Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 105/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lê Văn Thi |
Ngày ban hành: | 20/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2012 và Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 11/TTr-STP ngày 10 tháng 01 năm 2014 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc bãi bỏ một số thủ tục hành chính thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2012 và Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm. |
|
1 |
Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) |
2 |
Thẩm định dự toán phần mỹ thuật (từ nguồn vốn ngân sách nhà nước) (đối với dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới ba trăm triệu đồng) |
Lý do hủy bỏ: Theo Điều 40 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm. |
|
1 |
Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp quốc gia; công trình tượng đài, tranh hoành tráng về Chủ tịch Hồ Chí Minh; công trình tượng đài, tranh hoàng tráng xây dựng trong khu di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng) |
3 |
Thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mô cấp tỉnh |
4 |
Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm. |
|
1 |
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại địa phương |
2 |
Cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam |
3 |
Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC: MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM.
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
- Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép.
* Bước 3:
Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng nhận kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 7);
+ Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24cm có kèm chú thích;
+ Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Mẫu số 8).
h) Lệ phí: Chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 7).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
+ Tác giả tượng đài, tranh hoành tráng là người trực tiếp sáng tác ra mẫu phác thảo được duyệt để xây dựng thông qua dự thi hoặc được chỉ định.
+ Tác giả được chỉ định sáng tác mẫu phác thảo phải đáp ứng điều kiện sau: Có trình độ đại học mỹ thuật trở lên; có ít nhất 02 công trình tượng đài, tranh hoành tráng đạt chất lượng loại A có xác nhận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Tác giả có mẫu phác thảo được chọn thông qua dự thi, không phải đáp ứng các điều kiện quy định như tác giả được chỉ định sáng tác mẫu phác thảo.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Các dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải lập đề cương dự án đầu tư xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền. Đề cương dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng gồm: Nội dung chủ đề, hình thức nghệ thuật, quy mô, khối lượng các hạng mục, chất liệu và địa điểm xây dựng; hình thức đầu tư, dự kiến mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư và thời gian thực hiện. Căn cứ đề cương dự án đầu tư xây dựng trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư xây dựng quy chế và thể lệ sáng tác mẫu phác thảo, việc sáng tác mẫu phác thảo được thực hiện theo hai bước:
+ Bước một: Mẫu phác thảo tượng đài có chiều cao từ 70cm trở lên; mẫu phác thảo phù điêu, tranh hoành tráng có kích thước, tỷ lệ tương ứng với phần tượng; đối với tranh hoành tráng hoặc phù điêu không gắn với tượng (độc lập) thì phác thảo có diện tích 80cm2 có thể thực hiện bằng chất liệu dự kiến xây dựng; kèm theo thuyết minh ý tưởng nghệ thuật và bản thiết kế cơ sở quy hoạch tổng thể;
+ Bước hai: Mẫu phác thảo tượng đài được thể hiện nâng cao từ mẫu phác thảo được chọn ở bước một, có kích thước từ 130cm trở lên; mẫu phác thảo phù điêu, tranh hoành tráng có kích thước, tỷ lệ tương ứng với phần tượng; đối với tranh hoành tráng hoặc phù điêu không gắn với tượng (độc lập) thì phác thảo có diện tích 120cm2; kèm theo thuyết minh ý tưởng nghệ thuật và bản thiết kế cơ sở quy hoạch tổng thể.
Mẫu phác thảo bước một và bước hai phải được Hội đồng nghệ thuật xét chọn; chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt mẫu phác thảo bước hai đã được Hội đồng nghệ thuật chọn, làm căn cứ xây dựng dự án, dự toán, thiết kế thi công công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………...
+ Người đại diện: ……………………….….………….. Chức vụ: …………………...
+ Địa chỉ: ……………………...…………………….... Điện thoại: ………………...
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Công trình: ……………………………………………………………………………..
- Đề tài, nội dung: .……………………………………………………………………..
- Khối lượng: ………………………………………………………………………......
