Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định 178/2001/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 49/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Dương Thanh Tương
Ngày ban hành: 06/11/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 49/2006/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 06 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC HƯỞNG LỢI CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG THÔN, BUÔN ĐƯỢC GIAO, NHẬN KHOÁN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 178/2001/QĐ-TTG NGÀY 12/11/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 14/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2003/TTLT-BNN-BTC ngày 03/9/2003 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-NNPTNT ngày 27 tháng 02 năm 2006 về việc ban hành “Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục kiểm tra VB (Bộ tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TP. BMT;
- Lưu VT, NL (dương)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Thanh Tương

 

QUY ĐỊNH

MỨC HƯỞNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN, BUÔN ĐƯỢC GIAO, NHẬN KHOÁN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 178/2001/QĐ-TTG NGÀY 12/11/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh Đăk Lăk)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đi tượng và phạm vi áp dng

1. Đi ng

a) Hộ gia đình, nhân đưc Nhà nưc giao rng đất lâm nghiệp theo Luật đất đai năm 2003.

b) Hộ gia đình, cá nhân được các tổ chức Nhà nước khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 8/11/2005 của Chính phủ và Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tướng chính phủ.

c) Cộng đồng dân cư thôn, buôn được nhà nước giao rừng và đất lâm nghiệp.

2) Phạm vi áp dụng

a) Quy định này áp dụng đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn được giao rừng tự nhiên là rừng phòng hộ để quản lý, bảo vệ khoanh nuôi, tái sinh; được giao đất chưa có rừng để trồng rừng phòng hộ; được giao rừng tự nhiên là rừng sản xuất; được giao rừng trồng là rừng sản xuất; được giao đất trồng rừng sản xuất; được nhận khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh thuộc rừng phòng hộ; được nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng trồng thuộc rừng sản xuất; được nhận khoán bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên; được nhận khoán phục hồi rừng tự nhiên là rừng sản xuất; được nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rừng sản xuất.

b) Những trưng hợp hưng lợi khác không đưc quy định trong bản Quy định này thì đưc thc hiện thống nhất theo quy định tại Quyết đnh 178/2001/-TTg của Thủ tưng Chính phủ ngày 12/11/2001 về quyền hưng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân đưc giao, đưc thuê, nhận khoán rng và đất m nghip; Thông liên tịch số 80/2003/TTLT- BNN-BTC của B Nông nghiệp & PTNT B Tài chính ngày 3/9/2003 ng dẫn thực hiện Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg; Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tưng Chính phủ và các văn bản hiện hành có liên quan khác.

Điều 2. Giải thích từ ngữ và khái niệm

1. quan Nhà nưc có thẩm quyền giao rừng đất lâm nghiệp là UBND tỉnh và UBND cp huyện.

2. Bên giao khoán các T chức Nhà c đưc Nhà nưc giao rng đất lâm nghiệp đ sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp gồm: Lâm trưng, Ban qun lý các khu rng phòng hộ, đặc dụng, công ty lâm nghiệp.

3.Bên nhận khoán hộ gia đình, nhân, cộng đồng n thôn, buôn, nhận khoán rừng từ các tổ chức Nhà nưc để sản xuất lâm nghiệp thông qua hp đồng khoán.

4. Mức ng lợi tỷ lệ % đưc hưng trong giá tr lâm sản khai thác sau khi đã nộp thuế theo quy đnh của Nhà nưc. Trong trưng hợp bán cây đứng thì mức ng lợi tỷ lệ % tỉnh trên giá trị lâm sản khai thác sau khi nộp thuế.

5. Giá lâm sản giá trị do UBND tỉnh quy định trong từng thời đim khai thác.

6. Giá cây đng là giá lâm sản trừ đi thiết kế phí, chi phí khai thác và các chi phí khác

7. Lâm sản phụ trong quy địnhy bao gồm củi, song mây, mật ong, sa nhân...

8. Cộng đồng dân cư thôn, buôn toàn bộ các hộ gia đình, nhân sống trong cùng một thôn, buôn.

9. Lâm sản đưc ng lợi trong quy định này các sản phẩm khai thác từ rừng, trừ những sản phẩm Nhà nưc quy định cấm.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Mc hưng li của gia đình, cá nhân, cộng đồng dân thôn, buôn đưc giao rng tự nhiên rng phòng hộ để quản , bảo vệ khoanh nuôi tái sinh.

