Quyết định 81/2007/QĐ-UBND Quy định định mức kinh tế kỹ thuật, mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2007-2010), tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 81/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Xuân Thân |
Ngày ban hành: | 13/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2007/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 13 tháng 12 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Cắn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 216/QĐ-BNN-KHCN ngày 26/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt quy định tạm thời mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 và Thông tư số 79/2007/TT-BNN ngày 20/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định chính sách khuyến nông, khuyên lâm;
Căn cứ Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 769/TTr-SNN ngày 10/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế kỹ thuật, mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2007-2010), tỉnh Khánh Hòa.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Ban Dân tộc và các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các chính sách và trực tiếp chỉ đạo thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng quy trình triển khai thực hiện, quy định các thủ tục của từng bước công việc; các mẫu, biểu (biểu kế hoạch, mẫu báo cáo kinh tế kỹ thuật…) từ khi bắt đầu khảo sát, lập dự án, tổ chức thực hiện đến nghiệm thu, thanh quyết toán và bàn giao để tập huấn cho các chủ đầu tư thực hiện.
- Hướng dẫn các huyện, xã lập dự án và kế hoạch phân bổ chi tiết dự án cho các huyện báo cáo Ban chỉ đạo chương trình 135, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo, tổng kết, phổ biến và nhân rộng mô hình sản xuất trên địa bàn.
- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng và 1 năm về cơ quan thường trực Chương trình 135 của tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Giao cho Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện chương trình.
3. Sở Tài chính: hướng dẫn các địa phương thuộc Chương trình thủ tục cấp phát, thanh quyết toán theo quy định của Chương trình 135 giai đoạn II.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, địa bàn và đạt hiệu quả sử dụng vốn.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư và tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, thường trực Chương trình 135 của tỉnh.
- Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật, mức hỗ trợ, hướng dẫn các xã lập kế hoạch, dự toán chi tiết, xây dựng dự án và thẩm định phê duyệt.
- Hướng dẫn các xã tổ chức quản lý dự án theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 và Thông tư số 79/2007/TT-BNN ngày 20/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Làm chủ đầu tư trong trường hợp được UBND tỉnh giao.
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện dự án tại các xã và xây dựng, tổng kết, phổ biến các mô hình điểm.
- Tổng hợp kết quả thực hiện dự án, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, thường trực Chương trình 135 của tỉnh định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Chịu trách nhiệm trước UBND huyện và nhân dân trong xã về toàn bộ hoạt động của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn, kết quả và hiệu quả sử dụng vốn.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 và dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn xã.
- Tổ chức họp dân để lựa chọn hộ, nhóm hộ, nội dung, nhu cầu hỗ trợ; tổng hợp nhu cầu của các hộ, nhóm hộ, báo cáo UBND huyện và thông báo công khai để nhân dân giám sát.
- Căn cứ kế hoạch vốn được giao, định mức kinh tế kỹ thuật, mức hỗ trợ lập dự toán chi tiết, xây dựng dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc hợp đồng với đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân lập báo cáo kinh tế kỹ thuật trình UBND huyện thẩm định phê duyệt (trường hợp được UBND huyện giao làm chủ đầu tư).
- Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện dự án đến hộ, nhóm hộ.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đảm bảo quy chế dân chủ cơ sở.
- Tổng hợp kết quả thực hiện dự án định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm báo cáo UBND huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng ban Dân tộc, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT, MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II, TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Định mức kinh tế kỹ thuật, mức hỗ trợ tại Quy định này được đầu tư trực tiếp đến hộ sản xuất, chăn nuôi áp dụng trong giai đoạn từ năm 2007-2010.
2. Thực hiện theo phương thức Nhà nước và nhân dân cùng làm.
3. Hộ gia đình được hỗ trợ đầu tư phải trực tiếp quản lý, sử dụng để phát triển kinh tế hộ gia đình đạt hiệu quả và vươn lên thoát nghèo.
4. Các hoạt động phát triển sản xuất, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá được thực hiện công khai, dân chủ, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người dân và cộng đồng.
5. Giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất được Chương trình 135 giai đoạn II hỗ trợ thực hiện theo hướng chọn các loài cây, con phù hợp với điều kiện từng địa phương, có chu kỳ ngắn, sớm cho thu hoạch, sản phẩm dễ tiêu thụ để tạo điều kiện cho các hộ nghèo có thu nhập đảm bảo và có thêm cơ hội phát triển sản xuất, tự lực vươn lên thoát nghèo bền vững.
Điều 2. Đối tượng hỗ trợ và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng hỗ trợ: là hộ nghèo và nhóm hộ, cụ thể:
Hộ nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo cho giai đoạn 2006 - 2010.
b) Nhóm hộ
- Gồm những hộ nghèo và những hộ đang sinh sống trên cùng địa bàn cụm dân cư thôn, bản, có cùng mối quan tâm chung đến phát triển sản xuất và tự nguyện hợp tác giúp đỡ nhau.