- Tượng: (kích thước) …………………………... Chất liệu: ………………
- Phù điêu: (kích thước) ………………………… Chất liệu: ………………
- Tranh hoành tráng: (kích thước) ………………. Chất liệu: ………………
- Nguồn vốn: …………………………………………………………………………...
- Dự toán kinh phí được thẩm định theo văn bản số: ………………………………….
- Dự kiến thời gian khởi công và hoàn thành công trình: ……………………………...
- Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………..
- Diện tích mặt bằng: …………………………………………………………………..
- Hướng chính của tượng đài: …………………..
- Tác giả: …………………
+ Địa chỉ: ………………………………….. Điện thoại: ……………………………..
- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: …………….
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: ……………………………………………………....
Lời cam kết:
- Xin cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu sai phạm xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
- Xin gửi kèm theo: Bản sao công chứng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất./.
|
…, ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 8
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GP-MT/.... |
…….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
- Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
- Căn cứ Công văn số: …../…. ngày ….. tháng... năm ….. của ... về việc đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình …………………………,
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ ……………
- Cấp giấy phép cho: …………………
Xây dựng công trình …………………
- Đề tài, nội dung: ……………………………………………...
- Tượng: (kích thước) ……………………… Chất liệu: ……………….
- Phù điêu: (kích thước)……………………. Chất liệu: ………………..
- Tranh hoành tráng: (kích thước)………….. Chất liệu: ………………..
- Nguồn vốn: ……………………………………………………………………...
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền thẩm định theo văn bản số: ………..
………………………………………………………………………………………….
- Diện tích mặt bằng: ……………………………………………………………..
- Tác giả: ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………. Điện thoại: ………………………
- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: ………
………………………………………………………………………………………….
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: ………………………………………………....
Những điều cần lưu ý:
- Chủ đầu tư phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
- Giấy phép này có hiệu lực trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký; quá thời hạn trên mà chưa khởi công công trình phải có công văn đề nghị gia hạn giấy phép./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
2. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp quốc gia; công trình tượng đài, tranh hoành tráng về Chủ tịch Hồ Chí Minh; công trình tượng đài, tranh hoàng tráng xây dựng trong khu di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng).
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
- Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xin ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi cấp phép xây dựng.
* Bước 3:
Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng nhận kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 7);
+ Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích;
+ Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Mẫu số 8).
h) Lệ phí: Chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 7).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
+ Tác giả tượng đài, tranh hoành tráng là người trực tiếp sáng tác ra mẫu phác thảo được duyệt để xây dựng thông qua dự thi hoặc được chỉ định.
+ Tác giả được chỉ định sáng tác mẫu phác thảo phải đáp ứng điều kiện sau: Có trình độ đại học mỹ thuật trở lên; có ít nhất 02 công trình tượng đài, tranh hoành tráng đạt chất lượng loại A có xác nhận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Tác giả có mẫu phác thảo được chọn thông qua dự thi, không phải đáp ứng các điều kiện quy định như tác giả được chỉ định sáng tác mẫu phác thảo.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Các dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải lập đề cương dự án đầu tư xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền. Đề cương dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng gồm: Nội dung chủ đề, hình thức nghệ thuật, quy mô, khối lượng các hạng mục, chất liệu và địa điểm xây dựng; hình thức đầu tư, dự kiến mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư và thời gian thực hiện. Căn cứ đề cương dự án đầu tư xây dựng trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư xây dựng quy chế và thể lệ sáng tác mẫu phác thảo, việc sáng tác mẫu phác thảo được thực hiện theo hai bước:
+ Bước một: Mẫu phác thảo tượng đài có chiều cao từ 70cm trở lên; mẫu phác thảo phù điêu, tranh hoành tráng có kích thước, tỷ lệ tương ứng với phần tượng; đối với tranh hoành tráng hoặc phù điêu không gắn với tượng (độc lập) thì phác thảo có diện tích 80cm2 có thể thực hiện bằng chất liệu dự kiến xây dựng; kèm theo thuyết minh ý tưởng nghệ thuật và bản thiết kế cơ sở quy hoạch tổng thể.
