Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 967/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Phan Ngọc Thọ
Ngày ban hành: 25/05/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HU

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 967/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 532/SXD-QLXD ngày 14 tháng 5 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau: (Chi tiết đơn giá nhân công tại Phụ lục 01; hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).

Chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân sách, dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh áp dụng các nội dung của Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015. Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh hết hiệu lực thi hành.

Chủ đầu tư và các cơ quan thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc lập và quản lý chi phí nhân công theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Các cơ quan, chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân để xảy ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước trong việc kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Sở Xây dựng chủ trì theo dõi việc thực hiện Quyết định này; làm đầu mối tiếp nhận thông tin, kịp thời xử lý và tham mưu UBND tỉnh giải quyết vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp:

1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng thực hiện quy định của Quyết định này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

(Riêng đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý - bao gồm cả ngân sách tỉnh, huyện và xã - đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục triển khai thực hiện các bước tiếp theo, không lập, điều chỉnh lại tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Quyết định này).

2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- TVTU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
-
TAND tnh, Viện KSND tnh;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh; Báo TT.Huế;
- Lưu V
T, XDCB (2).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Công bố kèm theo
Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

I. Xác định đơn giá nhân công

Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:

GNC = LNC x HCB x

Trong đó:

- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng;

- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng (quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng);

- t: 26 ngày làm việc trong tháng;

- LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng, được quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng. Mức lương đầu vào này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường, cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương đầu vào (LNC)
(đồng/tháng)

Địa phương áp dụng

II

2.150.000

Thành phố Huế

III

2.000.000

Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà

IV

1.900.000

Các huyện: Nam Đông, A Lưới

Ghi chú: Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định hiện hành của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng.

II. Bảng đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế

1. Bảng 1.1: Bảng đơn giá công nhân xây dựng

ĐVT: đồng/công

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

1

128.173

145.538

119.231

135.385

113.269

128.615

2

151.327

171.173

140.769

159.231

133.731

151.269

3

178.615

201.769

166.154

187.692

157.846

178.308

3,5

194.740

219.135

181.154

203.846

172.096

193.654

3,7

201.190

226.081

187.154

210.308

177.796

199.792

4

210.865

236.500

196.154

220.000

186.346

209.000

4,5

229.885

257.587

213.846

239.615

203.154

227.635

5

248.904

278.673

231.538

259.231

219.962

246.269

6

294.385

327.462

273.846

304.615

260.154

289.385

7

347.308

384.519

323.077

357.692

306.923

339.808

Ghi chú:

1. Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).

2. Nhóm II:

- Các công tác không thuộc nhóm I.

2. Bảng 1.2: Bảng đơn giá công kỹ sư trực tiếp

ĐVT: đồng/công

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

193.500

180.000

171.000

2

219.135

203.846

193.654

3

244.769

227.692

216.308

4

270.404

251.538

238.962

5

296.038

275.385

261.615

6

321.673

299.231

284.269

7

347.308

323.077

306.923

8

372.942

346.923

329.577

Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thng định mức dự toán hiện hành thì áp dụng đơn giá công theo Bảng 1.2.

3. Bảng 1.3: Bảng đơn giá công nghệ nhân

ĐVT: đồng/công

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

516.827

480.769

456.731

2

556.519

517.692

491.808

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thng định mức dự toán hiện hành thì áp dụng đơn giá công theo Bảng 1.3.

4. Bảng 1.4: Bảng đơn giá công nhân lái xe

ĐVT: đồng/công

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

180.269

207.558

247.250

167.692

193.077

230.000

159.308

183.423

218.500

2

212.519

243.115

289.423

197.692

226.154

269.231

187.808

214.846

255.769

3

252.212

284.462

339.865

234.615

264.615

316.154

222.885

251.385

300.346

4

297.692

334.904

398.577

276.923

311.538

370.769

263.077

295.962

352.231

Ghi chú:

1. Nhóm I:

Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm II:

Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm III:

Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng 25T trở lên.

5. Bảng 1.5: Bảng đơn giá công thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

5.1. Bảng 1.5.1: Bảng đơn giá công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc:

ĐVT: đồng/công

Chức danh

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

Thuyền trưởng

1

308.442

342.346

286.923

318.462

272.577

302.538

2

323.327

360.538

300.769

335.385

285.731

318.615

Thuyền phó 1, máy 1

1

262.135

293.558

243.846

273.077

231.654

259.423

2

272.885

310.923

253.846

289.231

241.154

274.769

Thuyền phó 2, máy 2

1

219.962

242.288

204.615

225.385

194.385

214.115

2

232.365

256.346

216.154

238.462

205.346

226.538

Ghi chú:

1. Nhóm I:

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm II:

Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

5.2. Bảng 1.5.2: Bảng đơn giá công thủy thủ, thợ máy, thợ điện:

ĐVT: đồng/công

Chức danh

Cấp bc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Thủy thủ

1

159.596

148.462

141.038

2

180.269

167.692

159.308

3

207.558

193.077

183.423

4

234.019

217.692

206.808

Thợ máy, thợ điện

1

169.519

157.692

149.808

2

194.327

180.769

171.731

3

219.962

204.615

194.385

4

247.250

230.000

218.500

5.3. Bảng 1.5.3: Bảng đơn giá công thợ điu khin tàu hút, tàu cuc nạo vét sông:

ĐVT: đồng/công

Chức danh

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Thuyền trưởng

1

323.327

361.365

403.538

300.769

336.154

375.385

285.731

319.346

356.615

2

344.000

387.000

429.173

320.000

360.000

399.231

304.000

342.000

379.269

Máy trưởng

1

289.423

344.000

389.481

269.231

320.000

362.308

255.769

304.000

344.192

2

308.442

361.365

419.250

286.923

336.154

390.000

272.577

319.346

370.500

Đin trưởng

1

-

-

344.000

-

-

320.000

-

-

304.000

2

-

-

360.538

-

-

335.385

-

-

318.615

Máy 2, KTV cuốc 1, thuyền phó

1

287.769

338.212

387.000

267.692

314.615

360.000

254.308

298.885

342.000

2

306.788

355.577

406.846

285.385

330.769

378.462

271.115

314.231

359.538

KTV cuốc 2

1

262.135

308.442

361.365

243.846

286.923

336.154

231.654

272.577

319.346

2

289.423

323.327

387.000

269.231

300.769

360.000

255.769

285.731

342.000

5.4. Bảng 1.5.4: Bảng đơn giá công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển:

Chức danh

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h

Tàu từ 800m3/h trở lên

Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h

Tàu từ 800m3/h trở lên

Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h

Tàu từ 800m3/h trở lên

Thuyền trưởng tàu hút bụng

1

429.173

447.365

399.231

416.154

379.269

395.346

2

447.365

475.481

416.154

442.308

395.346

420.192

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc; tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

406.846

429.173

378.462

399.231

359.538

379.269

2

429.173

447.365

399.231

416.154

379.269

395.346

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; KTV cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; KTV cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

361.365

387.000

336.154

360.000

319.346

342.000

2

387.000

406.846

360.000

378.462

342.000

359.538

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

387.000

406.846

360.000

378.462

342.000

359.538

2

406.846

429.173

378.462

399.231

359.538

379.269

Thuyền phó tàu cuốc, KTV cuốc 2 tàu hút

1

344.000

361.365

320.000

336.154

304.000

319.346

2

361.365

387.000

336.154

360.000

319.346

342.000

6. Bảng 1.6: Bảng đơn giá công thợ lặn

ĐVT: đồng/công

Chức danh

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Thợ lặn

1

247.250

230.000

218.500

2

271.231

252.308

239.692

3

307.615

286.154

271.846

4

343.173

319.231

303.269

Thợ lặn cấp I

1

386.173

359.231

341.269

2

435.788

405.385

385.115

Thợ lặn cấp II

1

475.481

442.308

420.192

 

PHỤ LỤC SỐ 02

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG KHI ÁP DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DO UBND TỈNH CÔNG BỐ
(Công bố kèm theo Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

I. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công:

1. Đối với dự toán xây dựng công trình lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố tại các Quyết định số 2841/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình bao gồm các tập: Phần Khảo sát; Phần Lắp đặt; Phần Sửa chữa; Phần Xây dựng, chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh K tại Bảng số 2.1 phù hợp theo mức lương đầu vào của các vùng theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

Bảng 2.1: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công

Hệ số điều chỉnh nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

K

0,994

1,119

0,925

1,041

0,879

0,989

2. Đối với dự toán xây dựng công trình áp dụng theo phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình trên cơ sở hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình thì có th áp dụng đơn giá nhân công được công b theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.

II. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công:

1. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế được nhân với hệ số điều chỉnh K phù hợp theo mức lương đầu vào của các vùng theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

Bảng 2.2: Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công

Vùng

Địa phương áp dụng

Hệ số K

Phân loại giá ca máy điều chỉnh

Vùng II

Thành phố Huế

1,001

Đối với loại ca máy có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.

1,000

Đối với loại ca máy không có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.

Vùng III

Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà.

0,990

Đối với loại ca máy có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.

1,000

Đối với loại ca máy không có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.

Vùng IV

Các huyện: Nam Đông, A Lưới.

0,984

Đối với loại ca máy có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.

1,000

Đối với loại ca máy không có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy đnh.

2. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng có thể xác định trực tiếp theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Xây dựng.