Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 960/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Thành Trí |
Ngày ban hành: | 02/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 960/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 02 tháng 4 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng, tại Tờ trình số 40/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 quy trình nội bộ giải quyết đối với 117 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì phối hợp Trung tâm phục vụ hành chính công triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (62 TTHC)
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
1. Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp và đăng ký thay đổi (gồm 60 TTHC) |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ Nhập dữ liệu thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống đăng ký kinh doanh Quốc gia (HTĐKKDQG) yêu cầu cấp mã số doanh nghiệp và trình lãnh đạo Phòng ký duyệt |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
12 giờ làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung. |
Bước 3 |
Xem xét, quyết định |
Lãnh đạo Phòng ĐKKD |
02 giờ làm việc |
GCN đăng ký doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu GCN đăng ký doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 giờ làm việc |
GCN đăng ký doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả / Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh giao GCN đăng ký doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho doanh nghiệp; Xác nhận trên Hệ thống Đăng ký kinh doanh quốc gia. |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
0,5 giờ làm việc |
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia/GCN đăng ký doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung được trao cho doanh nghiệp |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc (16 giờ) |
||||
2. Giải thể doanh nghiệp (gồm 02 TTHC) |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ Nhập dữ liệu thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống đăng ký kinh doanh Quốc gia (HTĐKKDQG) để gửi thông tin sang cơ quan thuế và trình lãnh đạo Phòng ký duyệt |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
36 giờ làm việc |
Thông báo giải thể doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 3 |
Xem xét, quyết định |
Lãnh đạo Phòng ĐKKD |
02 giờ/ngày làm việc |
Thông báo giải thể doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu thông báo giải thể doanh nghiệp hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung giao đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 giờ làm việc |
GCN đăng ký doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả / Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh giao Thông báo giải thể doanh nghiệp hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho doanh nghiệp. Xác nhận trên Hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia. |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
0,5 giờ làm việc |
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở/GCN đăng ký doanh nghiệp hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung được trao cho doanh nghiệp |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày làm việc |
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ (19 TTHC)
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Đăng ký thành lập mới, thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã (18 TTHC) |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
27 giờ làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 3 |
Xem xét, quyết định |
Lãnh đạo Phòng ĐKKD |
02 giờ/ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho doanh nghiệp. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
01 giờ làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả / Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Công chức Phòng ĐKKD giao Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã đến Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 04 ngày làm việc |
||||
2. Đăng ký giải thể liên hiệp hợp tác xã (01 TTHC) |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
35 giờ làm việc |
Thông báo giải thể liên hiệp hợp tác xã hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung. |
Bước 3 |
Xem xét, quyết định |
Lãnh đạo Phòng ĐKKD |
02 giờ/ngày làm việc |
Thông báo giải thể liên hiệp hợp tác xã hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Thông báo giải thể liên hiệp hợp tác xã hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đến Trung tâm Phục vụ hành chính công * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
01 giờ làm việc |
Thông báo giải thể liên hiệp hợp tác xã hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Công chức Phòng ĐKKD giao Thông báo giải thể liên hiệp hợp tác xã hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung đến Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho doanh nghiệp; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Thông báo giải thể liên hiệp hợp tác xã hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày làm việc |
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM (25 TTHC)
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
1. Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, lấy ý kiến các sở ngành và các sở ngành cho ý kiến |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
13,5 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến và công văn thẩm định của các sở ngành liên quan |
Bước 3 |
Báo cáo thẩm định đối với hồ sơ dự án đầu tư trình UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng ĐKKD tham mưu) |
08 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Báo cáo thẩm định gửi đến UBND hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công(kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả / Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
UBND tỉnh cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc thông báo sửa đổi bổ sung gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND tỉnh |
07 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Bước 6 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 30 ngày làm việc (theo quy chế phối hợp) |
||||
2. Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, lấy ý kiến các sở ngành và các sở ngành cho ý kiến |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
