Quyết định 92/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý Hồ Tây do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 92/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Khôi |
Ngày ban hành: | 19/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2009/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HỒ TÂY
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 8/1998/QH ngày 01/6/1998; Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 12/12/2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1209/QĐ-TTg ngày 04/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc đầu tư dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây, quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 47/2001/QĐ-UB ngày 29/6/2001 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về Qui hoạch chi tiết quận Tây Hồ tỷ lệ 1/2.000;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3214/TTr-SXD.HTMT.CTN ngày 14/5/2009, văn bản số 1288/STP-VBPQ ngày 30/7/2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý Hồ Tây”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Chủ tịch UBND quận Tây Hồ; Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các phường: Bưởi, Thụy Khê, Nhật Tân, Xuân La, Yên Phụ, Tứ Liên, Quảng An (quận Tây Hồ) và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ HỒ TÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 92/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của UBND Thành phố Hà Nội)
1. Quy định này quy định về nội dung quản lý và trách nhiệm của UBND quận Tây Hồ, của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc quản lý Hồ Tây.
2. Phạm vi quản lý Hồ Tây trong Quy định này được giới hạn từ chỉ giới đường đỏ của đường dạo xung quanh hồ và các công trình liền kề trở vào lòng hồ (có bản đồ kèm theo).
Mọi tổ chức, cá nhân, kể cả người nước ngoài, khi tham gia các hoạt động trong và ngoài phạm vi quản lý Hồ Tây có ảnh hưởng tới cảnh quan, môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực quản lý Hồ Tây phải chấp hành các nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong Quy định này, một số từ ngữ chuyên ngành được hiểu như sau:
1. “Chất thải” là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
2. “Chất thải rắn” là chất thải ở thể rắn được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
3. “Nước thải khu vực hồ Tây” là chất thải ở thể lỏng được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt và các hoạt động khác, có khả năng làm ô nhiễm, ảnh hưởng tới môi trường nước, không khí khu vực hồ Tây.
4. “Lòng hồ” là vùng chứa nước kể từ đỉnh kè trở xuống đáy hồ.
5. “Hệ thống hạ tầng xung quanh hồ” bao gồm hè, đường, kè, vườn hoa, cây xanh, thảm cỏ, hệ thống cấp nước, thoát nước, công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị, chiếu sáng và công trình phụ trợ khác.
6. “Hệ sinh thái Hồ Tây” là hệ quần thể sinh vật trong khu vực địa lý của Hồ Tây cùng tồn tại, phát triển và có tác động qua lại với nhau.
7. “Chỉ giới đường đỏ” là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật không gian công cộng khác.
8. “Quan trắc môi trường” là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường.
9. “Không gian mặt hồ” là khoảng không gian phía trên mặt nước hồ có chiều cao liên quan đến phạm vi quản lý quy hoạch xây dựng, giao thông, dịch vụ vui chơi giải trí, du lịch và các hoạt động thể thao trên hồ.
1. Việc quản lý, khai thác Hồ Tây phải đảm bảo phát triển bền vững phục vụ cho lợi ích cộng đồng; mọi hoạt động liên quan đến việc quản lý Hồ Tây phải tuân theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định hiện hành, gắn với bảo vệ môi trường và bảo đảm điều hòa hệ thống thoát nước Thành phố.
2. Bảo vệ môi trường hồ Tây phải gắn với bảo vệ môi trường trong khu vực. Mọi hoạt động quản lý, khai thác phải thường xuyên lấy phòng ngừa, ngăn chặn là chính, kết hợp với khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường.
3. UBND quận Tây Hồ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc quản lý khu vực quản lý Hồ Tây trên các lĩnh vực:
a) Trật tự trị an, trật tự xây dựng đô thị theo quy hoạch; quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý, cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp; cấp phép sử dụng tạm thời hè, đường; quản lý, duy trì vệ sinh môi trường trong khu vực.
b) Quản lý, cấp phép các hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch và vui chơi giải trí; quản lý di tích văn hóa, quản lý việc nuôi trồng và khai thác thủy sản trong khu vực.
4. Các sở, ngành Thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước, có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp với UBND quận Tây Hồ trong việc quản lý Hồ Tây.
5. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường Hồ Tây có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quản lý môi trường nước
1. Quản lý nước thải khu vực Hồ Tây.
a) UBND quận Tây Hồ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường điều tra, thống kê, đánh giá và có giải pháp kiểm soát nguồn nước thải trong khu vực quản lý Hồ Tây.
b) Các cơ quan, tổ chức, các hộ dân cư có trách nhiệm xử lý nước thải qua bể phốt trước khi xả vào hệ thống thu gom nước thải xung quanh hồ.
c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải có hệ thống xử lý nước thải, nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào hệ thống thu gom nước thải xung quanh hồ.
d) Các cơ sở dịch vụ du lịch, thể thao, vui chơi giải trí trên mặt hồ phải thu gom xử lý và xả nước thải đúng nơi quy định.
e) Nghiêm cấm hành vi xả nước thải trực tiếp xuống hồ, vào lòng hồ, ra hè, đường, khu vực vườn hoa, thảm cỏ và nơi công cộng.
2. Quản lý chất lượng nước hồ
UBND quận Tây Hồ, đơn vị được giao quản lý Hồ Tây phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường để thường xuyên thực hiện việc quan trắc, kiểm tra chất lượng nước hồ, xác định nguyên nhân tác động có thể gây ô nhiễm nước hồ để xử lý theo quy định.
3. Quản lý mực nước và vệ sinh mặt hồ
Đơn vị được UBND quận Tây Hồ giao quản lý Hồ Tây có trách nhiệm thường xuyên tổ chức thu vớt bèo, rác thải trên mặt hồ, phối hợp với Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thoát nước Hà Nội trong việc quản lý mực nước hồ và các cửa xả nước theo quy trình quản lý mực nước hồ để phục vụ mục đích thoát nước của Thành phố và đảm bảo hệ sinh thái hồ Tây.
Điều 6. Quản lý môi trường không khí và các chất thải, rác thải
1. Mọi tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải thực hiện các biện pháp xử lý bụi, khí thải, tiếng ồn đạt tiêu chuẩn môi trường và giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân phát tán các mùi khó chịu, độc hại, gây khói, bụi, tiếng ồn và các tác nhân khác vượt quá tiêu chuẩn môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt của cộng đồng dân cư xung quanh.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu vực thường xuyên thu dọn, giữ gìn vệ sinh khu vực sản xuất, kinh doanh. Bố trí điểm thu gom chất thải rắn và hợp đồng với đơn vị môi trường đô thị để thu gom, vận chuyển; Mọi tổ chức, cá nhân và hộ gia đình ở khu vực Hồ Tây có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh nơi ở trong và ngoài nhà, thực hiện đổ rác đúng quy định của đơn vị quản lý vệ sinh môi trường.
3. Nghiêm cấm các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cá nhân xả chất thải, rác thải, phân hữu cơ xuống hồ, lên hè, đường, đường dạo, vườn hoa, cây xanh, thảm cỏ và nơi công cộng.
Điều 7. Quản lý hệ thống hạ tầng
1. Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động trong khu vực quản lý Hồ Tây có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ hệ thống hạ tầng xung quanh hồ. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân sử dụng vỉa hè, lòng đường, đường dạo, thảm cỏ làm bãi đỗ xe, trông giữ xe trái phép và hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
2. Việc lắp đặt các đường dây, cáp, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phạm vi quản lý Hồ Tây phải thực hiện theo Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND Thành phố Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. UBND quận Tây Hồ tổ chức cấp phép sử dụng tạm thời một số điểm hè, đường để trông giữ ô tô, xe đạp, xe máy theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND của UBND Thành phố về quản lý và sử dụng hè phố, lòng đường trên địa bàn Thành phố.
4. Việc quản lý bảo trì và đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống hạ tầng xung quanh hồ thực hiện theo phân cấp của UBND Thành phố.
a) UBND quận Tây Hồ tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì vỉa hè, đường dạo, các tuyến đường chưa đặt tên; quản lý, duy trì vệ sinh môi trường và kiểm tra xử lý các vi phạm trật tự đô thị trong khu vực quản lý Hồ Tây.
b) Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc quản lý nhà nước hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông đô thị và phối hợp với UBND quận Tây Hồ trong công tác quản lý chuyên ngành.
c) Các đơn vị tham gia quản lý duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước và vườn hoa, cây xanh thảm cỏ ven hồ có trách nhiệm:
- Quản lý duy trì, sửa chữa và vận hành tuân thủ quy trình kỹ thuật chuyên ngành đảm bảo vận hành an toàn.
