Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 878/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 12/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 878/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 12 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020);
Căn cứ Quyết định số 651/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Chương trình phát triển thanh niên Quảng Nam giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ Tờ trình số 352/TT-SNV ngày 27/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của UBND tỉnh)
Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Quảng Nam giai đoạn 2013-2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 (giai đoạn 2018 - 2020) với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và các văn bản chỉ đạo khác của Đảng, Nhà nước.
Từng bước nâng cao nhận thức và tăng cường quản lý nhà nước về công tác thanh niên, đảm bảo việc quản lý nhà nước về công tác thanh niên đạt hiệu quả cao. Đồng thời, phát huy hiệu quả sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở trong việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2020.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước đối với thanh niên; tạo điều kiện thuận lợi để thanh niên phát triển toàn diện, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và của tỉnh trong giai đoạn 2018 - 2020.
2. Yêu cầu
Triển khai thực hiện các mục tiêu của kế hoạch phải đạt hiệu quả, cụ thể và kịp thời, hướng đến mục đích nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về vị trí, vai trò của thanh niên và công tác thanh niên trong tình hình mới.
Tăng cường nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, các đoàn thể và các địa phương đối với vai trò, chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên. Đảm bảo nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên trở thành một trong những nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên có lòng yêu nước, lý tưởng, đạo đức cách mạng, tinh thần tự tôn dân tộc; ý thức chấp hành pháp luật, có trách nhiệm với xã hội, tôn trọng quy ước cộng đồng.
TT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/ giải pháp cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Hàng năm, 100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên trong lực lượng vũ trang được học Nghị quyết của cấp ủy đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên |
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên. -Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và Chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên. |
Sở Nội vụ |
Sở Tư pháp; Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn. |
Hàng năm |
2
|
Đến năm 2020, 80% thanh niên ở nông thôn, đô thị và thanh niên là công nhân được học nghị quyết của các cấp ủy đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên
|
- Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ trẻ Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
Tỉnh Đoàn |
Sở TT&TT; Đài PTTH Quảng Nam; |
Thường xuyên |
- Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hằng năm của ngành tư pháp và hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật các cấp. - Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế). |
Sở Tư pháp |
Tỉnh Đoàn; UBND các cấp; Các tổ chức chính trị- xã hội. |
Thường xuyên |
2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, trình độ ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề và ý thức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội.
TT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Phấn đấu 90% thanh niên là học sinh đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương. |
Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc; Tỉnh Đoàn; UBND các cấp. |
Thường xuyên |
2
|
80% thanh niên ở vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. |
Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải pháp thực hiện. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc; UBND cấp huyện. |
Thực hiện từ Quý I/2018 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình UBND tỉnh quyết định. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ; Tài chính; Ban Dân tộc; Tỉnh Đoàn. |
Từ đầu năm 2018 |
||
3
|
- 80% cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. - 100% thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức là người kinh công tác tại vùng dân tộc thiểu số sử dụng được 01 thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức trẻ ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số. |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc; UBND cấp huyện. |
Hàng năm |
Triển khai các hoạt động về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong CBCCVC; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, theo nhiều hình thức: trực tiếp, từ xa, trực tuyến... để nâng cao trình độ cho người học. |
Sở Nội vụ |
Tỉnh đoàn; Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài PTTH; Các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh. |
Hàng năm |
||
Xây dựng, tổ chức mô hình, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên. |
Tỉnh đoàn |
Sở GD&ĐT; Sở VHTT&DL. |
Thường xuyên |
3. Mục tiêu 3: Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ sự phát triển của tỉnh.
TT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Phấn đấu mỗi năm chuyển giao, tư vấn khoa học kỹ thuật, công nghệ cho 1.000 thanh niên nông thôn, công nhân. |
Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở GD&ĐT; Sở NN&PTNT; Tỉnh đoàn. |
Thực hiện từ quý II/2018 |
2 |
Tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2017; tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2017. |
Duy trì và phát triển phong trào sáng tạo trẻ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở GD&ĐT; Tỉnh Đoàn; các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh. |
Hằng năm |
4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và trọng dụng tài năng trẻ; hình thành đội ngũ cán bộ-khoa học kỹ thuật, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước và tổ chức kinh tế-xã hội.