1. Đưc cấp kinh phí để thực hiện việc quản lý, khoanh nuôi tái sinh rừng theo quy định hiện hành của Nhà nưc.

2. Đưc thu hái lâm sản phụ, khai thác cây sâu bệnh, cong queo, đổ gãy trong quá trình bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rng theo thiết kế đưc Sở Nông nghiệp&PTNT phê duyệt, cấp giấy phép khai thác đưc ng 100% giá trị thu đưc t các sản phẩm tn sau khi nộp thuế.

3. Đưc khai thác tre na vi ng độ tối đa 30% khi rng đạt độ che phủ 80% diện tích theo thiết kế đưc S Nông nghiệp&PTNT phê duyệt, cấp giấy phép khai thác và đưc hưng toàn bộ giá trlâm sản sau khi nộp thuế.

4. Đưc khai thác g theo phương thc chặt chọn với ng độ khai thác không quá 20% khi rừng đ điều kiện khai thác, đưc hưng lợi trên giá tr lâm sn khai thác sau khi nộp thuế. Tỷ lệ hưng lợi tuỳ theo trạng thái rng khi giao. Cụ thể phân chia như sau:

a) Rừng trữ lượng < 76m3/ ha đưc hưng 90%, nộp ngân sách nhà c 10%.

b) Rừng có trữ lưng 76-100m3/ha đưc hưng 87%, nộp ngân sách nhà nưc 13%.

c) Rừng trữ lưng trên 100m3/ha đưc hưng 85%, nộp ngân sách nhà c 15%.

Điều 4. Mc hưng của hgia đình, các nhân, cộng đồng n cư thôn, buôn được giao đất chưa rừng để trng rng phòng h.

1. Đưc Nhà nưc đầu để trng rừng, chăm sóc bảo vệ theo dự toán thiết kế đưc cơ quan Nhà nưc có thẩm quyền phê duyt.

2. Đưc khai thác tận dụng khi thực hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, đưc hưng 100% giá trị sản phẩm khai thác tận dụng.

3. Đưc khai thác chọn vi ng độ không quá 20% khi rừng đưc phép khai thác, đưc ng 95% giá tr sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế, nộp ngân sách nhà nưc 5%. Nếu hộ gia đình, nhân, t bỏ vn để trồng rng phòng hộ thì đưc hưng 100% giá tr sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế.

Điều 5. Mc hưng lợi ca h gia đình, nhân, cộng đng dân thôn, buôn được giao rng tự nhiên rng sản xuất.

1. Đưc khai thác tận thu lâm sản khi thc hiện các biện pháp k thuật lâm sinh, đưc hưng 100% giá trkhai thác tận thu sau khi nộp thuế.

2. Đưc khai thác g làm nhà tối đa 10m3 cho 1 hộ đối với hộ gia đình, nhân đưc Nhà nưc giao rừng.

3. Đưc khai thác tre nứa theo quy định, quy phạm hin hành, giá trị sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế đưc hưng lợi 95%, nộp ngân sách nhà nưc 5%.

4. Đưc khai thác chính khi rừng đưc phép khai thác theo quy chế khai thác hiện hành, đưc hưng li trên g trị sn phẩm khai thác sau khi nộp thuế, tỷ lệ hưng li tuỳ theo trạng thái rừng khi giao, cụ th như sau:

a) Rừng có trlưng < 76 m3/ ha đưc hưng 80% nộp thuế ngân sách nhà nưc 20%.

b) Rừng có trữ lưng 76-100 m3/ha đưc hưởng 75%, nộp ngân sách nhà c 25%.

c) Rừng tr ng trên 100m3/ha đưc hưng 2% mỗi năm kể từ năm nhận rng, phần còn lại nộp ngân sách nhà c.

