Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 887/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 23/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 887/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 23 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 109/TTr-LĐTBXH ngày 06/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 37 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 18/10/2010, Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 02/5/2012, Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 22/10/2013, Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp bằng |
2 |
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động |
3 |
Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp: - Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; - Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; - Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ; - Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra |
4 |
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác |
5 |
Giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
6 |
Giám định vết thương còn sót |
7 |
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
8 |
Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công |
9 |
Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng |
10 |
Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ |
11 |
Giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động |
12 |
Đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy định bãi bỏ TTHC |
1 |
T-CMU-161406-TT |
Đăng ký mua bảo hiểm y tế đối với người có công |
Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bô Lao động - Thương binh và Xã hội công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
T-CMU-161414-TT |
Quyết định hưởng chế độ điều dưỡng |
|
3 |
T-CMU-161413-TT |
Di chuyển hài cốt liệt sỹ |
|
4 |
T-CMU-161403-TT |
Trợ cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng |
|
5 |
T-CMU-161407-TT |
Trợ cấp một lần đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước gồm: cán bộ công nhân viên chức, cán bộ dân chính đảng, thanh niên xung phong, cán bộ cấp xã, lực lượng du kích |
|
6 |
T-CMU-161439-TT |
Trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân cựu chiến binh |
|
7 |
T-CMU-161428-TT |
Hỗ trợ thân nhân liệt sỹ đến thăm viếng mộ liệt sỹ mai táng tại Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh Cà Mau |
|
8 |
T-CMU-161438-TT |
Cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo |
// |
9 |
T-CMU-161446-TT |
Xác nhận mộ đang quản lý trong nghĩa trang liệt sĩ |
// |
10 |
T-CMU-161430-TT |
Cấp giấy báo tin mộ liệt sĩ đang quản lý trong Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Cà Mau. |
// |
11 |
T-CMU-161424-TT |
Tiếp nhận hài cốt liệt sỹ vào Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Cà Mau |
// |
12 |
T-CMU-247029-TT |
Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến |
// |
13 |
T-CMU-247038-TT |
Quyết định trợ cấp đối đối với bệnh binh |
// |
14 |
T-CMU-247041-TT |
Đổi hoặc cấp lại bằng “Tổ quốc ghi công” |
// |
15 |
T-CMU-247047-TT |
Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học |
// |
16 |
T-CMU-247052-TT |
Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày |
// |
17 |
T-CMU-247059-TT |
Di chuyển hồ sơ người có công |
// |
18 |
T-CMU-247064-TT |
Trợ cấp ưu đãi đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng |
// |
19 |
T-CMU-247068-TT |
Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng |
// |
20 |
T-CMU-247071-TT |
Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 |
// |
21 |
T-CMU-247076-TT |
Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến Ngày khởi nghĩa Tháng tám năm 1945 |
// |
22 |
T-CMU-247079-TT |
Quyết định trợ cấp ưu đãi một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
// |
23 |
T-CMU-247080-TT |
Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tuất liệt sĩ |
// |
24 |
T-CMU- 247081-TT |
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần |
// |
25 |
T-CMU-247125-TT |
Tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
// |
26 |
T-CMU-247083-TT |
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác |
// |
27 |
T-CMU-247084-TT |
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần |
// |
28 |
T-CMU-247085-TT |
Tiếp nhận hồ sơ người có công từ tỉnh khác chuyển về |
// |
29 |
T-CMU-247086-TT |
Hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
// |
30 |
T-CMU-255611-TT |
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh hoặc mất sức lao động |
// |
31 |
T-CMU-255599-TT |
Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát |
// |
32 |
T-CMU-255602-TT |
Giám định vết thương còn sót |
// |
33 |
T-CMU-255604-TT |
Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi. |
// |
34 |
T-CMU-255605-TT |
Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công |
// |
35 |
T-CMU-255606-TT |
Xác nhận và giải quyết chế độ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
// |
36 |
T-CMU-197851-TT |
Trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
// |
37 |
T-CMU-161412-TT |
Chế độ đối với người hoạt động kháng chiến địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995 |
// |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp bằng
- Trình tự thực hiện:
Người có nhu cầu chuẩn bị hồ sơ nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định. Cụ thể từng trường hợp:
+ Trường hợp hồ sơ có một trong các giấy tờ: giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh, Bằng “Tổ quốc ghi công” của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bằng “Tổ quốc ghi ơn” của Bộ trưởng Bộ Thương binh - Cựu binh thì thực hiện như sau:
Bước 1: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã thực hiện chế độ ưu đãi lập danh sách, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) kèm theo giấy báo tử hoặc Bằng “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Tổ quốc ghi ơn”;
Bước 3: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
+ Trường hợp hồ sơ không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH nhưng có căn cứ xác định thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ và có các giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh thì thực hiện như sau:
Bước 1: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã thực hiện chế độ ưu đãi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy báo tử và lập danh sách, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) kèm theo Giấy báo tử và các giấy tờ quy định tại Khoản này;
Bước 3: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
+ Trường hợp có căn cứ xác định thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ nhưng không có các căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 13, Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH thì thực hiện như sau:
Bước 1: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã thực hiện chế độ ưu đãi lập danh sách chuyển Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian tối thiểu là 45 ngày và lập biên bản kết quả niêm yết công khai;
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (Trường hợp có hồ sơ thì chuẩn bị 01 trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh, Bằng “Tổ quốc ghi công” của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bằng “Tổ quốc ghi ơn” của Bộ trưởng Bộ Thương binh - Cựu binh).
