cồng chiêng;
- Hoàn thành nội dung về thống kê, sưu tầm các bài chiêng cổ, số lượng nghệ nhân truyền dạy, số lượng cồng chiêng;
- 100% các huyện, thị xã, thành phố được tổ chức các lớp truyền dạy về cách đánh cồng chiêng và chỉnh chiêng;
- 100% số trường dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh được phổ biến kiến thức và tổ chức hoạt động ngoại khóa về văn hóa cồng chiêng.
II. NỘI DUNG BẢO TỒN, PHÁT HUY VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG
1. Thông tin tuyên truyền: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở và đồng bào các dân tộc bản địa nhận thức một cách sâu sắc về trách nhiệm gìn giữ, phát huy giá trị văn hóa cồng chiêng; phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí của Trung ương và địa phương tuyên truyền về di sản văn hóa cồng chiêng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Trang bị cồng chiêng: Cấp phát cồng chiêng cho các Đội chiêng có thành tích ở các buôn, nhằm khích lệ, động viên tinh thần các nghệ nhân đánh chiêng cũng như nâng cao ý thức trách nhiệm, gìn giữ và phát huy giá trị di sản văn hóa cồng chiêng trong sinh hoạt cộng đồng.
3. Truyền dạy cồng chiêng: Mở lớp truyền dạy đánh cồng chiêng, kỹ năng thẩm âm, chỉnh chiêng; truyền dạy sử thi và nghệ thuật hát kể sử thi; truyền dạy dân ca, dân vũ cho con em đồng bào các dân tộc bản địa trong toàn tỉnh nhằm trao truyền cho thế hệ kế cận và mai sau.
4. Cấp trang phục: Cấp trang phục cho các Đội chiêng, Đội văn nghệ ở các buôn có nhiều thành tích trong việc bảo tồn, gìn giữ và phát huy di sản văn hóa cồng chiêng để các Đội chiêng, Đội văn nghệ chủ động hơn trong việc tập luyện, giao lưu, biểu diễn tại cộng đồng, ở trong và ngoài tỉnh.
5. Phục dựng lễ hội: Phục dựng một số lễ hội truyền thống có nguy cơ mai một của đồng bào các dân tộc bản địa gắn với diễn tấu cồng chiêng trong đời sống sinh hoạt cộng đồng.
6. Thống kê, sưu tầm các bài chiêng cổ, nghệ nhân dân gian: Tổ chức sưu tầm, ghi chép, thống kê, lưu giữ các bài chiêng cổ trong nghi lễ vòng đời người, nghi lễ nông nghiệp của đồng bào các dân tộc bản địa (ghi âm, ghi hình, chụp ảnh tư liệu). Thống kê số lượng nghệ nhân dân gian có khả năng truyền dạy đánh cồng chiêng, chỉnh chiêng và nhớ được các bài chiêng hiện có.
7. Giao lưu văn hóa cồng chiêng: Tổ chức giao lưu văn hóa cồng chiêng giữa các buôn và các Cụm trong tỉnh, để các nghệ nhân có cơ hội gặp gỡ, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về bảo tồn và phát huy di sản văn hóa cồng chiêng tại cộng đồng, nâng cao ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn di sản văn hóa của dân tộc.
8. Xuất bản sách và đĩa hình: Xuất bản sách, đĩa CD về nội dung hoạt động bảo tồn, phát huy di sản văn hóa cồng chiêng Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020 để phát hành đến buôn đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
9. Tổ chức hội nghị, hội thảo: Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về bảo tồn phát huy giá trị của di sản văn hóa cồng chiêng; đánh giá kết quả thực hiện đề án, định hướng bảo tồn, phát huy trong giai đoạn tiếp theo.
III. PHÂN KỲ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Năm 2017 (tiếp tục thực hiện các nội dung của năm 2016)
In tờ rơi, tin, bài, các phóng sự tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về văn hóa cồng chiêng. In băng, đĩa hình về các nghi lễ - lễ hội liên quan đến cồng chiêng. Thống kê, sưu tầm các bài chiêng cổ (ghi âm, ghi hình, chụp ảnh).
Mở lớp truyền dạy đánh cồng chiêng, dân ca dân vũ, kỹ năng chỉnh chiêng tại các huyện, thị xã, thành phố. Phục dựng lễ cúng cây nêu cầu an của người Êđê. Cấp trang phục truyền thống cho 30 đội chiêng, đội văn nghệ. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho các đội chiêng, đội văn nghệ. Tổ chức giao lưu văn hóa cồng chiêng thuộc 3 Cụm trong tỉnh. Trang bị chiêng cho 20 buôn.
