Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 881/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 878/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 08/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 878/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 08 tháng 8 năm 2018 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 881/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 37/2016/TT-BYT , ngày 25/10/2016 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 73/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 146/TTr-SYT ngày 23/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Sửa đổi Mục 3, Phần 1, Điều 1 như sau:
“3. Các chỉ tiêu cơ bản”
Số TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
|
Chỉ tiêu đầu vào: |
|
1 |
Số Bác sỹ/vạn dân |
12 |
2 |
Số Dược sỹ đại học/vạn dân |
1,5 |
3 |
Tỷ lệ thôn bản có NVYT hoạt động (%) |
>96 |
4 |
Tỷ lệ TYT có bác sỹ làm việc tại trạm (%) |
70 |
5 |
Tỷ lệ xã có NHS/YSSN (%) |
100 |
6 |
Số GB/vạn dân (không kể TYT) |
33,31 |
|
Chỉ tiêu hoạt động: |
|
7 |
Tỷ lệ TE < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%) |
>93 |
8 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế (%) |
70 |
9 |
Tỷ lệ dân số tham gia BHYT (%) |
>96 |
10 |
Tỷ lệ KCB bằng YHCT, kết hợp YHCT với y học hiện đại (%) |
25 |
11 |
Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh xử lý chất thải y tế đạt tiêu chuẩn (%) |
50 |
|
Chỉ tiêu đầu ra: |
|
12 |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) |
67 |
13 |
Tỷ suất chết mẹ/100.000 trẻ đẻ ra sống |
75 |
14 |
Tỷ suất chết TE<1 tuổi (1000 trẻ đẻ ra sống) |
30 |
15 |
Tỷ suất chết TE<5 tuổi (1000 trẻ đẻ ra sống) |
43 |
16 |
Quy mô dân số (triệu người) |
0,474 |
17 |
Mức giảm tỷ lệ sinh (‰) |
0,5 |
18 |
Tỷ lệ tăng dân số (%) |
1,79 |
19 |
Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái) |
113 |
20 |
Tỷ lệ TE<5 tuổi SDD cân nặng/tuổi (%) |
20 |
21 |
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS (%) |
0,4 |
2. Sửa đổi Mục 1, Phần II, Điều 1 như sau:
“1. Củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở
- Đến năm 2020: 75% Trung tâm y tế huyện, thành phố được đầu tư xây dựng; 80% các trạm y tế được kiên cố, đủ công trình phụ trợ.
- Đến năm 2020: Trung tâm y tế huyện, thành phố đảm bảo thực hiện được trên 70% các dịch vụ theo phân tuyến kỹ thuật của Bộ Y tế.
- Đến năm 2020: 100% Trạm y tế xã, phường, thị trấn có nữ hộ sinh trung học hoặc y sỹ sản nhi, viên chức làm công tác dược và y học cổ truyền.
- Đến năm 2020: Duy trì 08 Trung tâm y tế huyện, thành phố trực thuộc Sở Y tế thực hiện đa chức năng bao gồm dự phòng, dân số, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.2, Mục 2, Phần II, Điều 1 như sau:
“2.2. Mạng lưới tổ chức
- Đến năm 2020: Có 08 Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện đa chức năng.
- Năm 2018: Thực hiện hợp nhất các đơn vị làm công tác y tế dự phòng thành Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC).”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.1, Mục 3, Phần II, Điều 1 như sau:
“3.1. Mạng lưới khám chữa bệnh phục hồi chức năng
- Đến năm 2020; Toàn tỉnh có 03 bệnh viện tuyến tỉnh; 08 Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện đa chức năng, chưa bao gồm bệnh viện tư nhân.
- Củng cố, nâng cấp các bệnh viện tuyến tỉnh đủ khả năng đảm đương nhiệm vụ của những đơn vị chuyên môn, kỹ thuật y tế đầu ngành của tỉnh.
- Tuyến tỉnh; Đến năm 2020 Bệnh viện đa khoa tỉnh duy trì hạng II, quy mô 500 giường bệnh; Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh duy trì hạng III, quy mô 100 giường bệnh; 100% bệnh viện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khám bệnh, chữa bệnh.
- Tuyến huyện: Đến năm 2020 có 08 Trung tâm y tế tuyến huyện, thành phố duy trì xếp hạng III, quy mô từ 50 - 180 giường bệnh; cơ sở 2 Trung tâm y tế huyện Sìn Hồ và 04 Đơn nguyên điều trị.
- Tuyến xã: Các Trạm y tế xã, phường, thị trấn.”
