Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thực hiện tại Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 985/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 13/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 985/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 13 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THỰC HIỆN TẠI SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính tư pháp thực hiện tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã công bố tại các quyết định trước đây.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THỰC HIỆN TẠI SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
Lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch |
1 |
Thủ tục cấp Bản sao trích lục hộ tịch |
2 |
Thủ tục Nhập quốc tịch Việt Nam |
3 |
Thủ tục Nhập quốc tịch Việt Nam đối với trường hợp được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam |
4 |
Thủ tục Thôi quốc tịch Việt Nam (công dân Việt Nam cư trú ở trong nước) |
5 |
Thủ tục Trở lại quốc tịch Việt Nam |
6 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
7 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
8 |
Thủ tục Thông báo có quốc tịch nước ngoài |
II |
Lĩnh vực nuôi con nuôi |
1 |
Thủ tục Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi |
2 |
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
3 |
Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
III |
Lĩnh vực cấp Phiếu lý lịch tư pháp |
1 |
Thủ tục cấp phiếu lý lịch cho cơ quan tiến hành tố tụng; cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
2 |
Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch (Thủ tục hành chính thực hiện tại cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch):
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Neu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
a) Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
b) Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao trích lục hộ tịch
Lệ phí:
- 8.000 đồng/bản.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 97/2006/TT-BTP ngày 6/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Văn bản số 8205/UBND-NC ngày 31/12/2015 về việc thực hiện thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: ................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4) .............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................. Giới tính: ...........................
Dân tộc: ........................................................................................Quốc tịch: .............
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có): ....................................................................................
Đã đăng ký tại: (5).........................................................................................................
................................................................................ ngày .........tháng ......... năm ......
Theo(6).......................................................................số...............................................
Quyển số: (7)................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm ……….
|
Người yêu cầu |
2. Thủ tục Nhập quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng (nơi cư trú).
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin nhập Quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam. Trong thời gian cơ quan Công an xác minh, Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp. Trường hợp không thể giải quyết thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho công dân biết.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng;
Cách thức thực hiện:
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Thành phần hồ sơ và số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế; (Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó); Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt; (Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp. Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hòa nhập. (Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó), nhưng không có một trong các giấy tờ nêu trên, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt của người đó theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản; người trực tiếp phỏng vấn căn cứ vào tiêu chuẩn quy định (Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó) để đề xuất ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam (Bản sao Thẻ thường trú);
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam. (Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
Thời hạn giải quyết: 115 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam.
Lệ phí: 3.000.000 đồng
* Đối tượng được miễn lệ phí:
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm: Người tham gia, người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945; người hoạt động cách mạng xin nhập quốc tịch Việt Nam mà việc nhập quốc tịch Việt Nam có lợi cho nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của luật Quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là Người Căm -pu-chia lánh nạn diệt chủng từ năm 1978 đến năm 1983 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch gốc và đã từng được đăng ký tại các trại tị nạn ở Việt Nam do Cao ủy Liên Hợp quốc về người tị nạn bảo trợ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu đính kèm).
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định của Điều 22 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008) (theo mẫu đính kèm).
- Tờ khai lý lịch (theo mẫu đính kèm).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Điều 19 Luật Quốc tịch 2008):
Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
- Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
- Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp: (Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó); Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam). Có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều sau đây:
- Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
- Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người (Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Thông tư của Bộ Tài chính số 146/2009/TT-BTC Ngày 20 tháng 07 năm 2009 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư của Bộ Tư pháp số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 1/3/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
Ảnh 4 x 6
|
Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):................................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh (2): ......................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ..............................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):...................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ............................................. Số:................................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ........................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):………………….................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………….....................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thẻ thường trú số: .............................., cấp ngày, tháng, năm:...........................................
Cơ quan cấp:.........................................................................................................................
....................................................................., cấp lần thứ:....................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................................
Nơi làm việc:......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
..............................................................................................................................................
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (6):
………….................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
………….................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là: ......................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi sinh |
Nơi đăng ký khai sinh |
Tên gọi Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có): □ |
Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt: □ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………. ………………………………………………………….…. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: |
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(6) Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
(7) Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4 x 6
|
Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định
của Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):................................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh (2): ......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (nếu có) (3): .......................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):………………….................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………….....................