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp tỉnh, Bộ LĐTBXH, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Kết quả thực hiện: Bằng Tổ quốc ghi công.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH .
2. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân làm đơn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và trao phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và các giấy tờ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật và gửi trích lục hồ sơ thương tật về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu TB6);
+ Hồ sơ thương binh;
+ Một trong các giấy tờ sau:
Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an;
Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng;
Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật.
Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú.
- Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp thương tật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (mẫu TB6).
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
Mẫu TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ……………..
Họ và tên: …………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………….
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………….
Hiện đang hưởng trợ cấp …………………………(*)……………………………………………….
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp …………………………………………………………./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………… Ông (bà) ………………………………. hiện |
.... ngày... tháng... năm ... |
TM. UBND |
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
3. Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong trường hợp:
+ Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
+ Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;
+ Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ;
+ Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra;
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và trao phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Cụ thể từng trường hợp như sau:
* Trường hợp bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù
+ Bước 1: Người có công hoặc thân nhân làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C, Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH) kèm giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ có trách nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù.
* Trường hợp bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú
+ Bước 1: Người có công hoặc thân nhân làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C, Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn.
+ Bước 1: Người có công hoặc thân nhân làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C, Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn.
* Trường hợp bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ kết luận của cơ quan điều tra không khai man, giả mạo hồ sơ ra quyết định hưởng lại chế độ kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Tùy từng trường hợp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú mới trong nước/Quyết định tạm đình chỉ chế độ ưu đãi và kết luận của cơ quan điều tra;
+ Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C).
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thực hiện chế độ ưu đãi.
- Kết quả thực hiện: Quyết định hưởng lại chế độ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C).
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
Mẫu C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phục hồi chế độ ưu đãi ………………………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Họ và tên: …………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………… Nam/Nữ: …………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………….
Thường trú: …………………………………………………………………………………………….
Thuộc diện ……………………………………(1) ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị được phục hồi chế độ ưu đãi: ……………………………………………………………….
Lý do: …………………………………(2) ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
.... ngày ... tháng ... năm ... Xác nhận của xã, phường ……………… Ông (bà) ………………………………. hiện |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
TM. UBND |
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh, bệnh binh... Trường hợp là thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người có công, mối quan hệ.
(2): Ghi rõ lý do bị tạm đình chỉ và lý do đề nghị hưởng chế độ.
4. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
+ Bản sao hồ sơ liệt sĩ (trong trường hợp hồ sơ của liệt sĩ do địa phương khác quản lý).
- Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú.
- Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
5. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương có trách nhiệm xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 05 gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31.
Trường hợp bị thương trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước thì gửi kèm đơn đề nghị của cá nhân (Mẫu TB5 Thông tư số 05).
+ Bước 2: Đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận bị thương và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
+ Bước 3: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu người bị thương ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương.
+ Bước 4: Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh giám định kết luận tỷ lệ, chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã giới thiệu giám định.
+ Bước 5: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu TB1 Thông tư số 05);
+ Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương (quy định tại Điều 17, Thông tư số 05);
+ Biên bản giám định thương tật (Mẫu TB2 Thông tư số 05).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Cơ quan đơn vị có người bị thương.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Trưởng công an huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người bị thương cư trú, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ ngành liên quan.
- Kết quả thực hiện: Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh, Quyết định trợ cấp hàng tháng, Quyết định trợ cấp một lần.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn cá nhân (Mẫu TB5 Thông tư số 05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
Mẫu TB5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận bị thương và giải quyết chế độ
Kính gửi: ………………………………….(1)
Họ và tên: ……………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ……………………………………..
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………………
Trú quán: ………………………………………………………………………………………………..