5. Sửa đổi Điểm 8.1, Điểm 8.2, Điểm 8.3, Mục 8, Phần II, Điều 1 như sau:
a. Sửa đổi Điểm 8.1, Mục 8, Phần II, Điều 1
“8.1. Phát triển cơ sở vật chất
Đến năm 2020: Đầu tư, nâng cấp 04 đơn nguyên điều trị và cơ sở 2 Trung tâm y tế huyện Sìn Hồ.”
b. Sửa đổi Điểm 8.2, Mục 8, Phần II, Điều 1
“8.2. Phát triển trang thiết bị
Đến năm 2020: Phấn đấu 100% các cơ sở y tế có đủ trang thiết bị y tế theo tiêu chuẩn, định mức quy định. Ưu tiên Trung tâm y tế mới thành lập, các Đơn nguyên điều trị, Trạm y tế các xã vùng sâu, vùng xa, các cơ sở có nhu cầu cấp bách và phát triển dịch vụ, kỹ thuật cao.”
c. Sửa đổi Điểm 8.3, Mục 8, Phần II, Điều 1
“8.3. Nhu cầu sử dụng đất
Đến năm 2020: Bổ sung 4,51 ha quỹ đất cho các đơn vị, trong đó: Tuyến huyện là 2,466 ha; tuyến xã 2,044 ha.”
6. Bổ sung vào phần cuối Mục 1, Phần III, Điều 1 nội dung như sau:
“1. Giải pháp về cơ chế chính sách
Tập trung đào tạo, phát triển nhân lực y tế có chất lượng cao theo cơ cấu hợp lý và có chuyên môn về sử dụng trang thiết bị y tế; có chế độ, chính sách thu hút và đãi ngộ đối với bác sỹ, viên chức y tế có trình độ chuyên môn cao đến công tác và công tác lâu dài tại tỉnh.”
7. Bãi bỏ: Mục 10 Phần II, Điều 1; cụm từ “Đến năm 2030 đều là 100%” tại Mục 1, Phần II, Điều 1; cụm từ “và tầm nhìn đến năm 2030” tại Mục 4 Phần III Điều 1 và cụm từ “định hướng đến năm 2030” trong phần tên gọi và tất cả các điều của Quyết định 881/QĐ-UBND ngày 19/8/2013.
8. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tiếp tục thực hiện theo Quyết định 881/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 878/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Phụ lục 1: Quy mô giường bệnh của các cơ sở KCB tuyến tỉnh và tuyến huyện đến năm 2020
Nội dung |
Thực hiện năm 2017 |
Đến năm 2020 |
Dân số trung bình |
448.216 |
474.342 |
GB/10 000 dân |
27,44 |
33,31 |
Tổng số GB (trừ TYT), trong đó: |
1.230 |
1.580 |
- Tuyến tỉnh |
500 |
660 |
- Tuyến huyện |
580 |
860 |
- Phòng khám ĐKKV |
150 |
0 |
- Đơn nguyên điều trị nội trú |
0 |
60 |
* Ngoài công lập: |
- |
- |
Phụ lục 2: Nhu cầu giường bệnh, nâng hạng Bệnh viện tuyến tỉnh đến năm 2020
TT |
ĐƠN VỊ |
Thực hiện năm 2017 |
Đến năm 2020 |
||
GB |
Hạng BV |
GB |
Hạng BV |
||
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
370 |
II |
500 |
II |
2 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
70 |
III |
80 |
III |
3 |
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
60 |
III |
80 |
III |
|
Tổng |
500 |
|
660 |
|
Phụ lục 3: Nhu cầu giường bệnh, nâng hạng Bệnh viện (Trung tâm y tế) tuyến huyện đến năm 2020
TT |
ĐƠN VỊ |
Thực hiện năm 2017 |
Đến năm 2020 |
||
Giường bệnh |
Hạng Bệnh viện |
Giường bệnh |
Hạng Bệnh viện |
||
1 |
TTYT Phong Thổ |
90 |
III |
100 |
III |
2 |
TTYT Sìn Hồ |
80 |
III |
130 |
III |
|
Cơ sở 1 |
|
|
80 |
|
|
Cơ sở 2 (nâng cấp từ PKĐKKV) |
|
|
50 |
|
3 |
TTYT Mường Tè |
80 |
III |
120 |
III |
4 |
TTYT Tam Đường |
90 |
III |
110 |
III |
5 |
TTYT Than Uyên |
130 |
III |
180 |
III |
6 |
TTYT Tân Uyên |
90 |
III |
120 |
III |
7 |
TTYT TP. Lai Châu |
0 |
- |
50 |
III |
8 |
TTYT Nậm Nhùn |
30 |
|
50 |
III |
Tổng |
560 |
|
860 |
|
Phụ lục 4: Phát triển trạm y tế xã đến năm 2020
TT |
HUYỆN |
Năm 2017 |
Đến năm 2020 |
||||
Số lượng trạm y tế |
Giường bệnh |
Xã đạt tiêu chí quốc gia giai đoạn 2011-2020 |
Số lượng trạm y tế |
Giường bệnh |
Xã đạt tiêu chí quốc gia giai đoạn 2011-2020 |
||
1 |
Phong Thổ |
18 |
Giường lưu bệnh nhân |
10 |
16 |
Giường lưu bệnh nhân |
12 |
2 |
Sìn Hồ |
22 |
10 |
22 |
14 |
||
3 |
Mường Tè |
14 |
9 |
13 |
10 |
||
4 |
Tam Đường |
14 |