- Hàng năm lập kế hoạch đầu tư cải tạo, nâng cấp và lập hồ sơ đặt hàng (đối với duy trì chiếu sáng, thoát nước và vườn hoa, công viên cây xanh) theo quy định.
- Phối hợp với UBND quận Tây Hồ và UBND các phường liên quan trong quá trình quản lý, vận hành, duy trì để kiểm tra, bảo vệ các công trình hạ tầng, chống lấn chiếm, hư hỏng và sử dụng không đúng mục đích.
Điều 8. Quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc
1. Việc đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa các công trình và tu bổ, phục hồi các công trình di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng di tích trong khu vực Hồ Tây phải tuân thủ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý tu bổ di tích lịch sử văn hóa, quản lý trật tự xây dựng hiện hành, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
2. Việc lắp đặt sàn nổi, cầu nổi trên mặt hồ phải được UBND quận Tây Hồ cấp phép sau khi có ý kiến thỏa thuận của Sở Quy hoạch Kiến trúc và Sở Giao thông vận tải.
3. Nghiêm cấm việc xây dựng, lắp đặt các biển quảng cáo tấm lớn trong khu vực quản lý hồ Tây; các hoạt động quảng cáo, lắp đặt biển hiệu trong khu vực phải tuân theo Pháp lệnh Quảng cáo, quy định của UBND Thành phố, quy định khác của pháp luật và phù hợp với cảnh quan khu vực hồ.
Điều 9. Quản lý việc nuôi trồng thủy sản
1. Việc nuôi trồng, khai thác thủy sản trong hồ để đảm bảo cân bằng môi trường hệ sinh thái hồ, phục vụ mục đích văn hóa thể thao, giải trí và không gây ô nhiễm môi trường nước hồ; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. UBND quận Tây Hồ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để quản lý, hướng dẫn, xác định về chủng loại, số lượng thủy sản được phép nuôi trồng, khai thác hàng năm.
3. Không được sử dụng thuốc thú y, hóa chất ngoài danh mục cho phép sử dụng và các loại thuốc, hóa chất đã hết hạn sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Điều 10. Quản lý các hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch và vui chơi giải trí
1. Mọi tổ chức, cá nhân tham gia vào các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, văn hóa, thể thao, du lịch và vui chơi giải trí trong khu vực quản lý Hồ Tây phải có giấy phép hoạt động.
a) Không cho phép kinh doanh dịch vụ nơi công cộng trong phạm vi khu vực quản lý Hồ Tây; Kinh doanh dịch vụ ăn uống khu vực liền kề phạm vi khu vực quản lý hồ Tây phải đảm bảo điều kiện hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, có nơi để xe, tuân theo quy định này và các quy định hiện hành của Thành phố.
b) Các tàu hoạt động trên mặt hồ chỉ được phép tổ chức dịch vụ ăn uống phục vụ du khách tham quan, nhưng phải đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Việc sử dụng không gian mặt hồ phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch phải được UBND quận Tây Hồ cấp phép hoạt động.
2. Các điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động:
a) Các hoạt động, khai thác, kinh doanh dịch vụ phải nằm trong danh mục được phép hoạt động trong khu vực quản lý hồ Tây.
b) Phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.
c) Có phương án cứu hộ và các quy định về an toàn và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. UBND quận Tây Hồ phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Thống nhất danh mục các hoạt động du lịch, vui chơi giải trí, văn hóa, thể thao được phép hoạt động trên hồ với nguyên tắc không làm ô nhiễm môi trường hồ Tây, đảm bảo an toàn và phù hợp với cảnh quan.
b) Quản lý, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, du lịch và những lễ hội truyền thống trong khu vực Hồ Tây.
c) Quản lý bảo tồn các di tích lịch sử - văn hóa trong và ngoài phạm vi quản lý Hồ Tây.
