Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 791/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 06/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 791/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VIỆC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/09/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006;
Căn cứ Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2013; Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 188/STC-TCHCSN ngày 21/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VIỆC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 06/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Đánh giá tình hình thực hiện biên chế, tài chính và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 – 2012 để làm rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và khó khăn, vướng mắc trong thực hiện. Qua đó, đề xuất biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và xử lý những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện.
2. Yêu cầu: Các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện rà soát, đánh giá thực hiện biên chế, tài chính và hiệu quả hoạt động; đồng thời báo cáo, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực và khách quan các nội dung, đánh giá ưu khuyết điểm, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị những biện pháp cụ thể để tháo gỡ khó khăn, tồn tại.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
1. Phạm vi rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động:
Rà soát, đánh giá hiệu quả việc thực hiện biên chế, tài chính và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2012.
2. Đối tượng rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động:
- Các sở, ban ngành và đơn vị thuộc tỉnh (có đơn vị sự nghiệp trực thuộc);
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
1. Nội dung rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động:
- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giai đoạn 2010-2012 đã được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Công tác phân bổ, tuyển dụng, quản lý và sử dụng biên chế sự nghiệp theo phân cấp quản lý.
- Tình hình thực hiện nguồn lực tài chính do cấp có thẩm quyền giao.
- Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo các Nghị định của Chính phủ (số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006, số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/09/2005), Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính (số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 và số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007); giai đoạn 2010 - 2012, trong đó nêu rõ thuận lợi, khó khăn, kiến nghị.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
(Nội dung các công việc cụ thể thực hiện theo Phụ lục đính kèm)
2. Phương thức rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động:
- Trên cơ sở nội dung kế hoạch đã được ban hành; các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng rà soát, đánh giá hiệu quả báo cáo bằng văn bản về Sở Tài chính và Sở Nội vụ.
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố xem xét báo cáo và làm việc trực tiếp với các đơn vị có liên quan (chọn điểm theo ngành, lĩnh vực) để đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở đó, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh hướng xử lý.
3. Thời gian rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động:
- Tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng rà soát, đánh giá hiệu quả nêu tại điểm 2 Mục II Điều này gửi báo cáo về Sở Tài chính và Sở Nội vụ trước ngày 15/7/2013.
- Từ ngày 15/7/2013 đến ngày 31/10/2013: Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các sở, ban ngành liên quan làm việc tại các cơ quan, đơn vị được rà soát, đánh giá hiệu quả
(Sở Tài chính có trách nhiệm sắp xếp, bố trí thời gian cụ thể và thông báo cho các đơn vị có liên quan).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp với: Sở Nội vụ, các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2012.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát, đánh giá hiệu quả việc thực hiện biên chế, tài chính và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010 – 2012 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với: Sở Tài chính; các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố đánh giá thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giai đoạn 2010-2012 đối với các ngành, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh, phương án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp có liên quan để đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, trên cơ sở đó tổng hợp, đề xuất hướng xử lý gửi Sở Tài chính tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh.
3. Các sở, ban ngành tỉnh, các đơn vị thuộc UBND tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện và chỉ đạo cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện đánh giá hiệu quả việc thực hiện biên chế, tài chính, phương án vị trí việc làm và hiệu quả hoạt động giai đoạn 2010-2012 theo Kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp thực hiện về Sở Tài chính và Sở Nội vụ trước ngày 15/7/2013.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh: Thực hiện đánh giá hiệu quả việc thực hiện biên chế, tài chính, phương án vị trí việc làm và hiệu quả hoạt động giai đoạn 2010-2012 theo Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp thực hiện về Sở Tài chính và Sở Nội vụ trước ngày 15/7/2013.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện việc rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc, các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố chủ động báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
Báo cáo hiệu quả hoạt động giai đoạn 2010 – 2012 |
- Các đơn vị sự nghiệp thực hiện Phụ lục số 02, số 04 - Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố thực hiện Phụ lục số 03, số 04, số 05 |
Đến ngày 15/7/2013 |
2 |
Báo cáo kết quả đánh giá thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giai đoạn 2010-2012 đối với các ngành, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh, phương án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Trong tháng 10/2013 |
3 |
Báo cáo kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2012 |
Sở Tài chính |
Trong tháng 10/2013 |
4 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá hiệu quả việc thực hiện biên chế, tài chính và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và đề xuất các gải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
Trong tháng 11/2013 |
PHỤ LỤC SỐ 02
Đơn vị: . . .