..............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................................
Nơi làm việc:......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi đã sống ổn định tại Việt Nam từ .............................đến ......................... và không có bất cứ giấy tờ gì chứng minh quốc tịch của mình. Do vậy, tôi làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là : ......................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi sinh |
Nơi đăng ký khai sinh |
Tên gọi Việt Nam |
Ý kiến và chữ ký của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: |
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(8) Viết chữ in hoa;
(9) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(10) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI LÝ LỊCH |
Họ và tên (1): .............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh (2): ...............................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...........................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................................. Số: ......................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ...............................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi làm việc: ..............................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
Họ và tên mẹ: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh .....................................................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : …………………………………………………………………………
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………..
Họ và tên con thứ hai: ………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh : ……………………………………………………………………………
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(11) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(12) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(13) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(14) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(15) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
3. Thủ tục Nhập quốc tịch Việt Nam đối với trường hợp được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Giấy tờ có trong hồ sơ xin nhập Quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ theo đúng quy định;
Bước 2: Phòng Hành chính Tư pháp thẩm định hồ sơ lập văn bản trình lãnh đạo đề nghị cơ quan Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam. Trong thời gian cơ quan Công an xác minh, Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Sau khi nhận được kết quả xác minh của cơ quan Công an, Sở Tư pháp ký tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp. Trường hợp không thể giải quyết thì thông báo bằng văn bản lý do cho công dân biết.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng;
Cách thức thực hiện: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Thành phần hồ sơ và số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế; (Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó);
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
- Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực. (Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
Thời hạn giải quyết: 115 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam.
Lệ phí: 3.000.000 đồng
* Đối tượng được miễn lệ phí:
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm: Người tham gia, người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945; người hoạt động cách mạng xin nhập quốc tịch Việt Nam mà việc nhập quốc tịch Việt Nam có lợi cho nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của luật Quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là Người Căm-pu-chia lánh nạn diệt chủng từ năm 1978 đến năm 1983 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch gốc và đã từng được đăng ký tại các trại tị nạn ở Việt Nam do Cao ủy Liên Hợp quốc về người tị nạn bảo trợ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu đính kèm).
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định của Điều 22 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008) (theo mẫu đính kèm).
- Tờ khai lý lịch (theo mẫu đính kèm).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
- Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
- Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp: (Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó); Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam). Có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều sau đây:
- Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
- Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người (Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2009);
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 (có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2009);
- Thông tư của Bộ Tài chính số 146/2009/TT-BTC Ngày 20 tháng 07 năm 2009 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư của Bộ Tư pháp số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 1/3/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
Ảnh 4 x 6
|
Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):................................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh (2): ......................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ..............................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):...................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ............................................. Số:................................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ........................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):………………….................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………….....................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thẻ thường trú số: .............................., cấp ngày, tháng, năm:............................................
Cơ quan cấp:.........................................................................................................................
............................................., cấp lần thứ:............................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................................
Nơi làm việc:......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (6):
…………................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
………….................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là: ......................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi sinh |
Nơi đăng ký khai sinh |
Tên gọi Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có): □ |
Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt: □ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………… ………………………………………………………….….. ……………………………………………………….…….. ……………………………………………………….…….. ……………………………………………………….…….. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: |
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(16) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(17) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(18) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(19) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(20) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(21) Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
(22) Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4 x 6
|
Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định
của Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):................................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh (2): ......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (nếu có) (3): .......................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):………………….................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………….....................
..............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................................
Nơi làm việc:......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi đã sống ổn định tại Việt Nam từ .............................đến ......................... và không có bất cứ giấy tờ gì chứng minh quốc tịch của mình. Do vậy, tôi làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là : ......................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi sinh |
Nơi đăng ký khai sinh |
Tên gọi Việt Nam |
Ý kiến và chữ ký của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: |
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(23) Viết chữ in hoa;
(24) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(25) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI LÝ LỊCH |
Họ và tên (1): .............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh (2): ...............................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...........................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................................. Số: ......................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ...............................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi làm việc: ..............................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
Họ và tên mẹ: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh .....................................................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : …………………………………………………………………………
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………..