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ...
Cơ quan, đơn vị khi bị thương: ………………………………………………………………………
Bị thương ngày ... tháng ... năm ...
Nơi bị thương: ………………………………………………………………………………………….
Các vết thương thực thể: ……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………
Sau khi bị thương được điều trị tại: ………………………………………………………………….
Ra viện ngày ... tháng ... năm ...
Kèm theo các giấy tờ: ………………………………………………(2) ……………………………..
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận bị thương và lập hồ sơ giải quyết chế độ./.
.... ngày ... tháng ... năm ... Xác nhận của xã, phường ……………… Ông (bà) ………………………………. hiện |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
TM. UBND |
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.
(2) Giấy tờ chứng minh bị thương trong khi làm nhiệm vụ.
6. Thủ tục giám định vết thương còn sót
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Người có yêu cầu gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đối chiếu, sao hồ sơ gốc đang lưu tại Sở để giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
+ Bước 3: Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền tổ chức giám định, xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi giới thiệu giám định.
+ Bước 4: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót;
+ Bản sao giấy chứng nhận bị thương;
+ Bản sao biên bản của các lần giám định trước;
+ Kết quả chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể;
+ Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (không tính thời gian ra Hội đồng giám định y khoa).
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân là người hưởng chính sách như thương binh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh trở lên.
- Kết quả thực hiện: Biên bản giám định vết thương còn sót, Quyết định điều chỉnh trợ cấp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Người có yêu cầu làm đơn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112 Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị (Mẫu TB6 Thông tư số 05);
+ Hồ sơ thương binh và Hồ sơ bệnh binh.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang cư trú.
- Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp thương tật hoặc quyết định trợ cấp bệnh binh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu TB6 Thông tư số 05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
Mẫu TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
Họ và tên: …………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………….
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………….
Hiện đang hưởng trợ cấp ……………………………………(*) ……………………………………
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp ……………………………………………………………..
.... ngày ... tháng ... năm ... Xác nhận của xã, phường ……………… Ông (bà) ………………………………. hiện |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
TM. UBND |
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
8. Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
Đối với các trường hợp hồ sơ do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đang quản lý.
+ Bước 1: Người có yêu cầu gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp cơ quan cấp giấy tờ đã giải thể thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đó để xem xét giải quyết.
+ Bước 3: Căn cứ văn bản đính chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công; gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
- Cách thức thực hiện: Nộp đơn trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn (Mẫu HS5) Kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin;
+ Hồ sơ người có công;
+ Văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Người có công, thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân của người có công đã từ trần.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của người có công, cơ quan liên quan theo thẩm quyền.
- Kết quả thực hiện: Thông báo điều chỉnh thông tin.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người có công với cách mạng đề nghị sửa đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; thân nhân (gọi chung là thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch; Cơ quan nào cấp giấy tờ thì cơ quan đó có thẩm quyền sửa đổi.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu HS5 Thông tư số 05).
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ
……………………(1)………………..
Kính gửi: ……………………(2)…………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/nữ: …………………………………….
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………….
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Thuộc diện người có công: ………………………………..(3)…………………………….
Thông tin ghi trong hồ sơ: ……………………………………………………………………
Thông tin đề nghị đính chính: …………………………………………………….
...............................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính chính thông tin:
………………………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………………………………….…………………/.
.... ngày ... tháng ... năm ... Xác nhận của xã, phường ……………………. TM. UBND |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hồ sơ.
(2) Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ chính sách.
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
9. Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị di chuyển hồ sơ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú;
+ Bước 3: Trong thời gian 10 ngày, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp đơn trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn;
+ Phiếu báo di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7);
+ Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Người có công, thân nhân của người có công.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ, cơ quan liên quan.
- Kết quả thực hiện: Quyết định hưởng trợ cấp ưu đãi.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu HS6, HS7 Thông tư số 05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………..(1)………………….
Kính gửi: …………………..(2)……………………….
Họ và tên ……………………………………………………………………………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………..
Trú quán: …………………………………………………………………………………….
Thuộc diện người có công: ……………………………………….. (3) …………………
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
|
…., ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ.
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc.
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
…………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../PB- |
…., ngày … tháng … năm ... |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ ………(1)………….
Kính gửi: …………………………………
………..(2)…………………….. di chuyển hồ sơ của ông/bà: ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………….. Nam/nữ ……………………………….
Nguyên quán: ………………………………………………………………………..
Nay chuyển đến cư trú tại: ……………………………………………………………..
Số hồ sơ: ……………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ trong hồ sơ: …………………………(3) ……………………………………..