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BÁO CÁO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2010-2012
(Dùng cho các đơn vị sự nghiệp công lập)
I. Đánh giá chung:
1.Về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao:
- Khối lượng công việc hoàn thành trong từng năm;
- Chất lượng các công việc đã hoàn thành được duyệt hoặc chấp nhận;
- Thời hạn hoàn thành công việc;
- Tình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính;
- Thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp đặc thù của đơn vị;
2. Về tổ chức bộ máy:
3. Về thực hiện các chỉ tiêu về tài chính, gồm:
- Về mức thu sự nghiệp:
- Các khoản phí, lệ phí: thu theo quyết định số …
- Các khoản thu do đơn vị tự quyết định: (nêu cụ thể)
- Thực hiện chính sách miễn giảm theo quy định: (nêu cụ thể)
II. Đánh giá cụ thể:
1. Về biên chế: Chi tiết theo từng năm
- Tổng số biên chế đầu năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……….... người
- Số lao động có mặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……… người
- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao.
- Công tác phân bổ, tuyển dụng, quản lý và sử dụng biên chế sự nghiệp theo phân cấp quản lý.
- Số biên chế thừa, thiếu; nguyên nhân tiết kiệm biên chế.
2. Về tổ chức bộ máy: Chi tiết theo từng năm
- Số Phòng, Ban, Trung tâm trực thuộc hiện có đầu năm báo cáo: . . . . . ..
- Số Phòng, Ban, Trung tâm trực thuộc hiện có cuối năm báo cáo: . . . . . ..
3. Về kinh phí: Chi tiết theo từng năm a) Kinh phí chi hoạt động:
- Kinh phí ngân sách nhà nước giao ổn định (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo
đảm một phần chi phí; đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động) …đồng, trong đó:
+ Số kinh phí thực hiện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
+ Số kinh phí tiết kiệm được: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
+ Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được so với kinh phí được giao: . . . . . . . . . . %
- Kinh phí không thực hiện tự chủ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . đồng
b) Thu sự nghiệp:
- Dự toán giao:
- Số thực hiện:
c) Chênh lệch thu, chi thường xuyên:
- Từ kinh phí ngân sách nhà nước giao ổn định: . …. . . . . . . . . . . . . .đồng
- Từ nguồn thu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
d) Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm và chênh lệch thu, chi:
- Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Trích lập quỹ ổn định thu nhập; quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi
- Tổng thu nhập tăng thêm của người lao động: . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
Trong đó:
+ Thu nhập tăng thêm bình quân của ngừời lao động: . . . đ/tháng; hệ số tăng thu nhập bình quân: . . . lần.
+ Người có thu nhập tăng thêm cao nhất .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .đ/tháng
+ Người có thu nhập tăng thêm thấp nhất . . . . . . . .. . . . . . . . . . .đ/tháng
4. Tình hình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị địmh số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Báo cáo cụ thể một số nội dung như sau:
- Tình hình xây dựng và thực hiện tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Tình hình ban hành các tiêu chuẩn, định mức chi, định mức kinh tế kỹ thuật;
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ do nhà nước giao; thực hiện dự toán, đặt hàng, mua hàng, thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lập.
- Tình hình xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
- Tình hình huy động vốn;
- Tình hình tiết kiệm chi và tăng thu: cần nêu rõ các giải pháp tăng thu, tiết kiệm chi; nguyên nhân tiết kiệm chi; nguồn tiết kiệm chi chủ yếu của đơn vị, ...
5. Tình hình thực hiện đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ.
6. Những khó khăn, tồn tại và kiến nghị:
|
. . . ngày . . . tháng . . . năm. . . THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 03
Đơn vị ...
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BÁO CÁO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2010-2012
(Dùng cho các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố)
I. Đánh giá chung:
- Về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tình hình thực hiện biên chế; tổ chức bộ máy.
- Tình hình triển khai và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ.
II. Đánh giá cụ thể:
1. Về biên chế: Chi tiết theo từng năm
- Tổng số biên chế đầu năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . người
- Số lao động có mặt . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . người
- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao.