Họ và tên con thứ hai: ………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh : ……………………………………………………………………………
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(26) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(27) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(28) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(29) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(30) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
4. Thủ tục Thôi quốc tịch Việt Nam (công dân Việt Nam cư trú ở trong nước)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Giấy tờ có trong hồ sơ xin trở lại Quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân đến nộp hồ sơ bổ túc theo đúng quy định.
Bước 2: Phòng Hành chính Tư pháp thẩm định hồ sơ, lập văn bản trình lãnh đạo Sở đề nghị cơ quan Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam. Đăng thông tin trên tờ báo viết hoặc báo điện tử của tờ báo địa phương trong 3 số liên tiếp và gửi đăng trên trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp 30 ngày liên tục.
Sau khi nhận được kết quả xác minh của cơ quan Công an và hết thời gian đăng thông báo mà không có khiếu nại gì thì Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kết luận đề xuất Bộ Tư pháp giải quyết. Trường hợp không thể giải quyết thì thông báo bằng văn bản lý do cho công dân biết.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng;
Cách thức thực hiện: Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
23.3. Thành phần hồ sơ và số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
- Bản khai lý lịch;
- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;
- Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
Thời hạn giải quyết: 80 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho thôi Quốc tịch Việt Nam.
Lệ phí: 2.500.000 đồng
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu đính kèm).
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ làm đơn xin cho người được giám hộ) (theo mẫu đính kèm).
- Tờ khai lý lịch (theo mẫu đính kèm).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;
- Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
- Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2009)
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 (có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2009)
- Thông tư của Bộ Tài chính số 146/2009/TT-BTC Ngày 20 tháng 07 năm 2009 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch
- Thông tư của Bộ Tư pháp số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 1/3/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):..............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
Nơi sinh (2): ...............................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...........................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):.................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5):............................................... Số: ......................
Cấp ngày, tháng, năm:............................, Cơ quan cấp:..............................................
..................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):.....................................................
Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: .............................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi làm việc: ..............................................................................................................
..................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây được thôi quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi sinh |
Nơi đăng ký khai sinh |
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: |
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(31) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(32) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(33) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(34) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(35) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.2
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên người giám hộ làm Đơn (1): ......................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh (2): ...............................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (3): ................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (4): .................................................. Số:...................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ...............................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Quan hệ giữa người giám hộ làm Đơn và người được giám hộ: ...................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam:
Họ và tên người xin thôi quốc tịch Việt Nam:.............................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh: ....................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (5): ...........................................................................................
Quốc tịch hiện nay: .....................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .................................................. Số: .......................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ................................
..................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có): ....................................................
Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ...............................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ...............................................................................................
..................................................................................................................................
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: |
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(36) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(37) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(38) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(39) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(40) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ảnh 4 x 6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI LÝ LỊCH |
|
Họ và tên (1): .............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh (2): ...............................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...........................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................................. Số: ......................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ...............................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi làm việc: .............................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
..................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
..................................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh: ....................................................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
..................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : …………………………………………………………………………
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………..
...................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: ………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh : ……………………………………………………………………………
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………...
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
|
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(41) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(42) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(43) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(44) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(45) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
5. Thủ tục Trở lại quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin trở lại Quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Phòng Hành chính Tư pháp thẩm định hồ sơ lập văn bản trình lãnh đạo đề nghị cơ quan Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam. Trong thời gian cơ quan Công an xác minh, Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
Sau khi nhận được kết quả xác minh của cơ quan Công an, Phòng Hành chính tư pháp trình lãnh đạo Sở Tư pháp ký tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp. Trường hợp không thể giải quyết thì thông báo bằng Văn bản lý do cho công dân biết.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng;
Cách thức thực hiện: Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Thành phần hồ sơ và số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch (theo mẫu đính kèm);
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (Các giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau đây: bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó);
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam).
- Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
Thời hạn giải quyết: 85 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp; Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho trở lại Quốc tịch Việt Nam.