Đăng cai tổ chức Liên hoan Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên năm 2017: Đêm hội diễn tấu Cồng chiêng Tây Nguyên; Phục dựng các nghi thức, nghi lễ của đồng bào dân tộc thiểu số gắn với diễn tấu cồng chiêng; Hội thi tạc tượng gỗ dân gian các dân tộc Tây Nguyên; Cuộc thi triển lãm Ảnh nghệ thuật về chủ đề “Cà phê Buôn Ma Thuột và Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên”.
2. Năm 2018
In tờ rơi, tin, bài, các phóng sự tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về văn hóa cồng chiêng. Xuất bản tập sách, ảnh về các hoạt động văn hóa cồng chiêng. Thống kê, sưu tầm các nghệ nhân dân gian biết truyền dạy đánh cồng chiêng (ghi âm, ghi hình, chụp ảnh).
Mở lớp truyền dạy đánh cồng chiêng, hát kể sử thi, dân ca dân vũ, kỹ năng chỉnh chiêng tại các huyện, thị xã, thành phố. Phục dựng lễ cúng cơn mưa đầu mùa của người M’Nông. Cấp trang phục truyền thống cho 15 đội chiêng, đội văn nghệ. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho các Đội chiêng, Đội văn nghệ. Tổ chức giao lưu văn hóa cồng chiêng thuộc 3 Cụm trong tỉnh. Trang bị chiêng cho 10 buôn.
3. Năm 2019
In tờ rơi, tin, bài, các phóng sự tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về văn hóa cồng chiêng. In băng, đĩa hình về các nghi lễ - lễ hội liên quan đến cồng chiêng. Thống kê, sưu tầm các nghệ nhân dân gian biết truyền dạy chỉnh chiêng (ghi âm, ghi hình, chụp ảnh).
Mở lớp truyền dạy đánh cồng chiêng, dân ca dân vũ, kỹ năng chỉnh chiêng tại các huyện, thị xã, thành phố. Phục dựng Lễ cúng cầu mùa của người Êđê. Cấp trang phục truyền thống cho 15 đội chiêng, đội văn nghệ. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho các đội chiêng, đội văn nghệ. Tổ chức giao lưu văn hóa cồng chiêng thuộc 3 Cụm trong tỉnh. Trang bị chiêng cho 10 buôn. Tham gia Liên hoan văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên tại tỉnh Gia Lai.
4. Năm 2020
Xuất bản tập sách, ảnh về văn hóa cồng chiêng. Phục dựng lễ cúng của người Jrai. Mở lớp truyền dạy đánh cồng chiêng, dân ca dân vũ, kỹ năng chỉnh chiêng tại các huyện, thị xã, thành phố. Mở lớp truyền dạy hát kể sử thi. Cấp trang phục truyền thống cho 15 đội chiêng, đội văn nghệ. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho các đội chiêng, đội văn nghệ. Tổ chức giao lưu văn hóa cồng chiêng thuộc 3 Cụm trong tỉnh. Trang bị chiêng cho 10 buôn. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án và có Kế hoạch bảo tồn cồng chiêng trong giai đoạn tiếp theo.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật nhằm nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở về vai trò, trách nhiệm trong việc bảo tồn, phát huy di sản văn hóa cồng chiêng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyên truyền và quảng bá văn hóa cồng chiêng gắn với hoạt động du lịch.
2. Tăng cường quản lý nhà nước đối với di sản văn hóa cồng chiêng nhằm ngăn chặn tình trạng chảy máu cồng chiêng. Thực hiện Luật Di sản văn hóa năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di sản văn hóa nhằm có biện pháp để bảo vệ và xử lý đối với các hành vi trộm cắp, hủy hoại cồng chiêng.
3. Tiếp tục hỗ trợ cho các cá nhân, tập thể sưu tầm, gìn giữ và chế tác nhạc cụ dân tộc, các nghi lễ mang đậm bản sắc của đồng bào các dân tộc thiểu số tại chỗ.
4. Xây dựng và tổ chức hoạt động mô hình buôn kiểu mẫu gắn với du lịch cộng đồng; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa cồng chiêng trong sinh hoạt cộng đồng, lễ hội, trong các hoạt động du lịch văn hóa. Định kỳ hai năm một lần tham gia Lễ hội văn hóa cồng chiêng cấp tỉnh, xen kẽ 02 năm/lần tham gia Lễ hội Cồng chiêng cấp khu vực.
5. Phối hợp với các địa phương khuyến khích nghệ nhân trực tiếp tham gia truyền dạy cồng chiêng, truyền dạy chỉnh chiêng, truyền dạy nhạc cụ dân tộc cho con em đồng bào dân tộc trong cộng đồng. Động viên, khuyến khích các nghệ nhân, các đội chiêng, đội văn nghệ và các gia đình gìn giữ, phát huy văn hóa cồng chiêng.