Điều 11. Quản lý hoạt động của các phương tiện thủy và cứu hộ trên hồ Tây
1. Quản lý bến thủy và hoạt động của các phương tiện thủy
a) Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Quy hoạch kiến trúc và UBND quận Tây Hồ thực hiện quy hoạch các bến khách cho các phương tiện thủy.
b) Sở Giao thông vận tải phối hợp với UBND quận Tây Hồ quy định về số lượng, chủng loại và cấp phép hoạt động cho các phương tiện thủy; phân luồng giao thông thủy trên mặt hồ; kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về thiết bị, điều kiện an toàn của phương tiện thủy.
c) Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp phép hoạt động của các phương tiện thủy sau khi có giấy phép hoạt động du lịch, dịch vụ giải trí, văn hóa, thể thao trên hồ do UBND quận Tây Hồ cấp.
2. Quản lý hoạt động cứu hộ trên hồ:
a) Các tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động khai thác, du lịch, dịch vụ giải trí, văn hóa, thể thao trên hồ phải lập phương án tổ chức cứu hộ được cơ quan quản lý chuyên ngành cấp chứng chỉ theo quy định và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động cứu hộ, đảm bảo an toàn trong thời gian hoạt động khai thác, kinh doanh. Trường hợp không đảm bảo yêu cầu về an toàn, cứu hộ, cơ sở kinh doanh phải tạm dừng hoạt động và bị thu hồi giấy phép kinh doanh, giấy phép hoạt động của phương tiện.
b) Đơn vị được UBND quận Tây Hồ giao quản lý Hồ Tây có trách nhiệm tổ chức lực lượng, trang thiết bị, để tham gia cứu hộ trong trường hợp khẩn cấp.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND quận Tây Hồ
1. Thực hiện việc quản lý hạ tầng kỹ thuật; quản lý trật tự xây dựng, vệ sinh môi trường, quản lý việc nuôi trồng thủy sản và quản lý các hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa thể thao và du lịch theo nội dung quy định tại các Điều 4 Chương I và các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10 Chương II của Quy định này. Phối hợp với các sở, ban, ngành thành phố và cơ quan khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phát triển bền vững khu vực Hồ Tây.
2. Tổ chức để các tổ chức, cá nhân ký cam kết bảo vệ môi trường, bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật và thực hiện đúng các quy định về trật tự xây dựng, trật tự đô thị, quy định về quản lý các hoạt động kinh doanh dịch vụ.
3. Tiếp nhận, giải quyết các ý kiến phản ánh, khiếu nại, tố cáo về công tác quản lý, khai thác, sử dụng Hồ Tây. Những trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết, có trách nhiệm báo cáo kịp thời hoặc kiến nghị UBND Thành phố và các cơ quan có thẩm quyền của Thành phố giải quyết.
4. Thành lập đoàn kiểm tra liên ngành định kỳ kiểm tra giám sát và xử lý các vi phạm nội dung Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Thành lập Ban quản lý Hồ Tây trực thuộc UBND quận Tây Hồ để thực hiện nhiệm vụ quản lý Hồ Tây theo quy định này. Ban quản lý Hồ Tây do đồng chí Chủ tịch hoặc Phó Chủ trịch UBND Quận trực tiếp làm Trưởng ban.
6. UBND quận Tây Hồ chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, phê chuẩn quy chế tổ chức hoạt động và quy chế tài chính của Ban quản lý Hồ Tây, báo cáo UBND Thành phố trước khi ban hành để thực hiện.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND các phường liên quan
1. Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung quy định của UBND Thành phố và chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo phân công, phân cấp quản lý của UBND quận Tây Hồ trong việc quản lý Hồ Tây.
2. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, các hộ gia đình, công dân trên địa bàn chấp hành các quy định của UBND Thành phố; kịp thời phát hiện, xử lý những sự cố, tác động gây ảnh hưởng xấu tới môi trường khu vực Hồ Tây theo thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của các sở, ngành Thành phố
1. Sở Tài nguyên Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với UBND quận Tây Hồ trong việc thực hiện các hoạt động quan trắc môi trường, đề xuất, hướng dẫn Ban quản lý hồ Tây và các đơn vị sử dụng, khai thác hồ Tây các biện pháp đảm bảo chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững khu vực Hồ Tây; phối hợp kiểm tra, đánh giá các nguồn thải có tác động tới môi trường; thẩm định và phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường theo phân cấp; tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Phối hợp với UBND quận Tây Hồ, các sở, ban, ngành chức năng kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất việc khai thác, sử dụng và quản lý phát triển bền vững khu vực Hồ Tây.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp, hướng dẫn UBND quận Tây Hồ xác định các chủng loại thủy sản được phép nuôi trồng, thủy sản cần hạn chế khai thác, đáng bắt và sản lượng khai thác thủy sản thích hợp hàng năm tại Hồ Tây nhằm mục đích cân bằng môi trường hệ sinh thái hồ Tây.