+ Bước hai: Mẫu phác thảo tượng đài được thể hiện nâng cao từ mẫu phác thảo được chọn ở bước một, có kích thước từ 130cm trở lên; mẫu phác thảo phù điêu, tranh hoành tráng có kích thước, tỷ lệ tương ứng với phần tượng; đối với tranh hoành tráng hoặc phù điêu không gắn với tượng (độc lập) thì phác thảo có diện tích 120cm2; kèm theo thuyết minh ý tưởng nghệ thuật và bản thiết kế cơ sở quy hoạch tổng thể;
Mẫu phác thảo bước một và bước hai phải được Hội đồng nghệ thuật xét chọn; chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt mẫu phác thảo bước hai đã được Hội đồng nghệ thuật chọn, làm căn cứ xây dựng dự án, dự toán, thiết kế thi công công trình.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xin ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi cấp phép xây dựng đối với các công trình tượng đài, tranh hoành tráng sau đây:
+ Công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp quốc gia;
+ Công trình tượng đài, tranh hoành tráng về Chủ tịch Hồ Chí Minh;
+ Công trình tượng đài, tranh hoành tráng xây dựng trong khu di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 7
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………...
+ Người đại diện: ……………………….…. ………….. Chức vụ: ………………….
+ Địa chỉ: ……………………... ………………………. Điện thoại: ………………...
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Công trình: ……………………………………………………………………………..
- Đề tài, nội dung: .……………………………………………………………………..
- Khối lượng: ………………………………………………………………………......
- Tượng: (kích thước) …………………………... Chất liệu: ………………
- Phù điêu: (kích thước) ………………………… Chất liệu: ………………
- Tranh hoành tráng: (kích thước) ………………. Chất liệu: ………………
- Nguồn vốn: …………………………………………………………………………...
- Dự toán kinh phí được thẩm định theo văn bản số: ………………………………….
- Dự kiến thời gian khởi công và hoàn thành công trình: ……………………………..
- Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………..
- Diện tích mặt bằng: …………………………………………………………………..
- Hướng chính của tượng đài: …………………..
- Tác giả: …………………
+ Địa chỉ: ………………………………….. Điện thoại: ……………………………..
- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: …………….
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: ……………………………………………………...
Lời cam kết:
- Xin cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu sai phạm xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
- Xin gửi kèm theo: Bản sao công chứng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 8
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GP-MT/.... |
…….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
- Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
- Căn cứ Công văn số: …../…. ngày ….. tháng... năm ….. của ... về việc đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình …………………………,
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ ……………
- Cấp giấy phép cho: …………………
Xây dựng công trình …………………
- Đề tài, nội dung: ……………………………………………...
- Tượng: (kích thước) ……………………… Chất liệu: ……………….
- Phù điêu: (kích thước)……………………. Chất liệu: ………………..
- Tranh hoành tráng: (kích thước)………….. Chất liệu: ………………..
- Nguồn vốn: ……………………………………………………………………...
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền thẩm định theo văn bản số: ………..
………………………………………………………………………………………….
- Diện tích mặt bằng: ……………………………………………………………..
- Tác giả: ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………. Điện thoại: ………………………
- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: ………
………………………………………………………………………………………….
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: ………………………………………………....
Những điều cần lưu ý:
- Chủ đầu tư phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
- Giấy phép này có hiệu lực trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký; quá thời hạn trên mà chưa khởi công công trình phải có công văn đề nghị gia hạn giấy phép./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
3. Thủ tục: Cấp, cấp lại giấy phép triển lãm mỹ thuật tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân tìm hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép.