- Có cam kết hoặc nội quy hoạt động trong đó quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi và đóng góp (công lao động, vật tư, tiền…) của từng thành viên trong nhóm để thực hiện dự án và có kế hoạch sử dụng nguồn vốn nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm cho các thành viên.
- Có tổ trưởng do các thành viên trong nhóm bầu ra để quản lý điều hành hoạt động của nhóm.
- Số lượng, tỷ lệ hộ nghèo trong nhóm do UBND xã quy định phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Hộ, nhóm hộ được lựa chọn công khai, dân chủ từ thôn, bản, trên cơ sở những hộ nghèo hơn được ưu tiên hỗ trợ đầu tư trước, UBND xã lập danh sách hộ, nhóm hộ được hỗ trợ thông qua thường trực HĐND xã, trình UBND huyện phê duyệt.
2. Phạm vi áp dụng
Địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa theo danh sách được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 và Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006, Quyết định số 06/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
Điều 3. Định mức kinh tế kỹ thuật và mức hỗ trợ
1. Các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất.
Định mức kinh tế kỹ thuật và mức hỗ trợ áp dụng theo định mức quy định tại Quyết định số 216/QĐ-BNN-KHCN ngày 26/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông và Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy định chính sách khuyến nông, khuyến lâm.
2. Giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất (áp dụng đối với hộ nghèo)
a) Đối với giống cây trồng
- Định mức kinh tế kỹ thuật tính cho 1 ha.
- Nhà nước chỉ hỗ trợ tiền giống, công, phân bón, vật tư sản xuất do nhân dân đầu tư.
b) Đối với vật nuôi
- Nhà nước hỗ trợ tiền giống.
- Bò đực giống: bò lai > 50% máu Zebu (trọng lượng bình quân 200 kg/con).
- Heo đen: giống đặt mua của người dân tại địa phương (trọng lượng bình quân 5 kg/con).
c) Định mức kinh tế kỹ thuật một số loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu:
TT |
Loại cây trồng, vật nuôi |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Mía tím (tính cho 1 ha) |
|
|
|
|
|
- Giống |
|
|
|
|
|
+ Bầu giống |
Bầu |
20.000 |
450 |
9.000.000 |
|
+ Hom giống |
Hom |
40.000 |
350 |
14.000.000 |
|
- Phân NPK 16-16-8 |
Kg |
2.000 |
6.300 |
12.600.000 |
|
- P |
Kg |
500 |
1.500 |
750.000 |
|
- K |
Kg |
300 |
6.200 |
1.860.000 |
|
- Vôi bón lót |
Kg |
200 |
1.000 |
200.000 |
|
- Thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
25 |
16.000 |
400.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
+ Trồng bằng bầu giống |
|
|
|
24.810.000 |
|
+ Trồng bằng hom giống |
|
|
|
26.600.000 |
2 |
Chuối mốc (tính cho 1 ha) |
|
|
|
5.238.000 |
|
- Giống |
Cây |
1.000 |
2.000 |
2.000.000 |
|
- N |
Kg |
200 |
5.300 |
1.060.000 |
|
- P |
Kg |
200 |
1.500 |
300.000 |
|
- K |
Kg |
90 |
6.200 |
558.000 |
|
- Vôi |
Kg |
1.000 |
1.000 |
1.000.000 |
|
- Thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
20 |
16.000 |
320.000 |
3 |
Dứa (tính cho 1 ha) |
|
|
|
94.850.000 |
|
- Giống |
Chồi |
40.000 |
1.000 |
40.000.000 |
|
- N |
Kg |
2.500 |
5.300 |
13.250.000 |
|
- P |
Kg |
2.000 |
1.500 |
3.000.000 |
|
- K |
Kg |
6.000 |
6.200 |
37.200.000 |
|
- Vôi |
Kg |
1.000 |
1.000 |
1.000.000 |
|
- Thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
25 |
16.000 |
400.000 |
4 |
Cây mì (tính cho 1 ha) |
|
|
|
|
|
- Giống |
Hom |
10.000 |
80 |
800.000 |
|
- N |
Kg |
200 |
5.300 |
1.060.000 |
|
- P |
Kg |
350 |
1.500 |
525.000 |
|
- K |
Kg |
200 |
6.200 |
1.240.000 |
|
- Thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
4 |
16.000 |
64.000 |
5 |
Bò đực giống |
|
|
|
10.000.000 |
|
- Giống bò lai > 50% máu Zebu (trọng lượng bình quân trên 200 kg/con) |
Con |
1 |
10.000.000 |
10.000.000 |
|
- Hỗ trợ thức ăn bổ sung |
|
|
|
|
|
+ Cỏ |
Kg/ngày/con |
15-20 |
|
|
|
+ Tinh bột |
Kg/ngày/con |
1,5 |
|
|
|
- Thuốc thú y |
đồng/năm |
100.000 |
|
100.000 |
6 |
Trâu |
|
|
|
6.100.000 |
|
- Giống |
Con |
1 |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
- Hỗ trợ thức ăn bổ sung |
|
|
|
|
|
+ Cỏ |
Kg/ngày/con |
15-20 |
|
|
|
+ Tinh bột |
Kg/ngày/con |
1,5 |
|
|
|
- Thuốc thú y |
đồng/năm |
100.000 |
|
100.000 |
7 |
Heo đen |
|
|
|
379.000 |
|
- Giống |
Con |
1 |
200.000 |
200.000 |
|
- Hỗ trợ thức ăn bổ sung (tính theo kg tăng trọng từ khi nuôi đến khi xuất chuồng) |
Kg/1 kg T.trọng |
3 |
3.000 |
9.000 |
|
- Thuốc thú y |
đồng/năm |
50.000 |
|
50.000 |
|
- Lưới kẽm |
m |
4 |
30.000 |
120.000 |
8 |
Dê |
|
|
|
1.524.000 |
|
- Giống |
Con |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
- Thức ăn tinh |
Kg/3 tháng mùa khô |
18 |
3.000 |
54.000 |
|
- Thuốc thú y |
đồng/con |
|
50.000 |
50.000 |
|
- Hỗ trợ trồng cây họ đậu |
M2 |
60 |
7.000 |
420.000 |
d) Mức hỗ trợ: 2 triệu đồng/hộ để mua giống cây trồng, vật nuôi phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.