Lệ phí: 2.500.000 đồng
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu đính kèm)
- Tờ khai lý lịch (theo mẫu đính kèm)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Xin hồi hương về Việt Nam;
- Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
- Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2009);
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 (có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2009);
- Thông tư của Bộ Tài chính số 146/2009/TT-BTC Ngày 20 tháng 07 năm 2009 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư của Bộ Tư pháp số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu số tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 1/3/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
Mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1): .............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh (2): ...............................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...........................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................................. Số: ......................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ................................
..................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có): ....................................................
Địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): ..................................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: .......................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................................
Nơi làm việc:..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Trước đây tôi đã có quốc tịch Việt Nam, nhưng đã mất quốc tịch Việt Nam từ ngày ............ tháng ......... năm ...................
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6): ...............................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi làm đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (7): ………….......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
………….......................................................................................................................................
Tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: ................................................................
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên có tên dưới đây được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Địa chỉ cư trú hiện nay |
Nơi sinh |
Nơi đăng ký khai sinh |
Tên gọi Việt Nam |
Ghi chú (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có): □ |
Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt: □ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được trở lại quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: …………………………………………………………….. ………………………………………………………….…. ………………………………………………………….…. ………………………………………………………….…. ……………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: |
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(46) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(47) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(48) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(49) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(50) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(51) Ghi rõ mất quốc tịch Việt Nam trong trường hợp nào;
(52) Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam.
(53) Ghi rõ trở lại hay nhập quốc tịch Việt Nam;
(54) Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI LÝ LỊCH
|
|
Họ và tên (1): .............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh (2): ...............................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...........................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................................. Số: ......................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ...............................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi làm việc: .............................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
..................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
..................................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh: ....................................................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
..................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : …………………………………………………………………………
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………..
...................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: ………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh : ……………………………………………………………………………
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………...
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(55) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(56) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(57) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(58) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(59) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
6. Thủ tục cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu chuẩn bị hồ sơ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng (nếu người đó cư trú tại tỉnh Lâm Đồng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam.
Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. Trường hợp khẳng định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN).
Bước 3: Trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam: Phòng Hành chính Tư pháp thẩm định hồ sơ lập văn bản trình lãnh đạo Sở đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh tiến hành xác minh.
- Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
- Sau khi nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam thì trình Lãnh đạo Sở ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN);
- Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì trình Lãnh đạo Sở ký thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu đính kèm) và 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ (được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008) có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam:
+ Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
+ Giấy chứng minh nhân dân;
+ Hộ chiếu Việt Nam;
+ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. Hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên:
+ Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;
+ Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
+ Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (Không kể thời gian luân chuyển hồ sơ lấy ý kiến Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN).
Lệ phí: Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA:
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013- TKXNCQTVN);
- Tờ khai lý lịch.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ có trong hồ sơ xin xác nhận là người có quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31 tháng 01 năm 2013 sửa đổi bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ- CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ………. tháng ……… năm ………. |
TỜ KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:....................................................................
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………..
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………
tại ……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1) ……………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………
3) ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI |
Ảnh 4 x 6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI LÝ LỊCH
|
Họ và tên (1): .............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh (2): ...............................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...........................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................................. Số: ......................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: ................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ...............................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi làm việc: .............................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
Họ và tên mẹ: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh: ....................................................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ............................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : …………………………………………………………………………
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………..
Họ và tên con thứ hai: ………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh : ……………………………………………………………………………
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
.............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(60) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(61) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(62) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(63) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(64) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
7. Thủ tục cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có nhu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng (nếu người đó cư trú tại tỉnh Lâm Đồng).
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin xác nhận là người gốc Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Phòng Hành chính Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì trình Lãnh đạo Sở ký Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNLNGVN).
Trường hợp không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, Sở Tư pháp ký văn bản thông báo cho người đó biết.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu đính kèm); kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Giấy tờ khác có liên quan làm căn cứ để tham khảo bao gồm:
+ Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch do các chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 được nêu tại khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNLNGVN).
Lệ phí: Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN - Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG- BCA).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31 tháng 01 năm 2013 sửa đổi bổ sung Điều 13 - Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ………. tháng ……… năm ………. |
TỜ KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………………….