* Bước 3:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Mẫu số 1);
+ Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
+ Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10x15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
+ Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh, môi trường và phòng chống cháy nổ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Sau khi được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật nếu có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm, thiết kế trưng bày triển lãm thì tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép triển lãm mỹ thuật (Mẫu số 3).
h) Lệ phí: Chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động mỹ thuật:
- Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, phá hoại thuần phong mỹ tục và hủy hoại môi trường.
- Xuyên tạc sự thật lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
- Sao chép, trưng bày, mua, bán, chuyển nhượng tác phẩm mỹ thuật vi phạm quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Ghi chú: Nội dung sửa đổi:
- Tên thủ tục hành chính;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Số lượng hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Cơ quan thực hiện:
- Yêu cầu hoặc điều kiện;
- Căn cứ pháp lý.
Mẫu số 1
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi ………………………………..
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: ………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...
Điện thoại ………………………………… Fax: ……………………………………..
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề của triển lãm: ………………………………………………………………...
- Địa điểm trưng bày: …………………………………………………………………..
- Thời gian trưng bày từ ……………………………… đến: ………………………….
- Số lượng tác phẩm: …………………………………………………………………...
- Số lượng tác giả: ……………………………………………………………………...
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam./.
|
…….., ngày ….. tháng.....năm ... CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỂ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân) |
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP |
……., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
Xét đề nghị của: ………………………………………………………………………..
(văn bản đề nghị ngày: ………………………………………………………………..)
(1) …………………………………… cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam
- Tiêu đề triển lãm: …………………………………………………………………….
- Đơn vị tổ chức: ……………………………………………………………………….
- Địa điểm trưng bày: …………………………………………………………………..
- Thời gian trưng bày: ………………………………………………………………….
- Số lượng tác phẩm: …………………………………………………………………...
- Số lượng tác giả: ……………………………………………………………………...
- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
---------------------------------
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Thủ tục: Cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân tìm hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép.
* Bước 3:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài (Mẫu số 2);
+ Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
+ Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10x15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
+ Giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép cấp cho triển lãm mỹ thuật đưa ra trưng bày ở nước ngoài (Mẫu số 4).
h) Lệ phí: Chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài (Mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động mỹ thuật:
- Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, phá hoại thuần phong mỹ tục và hủy hoại môi trường.
- Xuyên tạc sự thật lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
- Sao chép, trưng bày, mua, bán, chuyển nhượng tác phẩm mỹ thuật vi phạm quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Ghi chú: Nội dung sửa đổi:
- Tên thủ tục hành chính;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Cơ quan thực hiện:
- Yêu cầu hoặc điều kiện;
- Căn cứ pháp lý.
Mẫu số 2
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:……………. …………….………….
Tên cá nhân/tổ chức đề nghị: ………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………...……
Điện thoại: …………………………………………………………………..………
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
Tiêu đề triển lãm: ……………………………………………………………………
Địa điểm trưng bày: …………………………………………………………………
Quốc gia: ……………………………………………………………………………
Thời gian trưng bày từ: …………………………… đến ………………………..…
Số lượng tác phẩm: …………………………………………………………………
Số lượng tác giả: ……………………………………………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài./.
|
…….., ngày ….. tháng.....năm ... CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỂ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân) |
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP |
……., ngày … tháng … năm … |
ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
Xét đề nghị của: …………………………………………………………………..
(1) ………………………………………………..... cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
- Tiêu đề triển lãm: …………………………………………………………………….
- Đơn vị tổ chức: ……………………………………………………………………….
- Địa điểm trưng bày: …………………………………………………………………..
- Quốc gia: ……………………………………………………………………………..
- Thời gian trưng bày: ………………………………………………………………….
- Số lượng tác phẩm gửi đi: ……………………………………………………………
- Số lượng tác giả: ……………………………………………………………………...
- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
-------------------------------
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Thủ tục: Cấp, cấp lại giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
- Cơ quan, tổ chức tìm hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép.