3. Mua sắm trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm.
Mức hỗ trợ: Thực hiện theo Quyết định số 49/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định thực hiện chính sách hỗ trợ nông dân mua máy, thiết bị cơ khí sản xuất trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Do đặc thù của sản xuất nông nghiệp và đối tượng hưởng thụ của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đối với vật tư, giống… nếu mua của các công ty hoặc hộ kinh doanh thì bắt buộc phải có hóa đơn hợp lệ. Trường hợp mua bán trong dân (giữa các hộ nông dân với nhau) thì phải có giấy biên nhận mua bán của hộ, có xác nhận của trưởng thôn và chủ tịch UBND xã và nằm trong khung giá do UBND tỉnh phê duyệt là đủ điều kiện thanh toán./.
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007- 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định về định mức đất và chế độ quản lý việc xây phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về người cao tuổi tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 03/12/2007
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định về phân loại và giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2008 Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc lĩnh vực đầu tư phát triển đảo Phú Quốc do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về Quy chế (tạm thời) trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan Nhà nước trong công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành quy định việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua đò, phà và phí sử dụng bến bãi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định đánh giá nghiệm thu đề tài/dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 12/10/2007
Thông tư 79/2007/TT-BNN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BNN hưóng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2007
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 111/1998/QĐ-UB Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về Quy chế Bán đấu giá nhà và chuyển quyền sử dụng đất thuộc công sản Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2003/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác phối hợp bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 500/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí qua cầu Lấp Vò, huyện Lấp Vò Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng khu công nghiệp Nội Bài tại huyện Sóc Sơn - Hà Nội (tỷ lệ 1/500) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng công trình Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 9 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 216/QĐ-BNN-KHCN năm 2007 phê duyệt Quy định tạm thời áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 30/06/2015
Thông tư 01/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 03/02/2007
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định 178/2001/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/11/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 25/2006/NQ-CP và Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Sóc Trăng lần thứ XI về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 24/10/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 04/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/09/2006 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2010” theo Quyết định 19/2004/QĐ-TTg Ban hành: 21/09/2006 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ nông dân mua thiết bị cơ khí sản xuất trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND quy định về tổ chức quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt Ban hành: 17/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức mạng lưới Y tế tỉnh Bình Định Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về bảng quy định đơn giá bồi thường hỗ trợ thiệt hại về đất và tài sản trên đất đối với công trình đường vào Khu Du lịch Núi Cậu - huyện Dầu Tiếng do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 186/2004/QĐ-UB về việc chuyển Công ty Kim khí Thăng Long thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Kim khí Thăng Long do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 186/2004/QĐ-UB ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa" tại UBND phường xã" do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/11/2004 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 186/2004/QĐ-UB về thành lập Ban chỉ đạo Quản lý và Phát triển thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/07/2004 | Cập nhật: 20/11/2010
Quyết định 186/2004/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến nông, khuyến lâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/10/2004 | Cập nhật: 15/08/2011