10 |
14 |
14 |
||
5 |
Than Uyên |
12 |
11 |
12 |
12 |
||
6 |
Tân Uyên |
10 |
9 |
10 |
11 |
||
7 |
TP Lai Châu |
7 |
7 |
7 |
7 |
||
8 |
Nậm Nhùn |
11 |
4 |
11 |
5 |
||
TỔNG |
108 |
|
70 |
105 |
|
85 |
Phụ lục 5: Một số chỉ tiêu về nhân lực y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020
STT |
CHỈ SỐ |
Năm 2017 |
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 |
|||||
Số lượng |
Tỉ lệ |
Kỳ vọng toàn quốc |
Tỉ lệ kỳ vọng tới 2020 |
Tổng số CB tới 2020 |
Số CB cần tuyển/đào tạo trong giai đoạn |
Số CB cần tuyển dụng/đào tạo thêm hàng năm |
||
|
DÂN SỐ (người) |
448.063 |
474.304 |
|||||
1 |
Số CBYT/10.000 dân |
3.043 |
47.8 |
|
|
3.156 |
113 |
37,7 |
2 |
Tỉ lệ BS/10.000 dân |
410 |
9,08 |
>8 |
12 |
569 |
159 |
53 |
3 |
Tỷ lệ DSĐH/10.000 dân |
44 |
0,98 |
2,5 |
1,1 |
52 |
9 |
3 |
4 |
Tỉ lệ điều dưỡng/BS trong các cơ sở điều trị |
712 |
1.7 |
3,5 |
3,1 |
1.764 |
1.052 |
350,7 |
5 |
CBYT có trình độ ĐH trở lên, trong đó: |
655 |
|
|
30% |
900 |
245 |
81,7 |
5.1 |
Đại học |
560 |
18,4 |
|
79% |
711 |
151 |
50,4 |
5.2 |
Sau đại học |
95 |
3,12 |
|
25% |
225 |
160 |
53 |
6 |
Trạm y tế xã có bác sĩ làm việc tại trạm |
72 |
66,66% |
>80% |
70% |
85 |
13 |
4,3 |
7 |
Trạm y tế có YSSN và NHS |
85 |
78,7% |
100% |
100% |
105* |
17 |
5,7 |
8 |
Trạm y tế có CB làm YDHCT |
36 |
33,33 |
100% |
100% |
105* |
69 |
23 |
9 |
Trạm y tế có CB CM dược |
67 |
62,03 |
100% |
100% |
105* |
38 |
12,7 |
Ghi chú: 105 xã, phường, thị trấn (03 xã có đơn nguyên điều trị nội trú thì không có trạm y tế xã).
Quyết định 881/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 881/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án ngoài ngân sách nhà nước; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động đang làm việc tại Cơ sở Cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ năm học 2018-2019 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, quận - huyện thực hiện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; mức chi hỗ trợ Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho ngân sách xã nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2018-2019 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2002/NQ-HĐND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và sinh hoạt tín ngưỡng tại nơi thờ tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND bổ sung vào Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017- 2020 Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi, tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định thời gian báo cáo, phê chuẩn ngân sách địa phương và biểu mẫu báo cáo về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác bồi thường của nhà nước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa công trình thủy điện Sơn La - khu vực tỉnh Sơn La Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND về phát triển cụm công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 25/09/2015
Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô, áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 06 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 2376/QĐ-UBND quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Sơn La Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2011 giao Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh nhiệm vụ xét duyệt, đánh giá, công nhận đề tài khoa học, sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp trong công tác của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh An Giang giai đoạn 2009-2012 Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 26/09/2011