Điều 6. Mc hưng lợi ca h gia đình, nhân, cộng đng dân cư thôn, buôn được giao rng trồng rng sản xuất.

1. Đưc khai thác tận thu khi thc hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, đưc ng 100% giá trị khai thác tận thu sau khi nộp thuế.

2. Đưc khai thác g làm n tối đa 10m3 cho 1 hộ đối với hộ gia đình, nhân đưc Nhà nưc giao rng.

3. Đưc khai thác chính khi rng đưc phép khai thác, đưc ng lợi trên giá tr sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế chi phí đu ban đầu của nhà nưc đưc ng tuỳ theo cấp tuổi khi giao:

a) Rừng trồng có tuổi từ 1-5 tuổi đưc hưng 85%, nộp ngân sách nhà nưc 15%.

b) Rừng trồng có tuổi từ 6-10 tuổi đưc hưng 80%, np ngân ch nhà nưc 20%.

c) Rng trồng tuổi từ 11 tui tr lên đưc hưng 75%, nộp ngân sách nhà nưc 25%.

Điều 7. Mc hưng lợi của h gia đình, nhân, cộng đồng dân thôn, buôn được giao đất trồng rừng sản xuất.

1. Đưc quyền quyết định mục đích, pơng thc trồng rng, lựa chn loài cây trồng, kỹ thuật trồng tự quyết định phương thc khai thác, sử dụng lâm sản, đưc hưng 100% giá trị sản phẩm sau khi nộp thuế.

2. Nếu nhận vốn hỗ trợ ca c d án thì đưc hưng theo quy định của các dự án.

3. Đưc sử dụng một phần đất lâm nghiệp chưa rừng để sản xut nông nghiệp, nhưng không quá 20% din tích đất đưc giao.

Điều 8. Mc hưng lợi ca h gia đình, nhân, cộng đồng dân thôn, buôn nhận khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh thuộc rng phòng hộ.

1. Đưc trả tiền công khoán bo vệ, khoanh nuôi tái sinh theo quy định của nhà nưc.

2. Đưc khai thác cây chết khô, cây đổ gẫy, cây sâu bệnh, hoa, quả, du, nha, lâm sản ph lâm sản khi thc hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh đưc hưng 100% giá trị sản phẩm khai thác.

3. Đưc khai thác tre, nứa vi cưng độ tối đa 30% tổng trữ ng khi rừng đảm bảo độ che ph trên 80% diện tích nhận khoán. Giá tr sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế đưc hưng 90%, nộp bên giao khoán 10%.

4. Đưc khai thác g theo phương thức chặt chọn với ng độ không quá 20% khi rừng đưc phép khai thác, giá tr sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế đưc hưng li tuỳ theo trạng thái rừng khi giao:

a) Rừng th sinh nghèo kiệt đưc hưởng 95%, np bên giao khoán 5%.

b) Rừng phục hồi sau ơng ry đưc hưng 85%, nộp bên giao khoán 15%.

c) Rừng trung bình giầu có tr lưng lớn hơn 100m3/ha đưc hưng 2% mỗi năm nhận khoán, phần còn li nộp bên giao khoán.

Điều 9. Mc hưng lợi ca h gia đình, nhân, cộng đng dân cư thôn, buôn nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rng trồng rng phòng h.

1. Đưc nhận tiền công để chăm sóc, bảo vệ theo quy đnh hiện hành của Nhà nưc.

2. Đưc khai thác lâm sản khi thực hiện các biện pháp kỹ thuật m sinh, đưc ng 100% giá trị sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế.

3. Đưc khai thác g theo phương thức chặt chọn với cưng độ không quá 20% khi rng đưc phép khai thác, đưc hưng lợi trên giá tr sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế, tỷ lệ hưng lợi tuỳ theo cấp tui rng khi giao khoán, cthể phận chia như sau:

a) Rng trồng tuổi từ 1-5 tuổi đưc hưng 85%, nộp bên giao khoán 15%

b) Rng trồng tuổi từ trên 6 tuổi đến 10 tuổi đưc hưng 80%, np bên giao khoán 20%.

c) Rng trồng trên 10 tuổi đưc hưởng 75%, np bên giao khoán 25%.