19,5 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến và công văn thẩm định của các sở ngành liên quan |
Bước 3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng ĐKKD tham mưu) |
6,5 ngày làm việc |
Tờ trình hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu tờ trình gửi đến UBND hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Tờ trình hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
UBND tỉnh |
05 ngày làm việc |
Báo cáo |
Bước 5 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
15 ngày làm việc |
Báo cáo |
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư |
Thủ tướng Chính phủ |
07 ngày làm việc |
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư |
|
Bước 6 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 65 ngày làm việc |
||||
3. Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả / Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ / Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ / Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu hồ sơ hợp lệ; hoặc thông báo yêu cầu nhà đầu tư sửa đổi bổ sung |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
1,5 ngày làm việc |
Gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi nhà đầu tư |
Bước 3 |
Văn thư gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi nhà đầu tư Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 |
Văn thư thông báo cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để thông báo cho nhà đầu tư khi nhận quyết định chủ trương của Thủ tướng cấp; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: Theo Chương trình và kỳ họp của Quốc hội |
||||
4. Thủ tục Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
||||
4.1 Điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, lấy ý kiến các sở ngành và các cơ quan có liên quan cho ý kiến |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
12 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến các sở ngành |
Bước 3 |
Báo cáo thẩm định đối với hồ sơ dự án đầu tư trình UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng ĐKKD tham mưu) |
05 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Báo cáo thẩm định gửi đến UBND hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả / Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
UBND tỉnh cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc thông báo sửa đổi bổ sung gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND tỉnh |
05 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Bước 6 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 26 ngày làm việc |
||||
4.2 Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành cho ý kiến và nhận ý kiến của các sở ngành |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
12 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến các sở ngành và công văn thẩm định của các sở ngành |
Bước 3 |
Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
07 ngày làm việc |
Tờ trình |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Tờ trình thẩm định gửi đến UBND tỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả / Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
15 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định |
Bước 6 |
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư. |
Thủ tướng Chính phủ |
07 ngày làm việc |
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Bước 7 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 47 ngày làm việc |
||||
5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
11,5 ngày làm việc |
Trình Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Bước 3 |
Ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
02 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc |
||||
6. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
||||
Bước 1 |
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tùy thuộc từng loại dự án đầu tư, tương ứng thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư (được mô tả trong các thủ tục quyết định chủ trương đầu tư tại các thủ tục 1, 2 và 3). |
|||
Bước 2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định, thực hiện các bước để trình quyết định chủ trương đầu tư tương ứng với từng loại quyết định chủ trương đầu tư (được mô tả trong các thủ tục quyết định chủ trương đầu tư tại các thủ tục 1, 2 và 3). |
|||
Bước 3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư |
|||
Tổng thời gian giải quyết TTHC: theo thời hạn tương ứng với từng loại quyết định chủ trương đầu tư. |
||||
7. Điều chỉnh tên dự án đần tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
01 ngày làm việc |
Trình Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 3 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả / Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 03 ngày làm việc |
||||
8. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
08 ngày làm việc |
Trình Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 3 |
Ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc |
||||
9. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, lấy ý kiến các sở ngành và các cơ quan có liên quan cho ý kiến |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
12 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến các sở ngành hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 3 |
Báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh trình UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
05 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định |
Bước 4 |
Văn thư đóng Báo cáo thẩm định gửi đến UBND hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND tỉnh |
05 ngày làm việc |
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Bước 6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh |
Bước 7 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 26 ngày làm việc |
||||
10. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, lấy ý kiến các sở ngành và các cơ quan có liên quan cho ý kiến |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
12,5 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến các sở ngành hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 3 |
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6,5 ngày làm việc |
Tờ trình |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Tờ trình thẩm định gửi đến UBND hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Tờ trình Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