6. Phát huy vai trò của các già làng, chức sắc tôn giáo trong việc bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng; tích cực vận động xã hội hóa; tăng cường nguồn lực đối với công tác bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng, đầu tư về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho nhà văn hóa cộng đồng của buôn đồng bào các dân tộc thiểu số tại chỗ nhằm hỗ trợ có hiệu quả việc bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng.
1. Tổng kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020 là: 10.250.000.000 đồng (Mười tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng)
2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách tỉnh: 8.999.500.000 đồng (87,8%);
- Xã hội hóa: 1.250.500.000 đồng (12,2%);
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch. Hàng năm, chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết của Sở để triển khai thực hiện các nội dung theo thời gian phân kỳ tại Kế hoạch này.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình tỉnh, các đài truyền thanh cơ sở thực hiện công tác tuyên truyền về việc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ban, ngành của tỉnh, các đơn vị có liên quan, chỉ đạo, cân đối, bố trí nguồn kinh phí địa phương để triển khai thực hiện đảm bảo thời gian, mục đích, yêu cầu của Kế hoạch đề ra.
1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả hoạt động định kỳ vào ngày 15/12 hàng năm, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đôn đốc, tổng hợp, báo cáo tình hình về tiến độ thực hiện Kế hoạch, những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo kịp thời; tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 20/8/2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020, yêu cầu các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO TỒN, PHÁT HUY VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1336/KH-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
NỘI DUNG THỰC HIỆN |
Tổng số tiền |
NĂM THỰC HIỆN |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
I |
Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức |
300 |
100 |
100 |
100 |
|
II |
Thống kê, sưu tầm các bài chiêng cổ, các nghệ nhân dân gian biết truyền dạy đánh chiêng và truyền dạy kỹ năng chỉnh chiêng (ghi âm, ghi hình, chụp ảnh...) |
300 |
100 |
100 |
100 |
|
III |
Công tác mở lớp truyền dạy |
1.800 |
600 |
450 |
300 |
450 |
IV |
Phục dựng các nghi lễ - lễ hội |
400 |
100 |
100 |
100 |
100 |
V |
Cấp trang phục cho 75 đội chiêng, đội văn nghệ (theo đề nghị của các huyện) có nhiều đóng góp trong công tác bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng |
900 |
300 |
300 |
300 |
|
VI |
Hỗ trợ kinh phí cho các đội chiêng, đội văn nghệ |
300 |
100 |
100 |
100 |
|
VII |
Tổ chức giao lưu văn hóa cồng chiêng tại 3 cụm |
1.800 |
450 |
450 |
450 |
450 |
VIII |
Liên hoan Cồng chiêng 5 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Lắk đăng cai tổ chức năm 2017) |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
IX |
Tham gia Liên hoan Cồng chiêng 5 tỉnh Tây Nguyên (tại Gia Lai năm 2019) |
500 |
|
|
500 |
|
X |
Trang bị chiêng cho các buôn |
1.150 |
400 |
250 |
250 |
250 |
XI |
Tổ chức Hội nghị, Hội thảo chuyên đề về bảo tồn, phát huy giá trị của di sản văn hóa cồng chiêng; Hội nghị, hội thảo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện đề án và kế hoạch bảo tồn trong giai đoạn tiếp theo |
200 |
|
100 |
|
100 |
XII |
Công tác xây dựng đề án, soạn thảo văn bản, khảo sát và chỉ đạo, điều hành quản lý thực hiện đề án |
100 |
40 |
20 |
20 |
20 |
Tổng |
10.250 |
4.690 |
1.970 |
2.220 |
1.370 |
|
Bằng chữ |
Mười tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng |
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG THỰC HIỆN |
TỔNG SỐ TIỀN |
NĂM THỰC HIỆN |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
I |
Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức |
300 |
100 |
100 |
100 |
|
1 |
In tờ rơi, tin, bài, các phóng sự tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về văn hóa cồng chiêng. |