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ………………………….
………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………
tại ……………………………………………………………………………………………Giấy tờ để chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1) ……………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………
3) ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI |
8. Thủ tục Thông báo có quốc tịch nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày có quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam hoặc cha mẹ, người giám hộ của người đó, nếu ở ngoài nước phải thông báo cho Cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm quyền theo quy định; nếu ở trong nước phải thông báo cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng biết việc họ có quốc tịch nước ngoài.
Bước 2: Sở Tư pháp (Phòng Hành chính tư pháp) thực hiện việc ghi vào sổ quốc tịch khi công dân Việt Nam thông báo có quốc tịch nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Người thông báo có quốc tịch nước ngoài thì thông báo trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú. Nếu không có điều kiện thông báo trực tiếp thì có thể gửi văn bản thông báo qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ và số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao giấy tờ chứng minh có quốc tịch nước ngoài;
- Tờ khai thông báo có Quốc tịch;
Đối với những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, Cơ quan đại diện Việt Nam nơi người đó cư trú.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào Sổ quốc tịch
Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo có quốc tịch nước ngoài (theo mẫu đính kèm).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có quốc tịch nước ngoài kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009 và chưa mất quốc tịch Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2009);
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 (có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2009);
- Thông tư của Bộ Tư pháp số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 1/3/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÔNG BÁO CÓ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI |
Kính gửi (1)...................................................................
Họ và tên (2)...............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh (3): ...............................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (4):............................................................................................
..................................................................................................................................
Hộ chiếu Việt Nam/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .................................. số: ....................
Cấp ngày, tháng, năm:.................................cơ quan cấp:............................................
Địa chỉ cư trú hiện nay:................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi có quốc tịch (6): .........................................từ ngày, tháng, năm: ..........................
Hộ chiếu nước ngoài/giấy tờ hợp lệ thay thế: ................................ số:........................
Cấp ngày, tháng, năm: ...................................cơ quan cấp: ........................................
Cách thức có quốc tịch nước ngoài (7):.......................................................................
..................................................................................................................................
Tôi là công dân Việt Nam xin thông báo việc có quốc tịch nước ngoài như trên và xin cam kết việc đồng thời có quốc tịch nước ngoài của tôi không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tôi cũng xin thông báo việc có quốc tịch nước ngoài của con chưa thành niên hoặc người được giám hộ hiện đang sinh sống cùng tôi có tên sau đây:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi sinh |
Nơi đăng ký khai sinh |
Có quốc tịch nước nào, cách thức có quốc tịch nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: |
.............., ngày..... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Nếu ở trong nước thì gửi cho Sở Tư pháp của tỉnh/TP nơi cư trú; ở nước ngoài thì gửi cho Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước cư trú;
(2) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu Việt Nam/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(3) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(6) Ghi rõ quốc tịch nước nào;
(7) Ghi rõ việc có quốc tịch nước ngoài do được nhập, từ khi sinh ra hoặc lý do khác.
II. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
1. Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng (nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú).
- Giấy tờ có trong hồ sơ nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận, viết giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân bổ túc đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định; Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi.
Bước 3: Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
1.3. Thành phần hồ sơ và số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
+ Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng, nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.01).
1.8. Lệ phí: 400.000 đồng
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa;
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi theo mẫu (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) (Mẫu TP/CN-2011/CN.06).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
+ Các trường hợp không được nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI (Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) |
|
||
|
Kính gửi:1 ………………………………………………………………………..
………………………….…………………………………………………………
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………….................................. Giới tính: ..............................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Dân tộc: ............................................ Quốc tịch: ........................................................
Tình trạng sức khỏe: ....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2: .................................................................................................