15 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định |
Bước 6 |
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thủ tướng Chính phủ |
07 ngày làm việc |
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Bước 7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Sở kế hoạch và Đầu tư |
4,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh |
Bước 8 |
Văn thư giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 47 ngày làm việc |
||||
11. Chuyển nhượng dự án đầu tư |
||||
11.1 Đối với dự án thuộc một trong các trường hợp: (i) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, (ii) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành: |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý trình lãnh đạo Sở |
Công chức phòng ĐKKD |
8 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh |
Bước 3 |
Ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh |
Bước 4 |
Văn thư đóng Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả / Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (nhân viên bưu điện) để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc |
||||
11.2 Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, lấy ý kiến thẩm định và các sở ngành cho ý kiến thẩm định |
Công chức phòng ĐKKD |
12 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến và ý kiến thẩm định của các sở ngành |
Bước 3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
12 ngày làm việc |
Tờ trình |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Tờ trình thẩm định gửi đến UBND hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Tờ trình thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
10 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định |
Bước 6 |
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Thủ tướng Chính phủ |
07 ngày làm việc |
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Bước 7 |
- Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư. - Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Bước 8 |
Văn thư giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 47 ngày làm việc |
||||
11.3 Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, lấy ý kiến thẩm định và các sở ngành cho ý kiến thẩm định |
Công chức phòng ĐKKD |
12,5 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến và ý kiến thẩm định của các sở ngành |
Bước 3 |
Báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định trình Ủy ban nhân dân |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6,5 ngày làm việc |
Báo cáo |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Báo cáo thẩm định gửi đến UBND hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
UBND tỉnh |
05 ngày làm việc |
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Bước 6 |
- Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư. - Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh |
Bước 7 |
Văn thư giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 28 ngày làm việc |
||||
12. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
12,5 ngày làm việc |
Trình Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 3 |
Ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho nhà đầu tư hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Giao Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận một cửa trả cho nhà đầu tư |
Công chức Văn phòng |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 6 |
Văn thư giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc |
||||
13. Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
12,5 ngày làm việc |
Trình Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 3 |
Ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho nhà đầu tư hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Giao Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận một cửa trả cho nhà đầu tư |
Công chức Văn phòng |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 6 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc |
||||
14. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
2,5 ngày làm việc |
Trình Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Bước 3 |
Cấp, Ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Giao Giấy chứng nhận đầu tư cho Bưu điện chuyển cho Bộ phận một cửa trả cho nhà đầu tư |
Công chức Văn phòng |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Bước 6 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày làm việc |
||||
15. Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
1 ngày làm việc |
Trình Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Bước 3 |
Cấp Ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (nhân viên bưu điện) để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
16. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
||||
Bước 1 |
Nhà đầu tư nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||
Bước 2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do nhà đầu tư nộp |
|||
17. Giãn tiến độ đầu tư |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
13 ngày làm việc |
văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư |
Bước 3 |
Ký văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu văn bản hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (nhân viên bưu điện) để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc |
||||
18. Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư |
||||
Bước 1 |
Nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc ngừng hoạt động |
|||
Bước 2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư ghi nhận tình trạng hoạt động của dự án |
|||
19. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư |
||||
Bước 1 |
Nhà đầu tư gửi hồ sơ chấm dứt hoạt động cho Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||
Bước 2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và ghi nhận tình trạng chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư |
|||
20. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
13 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành |
Bước 3 |
Ký Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Báo cáo thẩm định gửi đến UBND hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc |
||||
21. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
13 ngày làm việc |
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành |
Bước 3 |
Ký quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