Ông/bà ……………………………….. đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết ... tháng... năm ….:
Trợ cấp: …………………………………………………………………………đồng
Phụ cấp: ……………………………………………………………………….. đồng
Cộng = ……………………………………đồng
Các chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau: ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố: …………………………. tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông/bà: …………………….. kể từ tháng ……. năm …………/.
|
…., ngày tháng năm |
Ghi chú:
(1) Loại hồ sơ.
(2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ.
(3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
10. Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh làm đơn đề nghị giám định lại thương tật gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang lưu tại Sở, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định (Cục Người có công).
+ Bước 3: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và trả kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện (kèm hồ sơ đã thẩm định) ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
+ Bước 5: Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền tổ chức giám định, xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã giới thiệu giám định.
+ Bước 6: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị giám định lại thương tật;
+ Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên, phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên (trường hợp phẫu thuật);
+ Bản sao giấy chứng nhận bị thương;
+ Bản sao biên bản của các lần giám định trước.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc (không tính thời gian ra Hội đồng giám định y khoa).
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh trở lên, các cơ quan liên quan theo thẩm quyền.
- Kết quả thực hiện: Biên bản giám định lại thương tật, Quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
11. Thủ tục giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Đối tượng làm đơn đề nghị giám định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập bản trích lục hồ sơ (Mẫu HS4) và giới thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. Bản trích lục hồ sơ và văn bản giới thiệu của Sở chỉ ghi các bệnh đã thể hiện trong hồ sơ bệnh án hoặc các bệnh đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã trở lên xác nhận.
+ Bước 3: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận kết quả giám định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định điều chỉnh trợ cấp.
Trường hợp Hội đồng giám định y khoa kết luận không mắc bệnh hoặc kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 21% thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định dừng trợ cấp.
Việc giới thiệu đi giám định theo quy định tại Điều 32 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH kết thúc trước ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị giám định (01 bản).
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang cư trú, Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Quyết định điều chỉnh trợ cấp/dừng trợ cấp.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
12. Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ có đơn đề nghị đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ có trách nhiệm kiểm tra thông tin liên quan về phần mộ và gửi đề nghị xác minh thông tin liệt sĩ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ.
+ Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ có trách nhiệm kiểm tra thông tin về liệt sĩ và gửi kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ.
+ Bước 4: Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra thông tin về liệt sĩ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ có trách nhiệm chỉnh sửa thông tin trên bia mộ liệt sĩ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị (01 bản).
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ.
- Kết quả thực hiện: Thông tin trên bia mộ liệt sĩ được đính chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ (Mẫu số 10-MLS).
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRÊN BIA MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội1……….
Họ và tên: ………………………………………………. Năm sinh …………………………………..
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
Là (quan hệ với liệt sĩ) ……………… của liệt sĩ: ……………… Năm sinh …………………..
Nguyên quán: xã …………………… huyện ………………….. tỉnh ………………………………..
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ….. tháng ….. năm ………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………
Hy sinh ngày …………….. tháng …………. năm ………….. tại …………………………………
Phần mộ liệt sĩ …………………………… đang được an táng tại ……………………………….
Thông tin trên bia mộ liệt sĩ Họ và tên: ……………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Nguyên quán: …………………………………. Số mộ liệt sĩ: …………… |
Thông tin đính chính lại Họ và tên: ……………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Nguyên quán: …………………………………. Số mộ liệt sĩ: …………… |
Các căn cứ để thực hiện đính chính thông tin bia mộ liệt sĩ 2
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đính chính thông tin theo nguyện vọng gia đình./.
….., ngày .... tháng .... năm .... |
….., ngày .... tháng .... năm … |
Ghi chú:
1 Nơi quản lý mộ liệt sĩ.
2 Liệt kê các căn cứ để thực hiện đính chính.
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý Sở Công Thương thực hiện tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1955/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (bổ sung) đến năm 2020 của huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/10/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2019 Quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 21/07/2020
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục 23 thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2016 quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Thủy lợi tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 1564/QĐ-UBND về giao biên chế quản lý hành chính nhà nước; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; cán bộ y tế xã, phường, thị trấn và giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 1955/QĐ-UBND về giao kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quản lý, phát triển cá sấu và động vật hoang dã trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 1734/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân vùng tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được thay thế, mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2013 áp dụng quy định về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo điểm b, khoản 2, điều 1, Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ nay đến năm 2015” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ ngày 01/01/2009 đến 30/4/2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/08/2009 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/10/2008 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2008 | Cập nhật: 22/07/2015