Điều 10. Mc hưởng li của hộ gia đình, nhân, cộng đng n cư thôn, buôn nhận khoán bảo vệ rng sản xuất là rng tự nhiên.

1. Đưc khai thác hoa, quả, dầu, nha, lâm sản ph, cây chết khô, cây đổ gẫy, cây cong queo sâu bệnh, lâm sản trong quá trình thc hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, đưc hưng 100% giá trị sản phẩm khai thác.

2. Đưc khai thác chính khi rừng đưc phép khai thác theo thiết kế đưc S Nông nghiệp&PTNT phê duyệt. Giá tr lâm sản sau khi nộp thuế đưc ng 2% mi năm nhận khoán, phnn lại nộp bên giao khoán.

Điều 11. Mc hưởng lợi ca hộ gia đình, các nhân, cộng đồng n cư thôn, buôn nhận khn phục hi rng tự nhiên rng sản xuất, bằng bin pháp khoanh nuôi xúc tiếni sinh kết hp trồng bổ sung.

1. Đưc bên giao khoán cấp kinh phí để khoanh nuôi xúc tiến tái sinh theo quy đnh hiện hành ca Nhà nưc.

2. Đưc thu hái lâm sản phụ, m sản khi thc hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh đưc hưng 100% giá trị sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế.

3. Đưc khai thác khi rừng đạt tiêu chuẩn khai thác theo thiết kế do bên giao khoán lập, đưc hưng 2% năm giá tr sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế, phần còn li nộp bên giao khoán. Nếu hộ gia đình, nhân tự bỏ vốn để đầu đưc ng 3% năm giá tr sản phẩm khai thác cho mỗi năm nhận khoán sau khi nộp thuế, phần còn lại nộp bên giao khoán.

Điều 12. Mc hưởng li của hộ gia đình, nhân, cộng đng n cư thôn, buôn nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rng sản xuất.

1. Đưc bên giao khoán cấp kinh phí trồng, chăm sóc, bo vệ rừng sản xuất theo quy định hiện hành của Nhà nưc.

2. Đưc tận thu lâm sản trong quá trình thực hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh đưc hưng 100% giá trị sản phẩm tận thu sau khi nộp thuế.

3. Đưc khai thác khi rng đt tiêu chuẩn khai thác, giá trị lâm sản khai thác sau khi nộp thuế đưc hưởng 2% cho mỗi năm nhn khoán, phần còn lại nộp bên giao khoán.

a) Nếu hộ gia đình, cá nhân t bỏ vốn đầu đưc hưng 95% giá trị sản phẩm khai thác sau khi nộp thuế phn còn lại nộp bên giao khoán.

b) Nếu h gia đình, nhân cùng đu với bên giao khoán thì chia theo t lệ góp vốn.

Điều 13 Nghĩa vụ của hộ gia đình, nhân, cng đồng n cư thôn, buôn được giao, nhận khn rng đất lâm nghiệp.

1. Hộ gia đình, cá nhân đưc Nhà nưc giao rng đất lâm nghiệp nghĩa vụ sau:

a) Quản lý, bảo vệ, s dụng rừng đất lâm nghiệp đưc giao đúng mục đích, đúng ranh giới đã ghi trong Quyết đnh giao đất lâm nghiệp của cơ quan Nhà nưc thẩm quyền.

b) Bo toàn phát triển vn rừng đưc giao. Phải thực hiện các biện pháp tái tạo rừng trong vòng 1 năm sau khi khai thác.

b) Thc hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

2. Hộ gia đình, nhân nhận khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trng rừng có nghĩa vụ sau đây:

a) Sử dụng rừng đất lâm nghiệp nhận khoán đúng mục đích, đúng ni dung, kế hoạch đã ghi trong hợp đồng khoán.

b) Bán sản phẩm sản xuất ra trên đất nhn khoán theo hp đồng khoán.

c) Nếu vi phạm hợp đng gây thiệt hi cho bên giao khoán thì phải bồi thường thiệt hại theo quy đnh của pháp luật.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của các ngành cấp tỉnh.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra vic thc hin quy định này, tổng hợp các ng mắc trong quá trình thc hiện của các cấp, các ngành ch rng, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh. Hưng dẫn thủ tục khai thác theo quy định của quy chế khai thác g lâm sảntại Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 7 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.