- Công tác phân bổ, tuyển dụng, quản lý và sử dụng biên chế sự nghiệp theo phân cấp quản lý.
- Số biên chế thừa, thiếu; nguyên nhân tiết kiệm biên chế.
2. Về kinh phí: Chi tiết theo từng năm a) Kinh phí chi hoạt động :Trong đó:
- Kinh phí giao ổn định (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí; đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động) …đồng, trong đó:
+ Số kinh phí thực hiện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .đồng
+ Số kinh phí tiết kiệm được: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
+ Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được so với kinh phí được giao: . . . . . . . . . . %
- Kinh phí không thực hiện tự chủ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
- Từ kinh phí ngân sách nhà nước giao ổn định: . …. . . . . . . . . . . . . .đồng
- Từ nguồn thu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
b) Thu sự nghiệp:
- Dự toán giao:
- Số thực hiện:
c) Chênh lệch thu chi thường xuyên:
- Từ kinh phí ngân sách nhà nước giao ổn định: . …. . . . . . . . . . . . . .đồng
- Từ nguồn thu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
d) Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm và chênh lệch thu chi:
- Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Trích lập quỹ ổn định thu nhập; quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi
- Tổng thu nhập tăng thêm của người lao động: ……………............. đồng
3. Đánh giá tình thực hiện nhiệm vụ nhà nước của các đơn vị sự nghiệp: Cần nêu rõ tình hình thực hiện nhiệm vụ do nhà nước giao; tình hình thực hiện dự toán, đặt hàng, mua hàng, thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lập; việc tổ chức sắp xếp lại, chuyển đổi mô hình hoạt động (nếu có)...
4. Đánh giá tình hình triển khai Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/4/2006: Chi tiết theo từng năm
- Tổng số đơn vị sự nghiệp:
- Số đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP:
5. Tình hình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị địmh số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Cần báo cáo cụ thể một số nội dung như sau:
- Tình hình xây dựng và thực hiện tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Tình hình phân cấp về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý;
- Tình hình ban hành các tiêu chuẩn, định mức chi, định mức kinh tế kỹ thuật;
- Tình hình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị sự nghiệp;
- Tình hình huy động vốn;
- Tình hình tiết kiệm chi và tăng thu: cần nêu rõ các giải pháp tăng thu, tiết kiệm chi; nguyên nhân tiết kiệm chi; nguồn tiết kiệm chi chủ yếu của đơn vị...
6. Tình hình thu nhập người lao động: Chi tiết theo từng năm
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập dưới 1 lần . . . . . . . . . . . . . . . . . .đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 1 - 2 lần. . . . . . .. . . . . . đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 2 - 3 lần . . . . . . . . . . . . đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần trở lên: . . . . . . . . đơn vị
- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm cao nhất là... đ/tháng (tên đơn vị );
- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm thấp nhất là . . .đ/tháng (tên đơn vị).
7. Tình hình thực hiện đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ.
8. Việc thưc hiện giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
9. Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị:
|
. . . ngày . . . tháng . . . năm... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên đóng dấu) |
Ghi chú: Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố báo cáo Sở Tài chính và Sở Nội vụ kèm theo báo cáo hiệu quả hoạt động của các đơn vị trực thuộc).
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành quy định chi tiết hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2018 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy lợi, Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quyết định 215/QĐ-TTg về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 164/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 09/07/2019
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 105/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 105/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2018 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2016 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 164/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2018 về bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 27/06/2019
Nghị quyết 40/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2017 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 105/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 164/QĐ-UBND Kế hoạch Năm cao điểm hành động Vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2017 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 164/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 164/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 2709/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Nghị quyết 40/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2015 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2014 phê duyệt “Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản” giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường để xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2014 công nhận và cấp Bằng “Công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia” Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 40/NQ-CP Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 87/2006/QĐ-UBND và 83/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2013 về ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 134/QĐ-UBND Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án phát triển du lịch tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2010 thành lập thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị quyết số 40/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Tân Châu, huyện An Phú, huyện Phú Tân, thành lập thị xã Tân Châu, thành lập các phường thuộc thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 28/08/2009
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 7, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 14/03/2009
Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 03/10/2007
Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 105/QĐ-UBND về chương trình công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “4 tại chỗ” (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh" giai đoạn 2021-2022 Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021