* Bước 3:
Cơ quan, tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (Mẫu số 9);
+ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nội dung đề án bao gồm: Tên đề án, đơn vị tổ chức; mục đích, ý nghĩa của đề án; thời gian, địa điểm tổ chức trại; địa điểm kèm theo bản vẽ thiết kế mặt bằng trưng bày tác phẩm; kinh phí tổ chức; quy mô tổ chức trại: Số lượng tác giả, tác phẩm; chất liệu, giải pháp thi công, nhân công thực hiện tác phẩm; cơ chế quản lý, phương án bảo vệ, bảo quản, tu bổ và khai thác sử dụng tác phẩm; trách nhiệm và quyền lợi của tác giả. Hồ sơ đề án bao gồm: Tờ trình; dự thảo đề án và thể lệ tổ chức trại sáng tác. Thủ tục và trình tự phê duyệt đề án trại sáng tác điêu khắc thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng);
+ Thể lệ (thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc bao gồm các nội dung chủ yếu: Đơn vị tổ chức; mục đích, ý nghĩa; hình thức tổ chức trại sáng tác điêu khắc, địa điểm, quy mô, số lượng trại viên, nội dung, chất liệu, kích thước phác thảo, tác phẩm; kế hoạch, thời gian thực hiện; hội đồng nghệ thuật; tiêu chí tác giả và phương thức tổ chức sáng tác tuyển chọn mẫu phác thảo; quyền lợi, trách nhiệm tác giả; quyền tác giả đối với tác phẩm sáng tác tại trại).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Mẫu số 10).
Giấy phép có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký; quá thời hạn trên không tổ chức trại sáng tác, chủ đầu tư có nhu cầu tổ chức trại sáng tác phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép. Sau khi được cấp giấy phép, muốn thay đổi nội dung giấy phép phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép.
h) Lệ phí: Chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (Mẫu số 9).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức Việt Nam được cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật;
- Có đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Có thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
* Ghi chú: Nội dung sửa đổi:
- Tên thủ tục hành chính;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Số lượng hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
- Yêu cầu, điều kiện;
- Căn cứ pháp lý.
Mẫu số 9
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi: …………………………………….…………………
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị: ………………………………………………………..
- Người đại diện: ……………………. Chức vụ: ……………………………………...
- Địa chỉ: …………………………….. Điện thoại: …………………………………...
Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc (tên trại sáng tác điêu khắc) ……………………………………………………………………………..........
- Chủ đề: ………………………………………………………………..……………...
- Số lượng tác giả:
+ Quốc tịch Việt Nam: ……………………
+ Quốc tịch nước ngoài: ………………….
- Số lượng tác phẩm: ……………………..
- Chất liệu: …………………………… Kích thước tác phẩm: ………………………..
- Nguồn vốn: …………………………………………………………………………...
- Thời gian từ: ………………………………. đến ……………………………………
- Địa điểm tổ chức trại sáng tác: ………………………………………………….……
- Chủ sở hữu tác phẩm: ………………………………………………………………...
Lời cam kết:
Xin cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
…, ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-TSTĐK |
……., ngày … tháng … năm … |
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
- Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc ….. ngày ... tháng... năm .... của .... (cơ quan/tổ chức đề nghị cấp giấy phép) ……………..,
(TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP)
- Cấp cho: ………………………………………………………………………...
Được phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc ……………………………………
- Chủ đề: …………………………………………………………………………
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………
- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………
- Chất liệu: ………………………………………………………………………
- Nguồn vốn: ……………………………………………………………………
- Thời gian: ………………………………………………………………………
- Địa điểm tổ chức trại: …………………………………………………………
- Chủ sở hữu tác phẩm: …………………………………………………………
Những điều cần lưu ý:
- Cơ quan, đơn vị tổ chức trại sáng tác điêu khắc phải thực hiện đúng nội dung giấy phép và các quy định tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
- Giấy phép này có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký. Quá thời hạn trên mà không tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
6. Thủ tục: Thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (quy mô cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
- Cá nhân, tổ chức tìm hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép.