100 |
50 |
|
50 |
|
2 |
Băng, đĩa hình về các nghi lễ - lễ hội liên quan đến cồng chiêng |
100 |
50 |
|
50 |
|
3 |
Xuất bản tập sách ảnh về các hoạt động văn hóa cồng chiêng |
100 |
|
100 |
|
|
II |
Thống kê, sưu tầm các bài chiêng cổ, các nghệ nhân dân gian biết truyền dạy đánh chiêng và truyền dạy kỹ năng chỉnh chiêng (ghi âm, ghi hình, chụp ảnh...) |
300 |
100 |
100 |
100 |
|
1 |
Thống kê, sưu tầm các bài chiêng cổ (ghi âm, ghi hình, chụp ảnh...) |
100 |
100 |
|
|
|
2 |
Thống kê, sưu tầm các nghệ nhân dân gian biết truyền dạy đánh chiêng (ghi âm, ghi hình, chụp ảnh...) |
100 |
|
100 |
|
|
3 |
Thống kê, sưu tầm các nghệ nhân truyền dạy kỹ năng chỉnh chiêng (ghi âm, ghi hình, chụp ảnh...) |
100 |
|
|
100 |
|
III |
Công tác mở lớp truyền dạy |
1.800 |
600 |
450 |
300 |
450 |
1 |
Mở lớp truyền dạy đánh cồng chiêng (10 lớp x 50 triệu đồng/lớp) |
500 |
200 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Mở lớp truyền dạy dân ca, dân vũ (10 lớp x 50 triệu đồng/lớp) |
500 |
200 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Mở lớp truyền dạy kỹ năng chỉnh chiêng (10 lớp x 50 triệu đồng/lớp) |
500 |
200 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Mở lớp truyền dạy hát kể sử thi (2 lớp/năm x 2 năm x 150 triệu đồng/lớp) |
300 |
|
150 |
|
150 |
IV |
Phục dựng các nghi lễ - lễ hội |
400 |
100 |
100 |
100 |
100 |
1 |
Lễ cúng cây nêu (cầu an) của người Êđê |
100 |
100 |
|
|
|
2 |
Lễ cúng cơn mưa đầu mùa của người M’nông |
100 |
|
100 |
|
|
3 |
Lễ cúng cầu mùa của người Êđê |
100 |
|
|
100 |
|
4 |
Lễ cúng bỏ mả của người J’Rai |
100 |
|
|
|
100 |
V |
Cấp trang phục cho 75 đội chiêng, đội văn nghệ (theo đề nghị của các huyện) có nhiều đóng góp trong công tác bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng |
900 |
300 |
300 |
300 |
|
1 |
15 đội/15 h,tx,tp x 20 bộ x 1 triệu đồng/bộ |
|
300 |
|
|
|
2 |
15 đội/15 h,tx,tp x 10 bộ x 1 triệu đồng/bộ |
|
150 |
|
|
|
3 |
15 đội/15 h,tx,tp x 10 bộ x 1 triệu đồng/bộ |
|
|
150 |
|
|
4 |
15 đội/15 h,tx,tp x 10 bộ x 1 triệu đồng/bộ |
|
|
|
150 |
|
5 |
15 đội/15 h,tx,tp x 10 bộ x 1 triệu đồng/bộ |
|
|
|
|
150 |
VI |
Hỗ trợ kinh phí cho các đội chiêng, đội văn nghệ |
300 |
100 |
100 |
100 |
|
VII |
Tổ chức giao lưu văn hóa cồng chiêng |
1.800 |
450 |
450 |
450 |
450 |
|
Giao lưu văn hóa cồng chiêng thuộc 3 cụm trong tỉnh: 3 cụm x 150 triệu đồng/cụm x 4 năm |
|
450 |
450 |
450 |
450 |
VIII |
Liên hoan Cồng chiêng 5 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Lắk đăng cai) |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
IX |
Tham gia Liên hoan Cồng chiêng 5 tỉnh Tây Nguyên (tại Gia Lai) |
500 |
|
|
500 |
|
X |
Trang bị cồng chiêng cho các buôn |
1.150 |
|
|
|
|
1 |
10 bộ/10 buôn x 20 triệu đồng/bộ |
|
200 |
|
|
|
2 |
10 bộ/10 buôn x 20 triệu đồng/bộ |
|
200 |
|
|
|
3 |
10 bộ/10 buôn x 20 triệu đồng/bộ |
|
|
250 |
|
|
4 |
10 bộ/10 buôn x 20 triệu đồng/bộ |
|
|
|
250 |
|
5 |
10 bộ/10 buôn x 20 triệu đồng/bộ |
|
|
|
|
250 |
XI |
Tổ chức Hội nghị, Hội thảo chuyên đề về bảo tồn, phát huy giá trị của di sản văn hóa cồng chiêng; Hội nghị, hội thảo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện đề án và kế hoạch bảo tồn trong giai đoạn tiếp theo |
200 |
|
100 |
|
100 |
XII |
Công tác xây dựng đề án, soạn thảo văn bản, khảo sát và chỉ đạo, điều hành quản lý thực hiện đề án |
100 |
40 |
20 |
20 |
20 |
Tổng |
10.250 |
4.690 |
1.970 |
2.220 |
1.370 |
|
Bằng chữ |
Mười tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng |
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm 2 khoản II Điều 1 Nghị quyết 236/2010/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo người có trình độ chuyên môn cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 20/04/2018
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về dừng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND thông qua Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND thông qua bổ sung quy hoạch khai thác cát trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 15/05/2017