...................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho....................................................................................................3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4 ................................................................................................... xem xét, giải quyết.
|
........................, ngày ........... tháng ...….... năm….....… |
|
|
ÔNG |
BÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu TP/CN 2011/CN.06 |
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ………………………………………………………….Ngày sinh: ..........................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Số Giấy CMND: …………………..Nơi cấp: ………………………Ngày cấp: ......................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
Tình trạng hôn nhân5: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ………………………………………………………….Ngày sinh: ..........................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Số Giấy CMND: …………………..Nơi cấp: ………………………Ngày cấp: ......................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
Tình trạng hôn nhân6: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình7: ..............................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ......................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Mức thu nhập: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Các tài sản khác: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
........................, ngày ........... tháng ...….... năm….....… |
|
|
Ông |
Bà |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
................, ngày ........... tháng ...…. năm…..... |
Xác minh của công chức tư pháp- hộ tịch8:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................, ngày ........... tháng ...…. năm…..... |
|
Người xác minh |
|
................, ngày ........... tháng ...…. năm…..... |
2. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1 Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
Giấy tờ có trong hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
Bước 2: Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký lại.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp
Thành phần hồ sơ: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo mẫu (Mẫu TP/CN-2011/CN.04). (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài).
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo mẫu (Mẫu TP/CN-2011/CN.04).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4x 6 cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI |
Ảnh 4x 6 cm
|
Kính gửi:9 …………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………..................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ...................................................................Giới tính: .................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Dân tộc: ....................................................Quốc tịch: .................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây10:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi11:.................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: ...............................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ...........................................................
...................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ....................................................................
..............................................................................ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
|
..................., ngày ......... tháng ….. năm…..… |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là………………………….sinh năm….. Số CMND………………….., cư trú tại……….. ……………………………………………………. ……………………………………………………. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. |
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là………………………….sinh năm….. Số CMND………………….., cư trú tại……….. ……………………………………………………. ……………………………………………………. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. |
…………….., ngày……tháng…….năm….... |
…………….., ngày……tháng…….năm….... |
3. Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi xuất trình bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Giấy tờ có trong hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Bước 2: Sở Tư pháp ghi chú việc nuôi con nuôi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và cấp cho đương sự Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi đó.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng;
Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Thành phần hồ sơ và số lượng:
a) Thành phần: Bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
b) Số lượng: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: giải quyết ngay trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
III. Lĩnh vực cấp phiếu lý lịch tư pháp
1. Thủ tục cấp phiếu lý lịch cho cơ quan tiến hành tố tụng; cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 2: Phòng Hành chính Tư pháp thẩm định ký Phiếu xác minh chuyển gửi Công an tỉnh Lâm Đồng để tra cứu tình trạng án tích của người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (biểu mẫu số 05a/2013/TT-LLTP);
- Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng (biểu mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc;
- 15 ngày làm việc (Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp).
- Trường hợp khẩn cấp khi cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng; Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành theo Thông tư số 16/2013/TT- BTP, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để tải về và sử dụng miễn phí các loại biểu mẫu khi làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (www.moj.gov.vn):
- Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội: biểu mẫu số 05a/2013/TT-LLTP;
- Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng: biểu mẫu số 05b/2013/TT-LLTP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội)
……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày…. tháng …. năm… |
Kính gửi:1 …………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,……………………… 2 đề nghị …………………………………………1cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):………………………………………3. Giới tính.............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …../ ……… 5. Nơi sinh :..................................................
6. Quốc tịch :................................................7. Dân tộc.........................................................
8. Nơi thường trú: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú: .............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................Số: ............................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản:
Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp:
.................................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Nơi nhận: |
.................................................... (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
____________________
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
… … ... ..., ngày… ... tháng … ... năm… ... |
Kính gửi1: …………………………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ………………………………………………2 đề nghị ……………………………….……………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):……………………………………..3. Giới tính...............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ……… 5. Nơi sinh :...................................................
6. Quốc tịch :................................................7. Dân tộc ...............................................
8. Nơi thường trú: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:..............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................Số:.............................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng): ....................................................................................
12. Họ và tên cha: .......................................................................................................
13. Họ và tên mẹ: ........................................................................................................