* Bước 3:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cán bộ tiếp nhận giao kết quả và phát phiếu thăm dò ý kiến của cá nhân, tổ chức đối với quá trình giải quyết hồ sơ hành chính này.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc thi, phải gửi báo cáo kết quả cuộc thi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đề án tổ chức, thể lệ cuộc thi;
+ Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phải kèm theo văn bản thỏa thuận giữa các bên.
Tổ chức, cá nhân tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức cuộc thi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phúc đáp.
h) Lệ phí: Chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động mỹ thuật:
- Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, phá hoại thuần phong mỹ tục và hủy hoại môi trường.
- Xuyên tạc sự thật lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
- Sao chép, trưng bày, mua, bán, chuyển nhượng tác phẩm mỹ thuật vi phạm quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
7. Thủ tục: Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
* Bước 1:
- Cá nhân, tổ chức tìm hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép.
* Bước 3:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cán bộ tiếp nhận giao kết quả và phát phiếu thăm dò ý kiến của cá nhân, tổ chức đối với quá trình giải quyết hồ sơ hành chính này.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (Mẫu số 5);
+ Ảnh màu kích thước 18x24cm chụp bản mẫu và bản sao;
+ Bản sao chứng thực hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép (Mẫu số 6); trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Mẫu số 6).
h. Lệ phí: Chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (Mẫu số 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động mỹ thuật:
+ Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, phá hoại thuần phong mỹ tục và hủy hoại môi trường.
+ Xuyên tạc sự thật lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
+ Sao chép, trưng bày, mua, bán, chuyển nhượng tác phẩm mỹ thuật vi phạm quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Việc sao chép tác phẩm mỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Tổ chức, cá nhân hành nghề sao chép, trưng bày tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ phải bảo đảm sự tôn kính.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SAO CHÉP TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA, ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố……...
Tên cá nhân/tổ chức đề nghị …………………………………………………………...
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
Đề nghị được cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản mẫu) ……………………………………………………………….
Tên tác giả (bản mẫu) ………………………………………………………………….
Khuôn khổ bản sao chép: ………………………………………………………………
Chất liệu bản sao chép: ………………………………………………………………..
Số lượng bản sao chép: ………………………………………………………………...
Tên cá nhân/tổ chức sao chép: …………………………………………………………
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép: ……………………………………………………..
Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………..
Địa điểm sử dụng: ……………………………………………………………………...
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về sao chép tác phẩm mỹ thuật và các quy định liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ./.
|
...., ngày ….. tháng.....năm ... CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân) |
Mẫu số 6
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../GP-SC/….. |
….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
SAO CHÉP TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA, ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
Xét đề nghị của: ………………………………………………………………………..
(Văn bản đề nghị ngày ………………………………………………………………..)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ....cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản mẫu): ………………………………………………………………
Tên tác giả (bản mẫu): …………………………………………………………………
Khuôn khổ bản sao chép: ………………………………………………………………
Chất liệu bản sao chép: ………………………………………………………………..
Số lượng bản sao chép: ………………………………………………………………...
Tên cá nhân/tổ chức sao chép: …………………………………………………………
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép: ……………………………………………………..
Đơn vị sử dụng: ………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………..
Địa điểm sử dụng: ……………………………………………………………………...
|
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung giá dịch vụ hỗ trợ sinh sản tại bệnh viện A Thái Nguyên Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 2309/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022” Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần Lắp đặt Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chí dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn và trọng điểm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án trồng cây phân tán, cây che bóng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2016 về phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển du lịch xã Thạnh Phong và xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre (giai đoạn đến năm 2030) Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh sách tổ chức, cá nhân giám định viên tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2012 quy định tạm thời một số chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU của tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2009 về giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức thu và sử dụng học phí, lệ phí thi và cấp chứng chỉ lớp đào tạo tin học chương trình A tại Trung tâm công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị định 72/2000/NĐ-CP về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài Ban hành: 05/12/2000 | Cập nhật: 09/12/2009