TT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo ở các cấp. |
Xây dựng và triển khai thực hiện quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh niên |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện từ quý I/2018 |
2 |
Hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70 % được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức công vụ; các chương trình tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, kỹ năng thực thi trong công vụ. |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. |
Hàng năm |
5. Mục tiêu 5: Giáo dục đào tạo nghề và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên.
TT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế |
Rà soát, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các cấp. |
Hàng năm |
2 |
- 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. - 70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khoẻ nghề nghiệp |
- Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khoẻ nghề nghiệp cho thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp; Đài PTTH Quảng Nam; Tỉnh Đoàn, UBND các cấp. |
Thường xuyên |
3 |
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống 7%; thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%. |
- Xây dựng và triển khai Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động. - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên theo các chương trình, đề án của bộ. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tỉnh Đoàn; UBND các cấp. |
Hàng năm |
4 |
Trên 80% thanh niên được tư vấn nghề nghiệp và việc làm; 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp |
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa phương; phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở GD&ĐT; Sở TT&TT; Tỉnh Đoàn; UBND các cấp. |
Thường xuyên |
6. Mục tiêu 6: Từng bước nâng cao sức khoẻ, thể lực và tầm vóc cho thanh niên; có năng lực tự học, tự đào tạo; có kỹ năng sống, để thích ứng với môi trường sống và làm việc.
TT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
- 70% thanh niên, vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục. - Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và sức khoẻ tình dục. |
Trang bị, bồi dưỡng kiến thức về sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ; Sở LĐTB&XH; Sở GD&ĐT; Ban Dân tộc; Tỉnh Đoàn.
|
Quý IV/2018 |
2 |
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2017 |
Hàng năm |
|||
3
|
70 % thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
|
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở LĐTB&XH; Tỉnh Đoàn. |
Thường xuyên |
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới; chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh; Tỉnh Đoàn; Sở LĐ TB và XH. |
Hàng năm |
||
4 |
70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống và hòa nhập cộng đồng. |
Xây dựng, mở rộng mạng lưới các tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Y tế; Sở GD&ĐT; Đài Truyền hình Quảng Nam; Tỉnh Đoàn; Công an Tỉnh. |
Thường xuyên |
1. Các cơ quan được giao chủ trì thực hiện các mục tiêu cụ thể nêu trên có trách nhiệm: Chủ động xây dựng đề án, kế hoạch, đề xuất kinh phí, xác định các nội dung công việc cụ thể triển khai định kỳ hàng quí, 6 tháng, năm... để thực hiện đạt mục tiêu đã đề ra. Đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, kế hoạch Chiến lược phát triển thanh niên trong công tác kế hoạch hóa và hoạch định chính sách; đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam tỉnh Quảng Nam tại cơ quan mình phụ trách.
UBND cấp huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch của cấp mình và chỉ đạo UBND cấp xã, các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời phát huy vai trò của Ban chỉ đạo ở cấp mình. Nhằm chỉ đạo thực hiện tốt các chương trình, dự án, mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển thanh niên ở địa phương.
Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm triển khai kế hoạch phát triển thanh niên phù hợp với tình hình của đơn vị.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và gửi kế hoạch triển khai về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30/3/2018.
2. Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn, phối hợp cùng sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, các Trường Đại học, Cao đẳng và các đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan ưu tiên, huy động và bố trí các nguồn lực trong và ngoài nước để thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên theo đề xuất của các cơ quan được giao chủ trì; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Đồng thời trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm do các cơ quan được giao chủ trì thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên và khả năng ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai thực hiện; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tổ chức mình; tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên. Đồng thời, phát huy vai trò giám sát, phản biện chính sách, pháp luật đối với việc ban hành cơ chế, chính sách... liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên.
6. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước 15 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung; các cơ quan, đơn vị, địa phương có ý kiến phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Thỏa thuận về việc thành lập Trung tâm vật lý quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Quyết định 978/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch truyền thông phòng, chống mua bán người đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2017 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đặc thù bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 651/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2016 về Quy trình vận hành điều tiết: Hồ chứa nước Đăk Hnia, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 651/QĐ-UBND về kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Kiến Thụy Thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo Trung tâm bảo trợ xã hội Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định Vận tải biển giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2014 phân công công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 651/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng dọc hai bên tuyến đường tỉnh 293 (Đoạn từ thành phố Bắc Giang đến điểm giao với Quốc lộ 279) tỉnh Bắc Giang đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 24/04/2014
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình phát triển thanh niên Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất xã Lương Minh, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, huyện thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 651/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai chương trình sản xuất 7.000 ha thanh long theo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm VietGAP năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định khung về hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật, thể thao và du lịch giữa Việt Nam và Pa-le-xtin Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2009
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Sông Hồng Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2009 ủy quyền phê duyệt giá sàn đấu giá đất, giá đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và giá đất tái định cư tại địa điểm cụ thể đối với dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Thanh Hóa làm chủ đầu tư Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2006 về quy định mức giá vé lẻ xem biểu diễn Ca Huế trên Sông Hương Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 1998 về Dự án đầu tư hạ tầng cơ sở Khu đô thị mới An Phú – An Khánh, quận 2 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/11/1998 | Cập nhật: 07/04/2007