Nơi nhận: |
.................................................... (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
________________________
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú. Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
Bước 2: Phòng Hành chính Tư pháp thẩm định ký Phiếu xác minh chuyển gửi Công an tỉnh Lâm Đồng để tra cứu tình trạng án tích của người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
- Trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp chỉ có một nơi thường trú duy nhất tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kể từ khi 14 tuổi trở lên thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Công an tỉnh Lâm Đồng tiến hành tra cứu và gửi kết quả xác minh lý lịch tư pháp cho Sở Tư pháp;
- Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn tra cứu không quá 09 ngày làm việc;
- Nếu kết quả tra cứu của cơ quan Công an có tình tiết nghi ngờ đương sự có án tích, nhưng chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc phần ghi về tình trạng tiền án của đương sự có phần ghi chưa rõ ràng, đầy đủ thì Phòng Hành chính tư pháp liên hệ với Tòa án đã xét xử vụ án liên quan đến đương sự để tra cứu hồ sơ án lưu, nhằm làm rõ đương sự có án tích hay không có án tích (thời gian tra cứu tại Tòa án là không quá 05 ngày làm việc). Sau khi có kết quả tra cứu của cơ quan Công an và của Tòa án (nếu có) Phòng Hành chính tư pháp lập phiếu lý lịch tư pháp trình lãnh đạo Sở ký Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho đương sự.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu (đối với cá nhân Việt Nam);
- Bản sao hộ chiếu, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú (đối với người nước ngoài);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cha mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc;
- 15 ngày làm việc (Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp).
- Trường hợp khẩn cấp khi cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp
1.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu Lý lịch tư pháp 200.000đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu Lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu LLTP thu thêm 3.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp đế tải về và sử dụng miễn phí các loại biểu mẫu khi làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (www.moj.gov.vn).
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) - Biểu mẫu số 03/2013/TT-LLTP;
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) - Biểu mẫu số 04/2013/TT-LLTP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 2/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: ………………………………………………
1. Tên tôi là1:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3. Giới tính:.................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ..................................................................
5. Nơi sinh2:.................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc: .........................................
8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:...............................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:................................................................... .
11. Họ tên cha:………………………………………..Ngày/tháng/năm sinh ..........................
12. Họ tên mẹ:………………………………………...Ngày/tháng/năm sinh .........................
13. Họ tên vợ/chồng:…………………………………Ngày/tháng/năm sinh .........................
11. Số điện thoại/e-mail : .............................................................................................
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……….., ngày …… tháng …… năm ……. |
______________________
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3,4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: .........................................................
1. Tên tôi lài:.................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có).................................................................3. Giới tính:......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …......./…......../............5.Nơi sinhii:................................... .....
6. Địa chỉ3: .............................................................................................................. .....
.....................................................................................Số điện thoại:......................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4 Số:......................................................
Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:.................................................................
8. Được sự ủy quyền:...................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5 :..........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày6.................tháng..........năm.......................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:............................................................................................................ ....
2. Tên gọi khác (nếu có):........................................................3. Giới tính.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ....5.Nơi sinh2 :...........................................................
6. Quốc tịch :................................................7.Dân tộc:...........................................................
8. Nơi thường trú8: ................................................................................................. ......
9. Nơi tạm trú9:.............................................................................................................
....................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................10Số:...........................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:....................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA |
MẸ |
VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………….., ngày …… tháng …… năm ……. |
___________________________
Ghi chú:
i Họ và tên người được ủy quyền hoặc cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
ii Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
1 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
3 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4 Như kính gửi.
5 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
6 Khai như chú thích 1.
7 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
8 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
9 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
10 Nếu có được các thông tin này.
11 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 15/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ km 49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến km 72+861 (Trường Cao đẳng công nghiệp cao su) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào là người dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015-2019) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với một số công trình cấp III, cấp IV thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 13/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm hoặc sản phẩm thương phẩm ra số lượng quặng nguyên khai Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đổi tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về trình tự thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 37/2009/QĐ-UBND, 38/2009/QĐ-UBND, 39/2009/QĐ-UBND thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về thời gian và trình tự phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015 vào Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện chương trình, chính sách, dự án vùng dân tộc và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế năm 2014-2015 theo Quyết định 27/2011/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị định 78/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Thông tư 146/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 23/07/2009
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012