3. Sở Giao thông vận tải
Có trách nhiệm quản lý nhà nước về giao thông, an toàn giao thông thủy, an toàn phương tiện thủy; quản lý cấp phép bến thủy nội địa và hoạt động của phương tiện thủy trên hồ; phối hợp với UBND quận Tây Hồ trong việc thỏa thuận lắp đặt sàn nổi, cầu nổi trên hồ…
4. Sở Xây dựng
a) Có trách nhiệm quản lý nhà nước trong việc quản lý, bảo trì vận hành khai thác các hệ thống chiếu sáng, thoát nước, cấp nước, cây xanh, thảm cỏ trong phạm vi quản lý Hồ Tây, quản lý cấp phép xây dựng theo phân cấp.
b) Chủ trì, phối hợp với UBND quận Tây Hồ trong việc vận hành cửa điều tiết, quản lý mực nước hồ theo quy định của UBND Thành phố phục vụ tiêu thoát nước; đồng thời đảm bảo cảnh quan thiên nhiên và cân bằng môi trường hệ sinh thái Hồ Tây.
5. Sở Kiến trúc Quy hoạch
a) Quản lý nhà nước về quy hoạch, kiến trúc theo quy hoạch được duyệt;
b) Phối hợp với UBND quận Tây Hồ trong việc thỏa thuận vị trí lắp đặt sàn nổi, cầu nổi và sử dụng không gian mặt hồ phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí đảm bảo cảnh quan khu vực Hồ Tây.
c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND quận Tây Hồ thực hiện quy hoạch các bến khách của các phương tiện thủy xung quanh hồ.
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
a) Phối hợp, hướng dẫn UBND quận Tây Hồ trong việc quản lý khai thác, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao và du lịch trong khu vực Hồ Tây.
b) Tuyên truyền nâng cao ý thức của các tổ chức, cá nhân, các đoàn khách du lịch trong việc bảo vệ và phát triển bền vững khu vực Hồ Tây.
c) Phối hợp với UBND quận Tây Hồ xây dựng các đề án, kế hoạch khai thác Hồ Tây phục vụ cho du lịch, vui chơi, giải trí; quy hoạch nhằm bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa và phát triển những lễ hội truyền thống trong khu vực.
7. Sở Tài Chính
Phối hợp với Cục thuế Hà Nội hướng dẫn UBND quận Tây Hồ trong việc xây dựng cơ chế tài chính, quản lý, thu, chi các khoản phí đối với các hoạt động kinh doanh, dịch vụ có sử dụng, khai thác mặt hồ, lòng hồ, không gian Hồ Tây và hệ thống hạ tầng xung quanh hồ.
8. Sở Nội vụ
Phối hợp với UBND quận Tây Hồ xây dựng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, phê chuẩn quy chế tổ chức hoạt động của Ban quản lý Hồ Tây, báo cáo UBND Thành phố.
9. Trách nhiệm của các sở, ngành khác có liên quan
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành Thành phố có liên quan có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn UBND quận Tây Hồ, các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong và ngoài phạm vi quản lý Hồ Tây thực hiện đúng các quy định của UBND Thành phố.
2. Phối hợp với UBND quận Tây Hồ định kỳ kiểm tra, giám sát việc khai thác, sử dụng và quản lý khu vực Hồ Tây và giải quyết các vấn đề có liên quan đến quản lý, đảm bảo môi trường và sự phát triển bền vững của Hồ Tây.
Điều 15. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình
1. Mọi tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khi tham gia các hoạt động sinh hoạt, đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoa học, văn hóa, thể thao… trong và ngoài phạm vi quản lý Hồ Tây phải chấp hành Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Nghiêm cấm các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép mặt hồ, lòng hồ, hè, đường và đất công trong phạm vi quản lý Hồ Tây; các hành vi khai thác, đánh bắt trái phép thủy sản hồ Tây; các hành vi phá hoại các hạng mục, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi quản lý Hồ Tây.