quyết định |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu quyết định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc |
||||
22. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
1 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Bước 3 |
Ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 03 ngày làm việc |
||||
23. Cung cấp thông tin về dự án đầu tư |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
03 ngày làm việc |
Cung cấp thông tin |
Bước 3 |
Ký văn bản cung cấp thông tin |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0,5 ngày làm việc |
Văn bản cung cấp thông tin |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu văn bản hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
văn bản hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày làm việc |
||||
24. Thủ tục Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
27 ngày làm việc |
Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư |
Bước 3 |
Ký quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1,5 ngày làm việc |
Quyết định |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Báo cáo thẩm định gửi đến UBND hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Báo cáo thẩm định hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao quyết định chủ trương cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 30 ngày làm việc |
||||
25. Thủ tục Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
13,5 ngày làm việc |
Thông báo |
Bước 3 |
Ký Thông báo việc đáp ứng điều kiện đầu tư |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
01 ngày làm việc |
Thông báo |
Bước 4 |
Văn thư đóng dấu Thông báo hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho nhà đầu tư * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (kèm Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả) |
Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Thông báo hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5 |
Văn thư giao Thông báo cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho nhà đầu tư; Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày làm việc |
Thông báo hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc |
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP XÃ HỘI (06 TTHC)
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
1. Các TTHC tiếp nhận, không có trả kết quả (gồm 05 TTHC) |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ Nhập dữ liệu thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống đăng ký kinh doanh Quốc gia (HTĐKKDQG) |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
15 giờ làm việc |
Cập nhật thông tin vào Hệ thống đăng ký kinh doanh Quốc gia (HTĐKKDQG) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc (16 giờ). |
||||
2. TTHC tiếp nhận, trả kết quả (01 TTHC: Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ) |
||||
Bước 1 |
Tiếp nhận thông báo, chuyển giao cho Phòng ĐKKD xử lý. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý cung cấp thông tin theo yêu cầu |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
13 giờ làm việc |
cung cấp thông tin theo yêu cầu |
Bước 3 |
Văn thư đóng dấu văn bản cung cấp thông tin cho doanh nghiệp |
Văn thư |
01 giờ làm việc |
văn bản cung cấp thông tin cho doanh nghiệp |
Bước 4 |
Văn thư giao văn bản cung cấp thông tin cho Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công để giao cho doanh nghiệp |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Văn bản cung cấp thông tin cho doanh nghiệp |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc (16 giờ). |
LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH VÀ TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ (03 TTHC)
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
1. Thẩm định và trình phê duyệt dự án đầu tư nhóm A. |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư xử lý |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ / Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Phân hồ sơ cho công chức phụ trách thẩm định dự án; |
Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư (ĐTTĐ&GSĐT) |
02 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Xem xét, lấy ý kiến các sở ngành và các sở ngành cho ý kiến; |
Công chức Phòng ĐT, TĐ&GSĐT |
05 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến gửi các sở ngành liên quan/ Công văn trả lời của các sở ngành liên quan. |
Bước 4 |
Tổng hợp ý kiến; Lập báo cáo/Tờ trình kết quả thẩm định dự án. |
Công chức Phòng ĐT, TĐ&GSĐT |
Không quá 33 ngày |
Tờ trình trình phê duyệt dự án/ Báo cáo thẩm định dự án/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 5 |
Trình lãnh đạo phòng kết quả thẩm định dự án. |
Lãnh đạo Phòng ĐT, TĐ&GSĐT |
0,5 ngày làm việc |
Tờ trình trình phê duyệt dự án/Báo cáo thẩm định dự án/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 6 |
Trình lãnh đạo Sở ký/Văn thư phát hành gửi UBND tỉnh; * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 02 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và gửi văn bản xin lỗi Chủ đầu tư, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần); cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. |
Văn thư Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 ngày làm việc |
Tờ trình trình phê duyệt dự án/ Báo cáo thẩm định dự án/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; |
Bước 7 |
UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án hoặc thông báo sửa đổi bổ sung gửi cho Chủ đầu tư. |
UBND tỉnh |
Không quá 20 ngày; |
Quyết định phê duyệt dự án hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung |
Bước 8 |
Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho Chủ đầu tư đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở/Quyết định phê duyệt dự án hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung được trao cho Chủ đầu tư/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 40 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ theo quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/03/2007. |
||||
2. Thẩm định và trình phê duyệt dự án đầu tư nhóm B. |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư xử lý; |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Phân hồ sơ cho công chức phụ trách thẩm định dự án; |
Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư (ĐT, TĐ&GSĐT) |
02 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Xem xét, lấy ý kiến các sở ngành và các sở ngành cho ý kiến; |