2. Sở Tài chính:

a) Hàng năm với các ngành chc năng xác định giá lâm sản làm cơ sở tính mức hưng lợi khi giao đất giao rừng trình UBND tỉnh quyết đnh.

b) ng dẫn việc theo dõi qun sử dng các khoản thu, chi cho các h gia đình, cộng đồng dân cư thôn, trích nộp từ tiền bán lâm sản trong quá trình khai thác hưng li.

c) Phối hợp với UBND cấp huyện theo dõi, hưng dẫn xác đnh mức ng lợi cho các hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn đưc giao đất, giao rng các khoản trích nộp tiền bán lâm sản cho ngân sách nhà nưc trong quá trình khai thác hưng lợi theo quy định.

3. Sở Tài nguyên & Môi trường

a) Theo dõi biến động về đất lâm nghiệp cấp giấy chng nhn quyn sử dụng đất lâm nghiệp.

b) Phối hp vi UBND các huyện soát lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp đã giao, làm cơ sở thực hiện ng lợi theo quy định này.

4. Chi cục kiểm lâm :

a) Kiểm tra, giám sát, theo dõi việc thc hiện khai thác, tiêu th sản phm của các chủ rừng theo quy định pháp luật hiện hành.

c) Tham gia với Sở nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính xác định giá lâm sản trong từng thi điểm.

Điều 15. Trách nhiệm của UBND cấp huyện.

a) Thc hin việc qun lý nhà c của cấp huyện về bảo vệ phát triển rừng theo quy định của pháp luật về Bảo vệ và phát triển rừng.

b) Chỉ đạo của UBND cấp xã phổ biến quy định này đến các hộ đưc giao, khoán rừng đất lâm nghip, s dụng có hiệu quả làm nghĩa vụ ngân ch theo đúng quy định, đôn đốc kiểm tra các hộ gia đình, nhân, cộng đồng n cư thôn, buôn thc hiện trách nhiệm tái tạo rừng sau khi khai thác theo quy đnh.

c) Phi hp với các ngành: Tài nguyên & Môi trưng, Kiểm m, Nông nghiệp & PTNT, soát, bổ sung giấy chng nhận quyền s dụng đất lâm nghiệp đã giao, làm sở thực hin ng lợi theo quy đnh này.

Điều 16. Trách nhiệm của UBND cấp xã.

a) Thc hiện việc quản nhà nưc về bảo vệ phát triển rng theo quy định của pháp luật.

b) Phổ biến quy định này đến các hộ đưc giao, khoán rừng đất lâm nghiệp; đôn đốc, kiểm tra các hộ gia đình thực hiện trách nhiệm tái tạo lại rng sau khai thác.

Điều 17. Trách nhiệm của các Ban quản lý rng, lâm trường, công ty lâm nghiệp, các t chc kinh tế khác đưc N nước giao rng.

Phổ biến quy đnh này đến các hộ đưc giao, khoán rừng đt m nghiệp, rà soát li các hp đồng giao khoán làm cơ s thc hiện hưng li theo quy định này.

Điều 18. Trách nhiệm ca cán hộ gia đình, cá nhân, cng đồng dân cư thôn, buôn.

Thc hiện đúng nghĩa v, quyền li theo quy định, t kiểm tra giấy chng nhận quyền s dụng đất hoặc hợp đồng giao khoán, nếu chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì đề nghị đơn v giao khoán hoặc cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi bổ sung.

Chương 4.

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 19. Các tổ chức, cá nhân, h gia đình, cộng đồng dân thôn, buôn, chủ rng thc hiện tốt quy định này sẽ đưc khen thưng. Nếu vi phm sẽ bị xử theo pháp luật hin hành.