3. Tổ chức, cá nhân có hoạt động làm phát sinh chất thải phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng để hạn chế thấp nhất lượng chất thải phải tiêu hủy, thải bỏ; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường, thực hiện tốt việc quản lý chất thải.
4. Mọi tổ chức, cá nhân, trong quá trình tham gia hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng hồ Tây có trách nhiệm phát hiện, báo cáo kịp thời với cơ quan quản lý những nguyên nhân, sự cố, ảnh hưởng tác động xấu tới chất lượng môi trường nước, không khí và cảnh quan khu vực Hồ Tây, những hành vi vi phạm các quy định quản lý, khai thác Hồ Tây để có biện pháp khắc phục, xử lý.
5. Các tổ chức, đơn vị, các hộ gia đình, cá nhân trong khu vực quản lý hồ Tây có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, đổ rác, chất thải đúng nơi quy định, không để vật nuôi gây mất vệ sinh công cộng, có trách nhiệm tích cực tham gia các hoạt động thân thiện môi trường, ngăn ngừa và phòng chống ô nhiễm môi trường, giữ gìn cảnh quan khu vực Hồ Tây do chính quyền và các đoàn thể, tổ chức của địa phương phát động.
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Mọi hoạt động vi phạm Quy định về quản lý Hồ Tây khi bị phát hiện đều phải bị xử lý của chính quyền các cấp, của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Mọi hành vi vi phạm pháp luật, làm trái quy định này, tùy theo mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
- Tháng 8/2009, UBND quận Tây Hồ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan để tổ chức phổ biến, quán triệt và tuyên truyền nội dung Quy định này để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
- Tháng 9/2009, UBND quận Tây Hồ và các sở, ngành liên quan theo nhiệm vụ được phân công chủ động kiểm tra, lập biên bản, nhắc nhở các tổ chức, cá nhân thực hiện theo đúng Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Tháng 10/2009, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung Quy định này; UBND quận Tây Hồ, các sở, ngành liên quan thường xuyên kiểm tra, xử lý kiên quyết các hành vi vi phạm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những nội dung cần phải điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp, các tổ chức, cá nhân, sở, ngành phản ánh về UBND quận Tây Hồ để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ, chính sách của lực lượng Quần chúng tự nguyện tham gia đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời biện pháp thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND bổ sung phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định 76/2008/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về dự toán điều chỉnh ngân sách và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2009 Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND miễn thu lệ phí hộ tịch đối với người lào theo Quyết định 206/QĐ-TTg năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về việc huy động, quản lý, sử dụng và hoàn trả nguồn ứng trước tiền thuê đất của các dự án đầu tư vào khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 11/04/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 06/10/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chí phân vùng, phân loại đường phố và phân vị trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất để định giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/09/2008 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1338/2007/QĐ-UBND về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1604/2006/QĐ-UBND và 3830/2004/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND điều chỉnh điểm b, khoản 2; 3, Điều 2 Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về áp dụng chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phí qua các phà trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt bổ sung tên đường tại thành phố Rạch Giá Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị của Lào Cai, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 3 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều chỉnh đơn giá nhà và vật kiến trúc tại Quyết định 37/2007/QĐ-UBND của tỉnh Bình Định Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cây giống khi xuất vườn của một số loài cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai Nghị quyết 61/2007/NQ-CP về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định các tiêu chí công nhận xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã cơ bản thoát nghèo giai đoạn 2006 - 2008 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2007 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 03/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu viện phí và một số dịch vụ y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo giải quyết nhanh các yêu cầu xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 137/1999/QĐ-UB quy định về định mức và chế độ nhuận bút vượt định mức áp dụng cho đài phát thanh - truyền hình và các đài truyền thanh Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành để giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phồ Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng hè phố, lòng đường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và khắc dấu đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang theo Nghị định 13/2008/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định một số chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động - Xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa Ban hành: 01/03/2005 | Cập nhật: 26/03/2010
Quyết định 47/2001/QĐ-UB về danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/10/2001 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 47/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiếtquận Tây Hồ-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000(Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/06/2001 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 47/2001/QĐ-UB về quản lý, bảo vệ nguồn nước, các công trình cấp nước và việc sử dụng nước máy trên địa bàn tỉnh Cần Thơ Ban hành: 22/06/2001 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị định 179/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tài nguyên nước Ban hành: 30/12/1999 | Cập nhật: 07/12/2012