Công chức Phòng ĐT, TĐ&GSĐT |
05 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến của các sở ngành liên quan/ Công văn trả lời của các sở ngành liên quan. |
Bước 4 |
Tổng hợp ý kiến; Lập báo cáo/ Tờ trình kết quả thẩm định dự án. |
Công chức Phòng ĐT, TĐ&GSĐT |
Không quá 13 ngày |
Tờ trình trình phê duyệt dự án/ Báo cáo thẩm định dự án/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 5 |
Trình lãnh đạo phòng kết quả thẩm định dự án. |
Lãnh đạo Phòng ĐT, TĐ&GSĐT |
0,5 ngày làm việc |
Tờ trình trình phê duyệt dự án/ Báo cáo thẩm định dự án/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 6 |
Trình lãnh đạo Sở ký/Văn thư phát hành gửi UBND tỉnh; * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 02 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản Trung tâm Phục vụ hành chính công và gửi văn bản xin lỗi Chủ đầu tư, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần); cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. |
Văn thư Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 ngày làm việc |
Tờ trình trình phê duyệt dự án/ Báo cáo thẩm định dự án/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; |
Bước 7 |
UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án hoặc thông báo sửa đổi bổ sung gửi cho Chủ đầu tư,. |
UBND tỉnh |
Không quá 20 ngày; |
Quyết định phê duyệt dự án hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Bước 8 |
Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho Chủ đầu tư đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở/Quyết định phê duyệt dự án hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung được trao cho Chủ đầu tư/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ theo quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/03/2007. |
||||
3. Thẩm định và trình phê duyệt dự án đầu tư nhóm C. |
||||
Bước 1 |
Kiểm tra thành phần hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển giao hồ sơ cho Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư xử lý; |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ/Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Phân hồ sơ cho công chức phụ trách thẩm định dự án; |
Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư (ĐT, TĐ&GSĐT) |
02 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Xem xét, lấy ý kiến các sở ngành và các sở ngành cho ý kiến; |
Công chức Phòng ĐT, TĐ&GSĐT |
05 ngày làm việc |
Công văn lấy ý kiến của các sở ngành liên quan/ Công văn trả lời của các sở ngành liên quan. |
Bước 4 |
Tổng hợp ý kiến; Lập báo cáo/Tờ trình kết quả thẩm định dự án. |
Công chức Phòng ĐT, TĐ&GSĐT |
Không quá 3 ngày |
Tờ trình phê duyệt dự án/Báo cáo thẩm định dự án/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 5 |
Trình lãnh đạo phòng kết quả thẩm định dự án. |
Lãnh đạo Phòng ĐT, TĐ&GSĐT |
0,5 ngày làm việc |
Tờ trình phê duyệt dự án/ Báo cáo thẩm định dự án/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung |
Bước 6 |
Trình lãnh đạo Sở ký/Văn thư phát hành gửi UBND tỉnh; * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 02 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và gửi văn bản xin lỗi Chủ đầu tư, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần); cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. |
Văn thư Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 ngày làm việc |
Tờ trình trình phê duyệt dự án/ Báo cáo thẩm định dự án/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; |
Bước 7 |
UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án hoặc thông báo sửa đổi bổ sung gửi cho Chủ đầu tư,. |
UBND tỉnh |
Không quá 20 ngày; |
Quyết định phê duyệt dự án hoặc thông báo sửa đổi bổ sung |
Bước 8 |
Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính công; thông báo cho Chủ đầu tư đến nhận kết quả theo quy định. |
Công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
01 giờ làm việc |
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở/Quyết định phê duyệt dự án hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung được trao cho Chủ đầu tư/ Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ theo quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/03/2007. |
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thành lập thanh tra xây dựng huyện Cần Giờ và thanh tra xây dựng xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí chợ Tân Bình, Phạm Văn Hai, Hoàng Hoa Thám, Bàu Cát do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Quy trình về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phân công nhiệm vụ thực hiện Luật Đấu thầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền, phân cấp quyết định đầu tư, thẩm định Dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 27/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại - Du lịch trực thuộc Sở Thương mại - Du lịch Hậu Giang Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ % để tính tiền thuê đất ban hành theo Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Chương trình xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công trình giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng quận Bình Thạnh do Uỷ ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành tạm thời Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện trách nhiệm trong công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND điều chỉnh thời hạn hiệu lực thi hành của Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, dịch vụ tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư, thực hiện các dự án Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2007 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thực hiện chính sách đối với cán bộ mặt trận, đoàn thể công tác ở khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và sông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi cho công tác phổ cập bậc Trung học Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Gia Lai'' Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa - thông tin tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 (điều chỉnh) và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Bình Thạnh trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2005/QĐ-UB về quy trình bán nhà và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở cho các hộ mua nhà theo Nghị định 61/CP-1994 trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007