Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án trồng cây phân tán, cây che bóng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 2309/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phạm S
Ngày ban hành: 25/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2309/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 25 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRỒNG CÂY PHÂN TÁN, CÂY CHE BÓNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Căn cứ Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính;

Căn cứ Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trgia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 97/TTr-SNN ngày 30/5/2016 vviệc phê duyệt Đề án trồng rừng, trồng cây phân tán giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất của Sở Tài chính tại Văn bản số 2310/STC-HCSN ngày 14/9/2016 về nguồn kinh phí thực hiện Đề án trồng rừng, trồng cây phân tán giai đoạn 2016 - 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án trồng cây phân tán, cây che bóng giai đoạn 2017 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. Tên Đề án: Trồng cây phân tán, cây che bóng giai đoạn 2017 - 2020.

II. Phạm vi, đối tượng, thời gian thực hiện:

1. Phạm vi: Trên địa bàn 12 huyện, thành phố của tỉnh Lâm Đồng.

2. Đối tượng tham gia trồng cây phân tán, cây che bóng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị,...

3. Thời gian thực hiện: 04 năm (từ năm 2017 - 2020).

III. Mục tiêu Đề án:

1. Mục tiêu chung:

Tăng diện tích cây xanh và độ che phủ tại các đô thị, các vùng sản xuất nông nghiệp, khu công nghiệp; phát triển phong trào trồng cây trong nhân dân tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái góp phần giảm thiu tác động của biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu cụ thể:

Trong giai đoạn 2017 - 2020 trồng khoảng 600.500 - 601.000 cây xanh, trong đó: trồng cây phân tán 183.500 - 183.700 cây, trồng cây che bóng 417.000 - 417.300 cây.

IV. Nội dung Đề án:

1. Trồng cây phân tán:

a) Địa điểm trồng: Hai bên đường giao thông nông thôn (liên thôn, liên xã); khu dân cư (đô thị và nông thôn), khu công nghiệp; trụ sở (cơ quan, trường học, bệnh viện,...); bờ kênh, bờ mương, bờ vùng, bờ thửa,...

b) Chủng loại cây trồng: Thông 3 lá, Mai anh đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não, Tùng búp, Sao đen; Muồng Hoàng yến, Bàng Đài loan, Kèn hồng, Me tây, Dầu, Ngọc lan, Viết, Xà cừ...

c) Số lượng cây trồng: Tổng số cây trồng trong giai đoạn 2017 - 2020: 183.500- 183.700 cây.

d) Địa bàn thực hiện: 11/12 huyện, thành phố trong tỉnh gồm: Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông, Bảo Lâm, Bảo Lộc, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên (huyện Di Linh đăng ký chỉ trồng cây che bóng).

2. Trồng cây che bóng:

a) Địa điểm trồng: Khu vực trồng cây công nghiệp cần trồng cây che bóng; vườn hộ, vườn rừng có diện tích dưới 0,5 ha, khu vực sản xuất nông nghiệp tập trung,...

b) Chủng loại cây trồng: Muồng đen, Sưa và cây Mắc ca (thực hiện theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030, trồng xen đạt 3.500 - 4.000 ha).

c) Số lượng cây trồng: Tổng số cây trồng trong giai đoạn 2017 - 2020: 417.000 - 417.300 cây.

d) Địa bàn thực hiện: 4/12 huyện trong tỉnh gồm: Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông, Di Linh.

3. Tiêu chuẩn cây giống:

a) Cây giống trồng cây phân tán:

- Thông, Mai anh đào, Kim ngân hoa, Phượng tím có đường kính gốc từ 0,8 - 1,5 cm; chiều cao từ 1,5 - 2 m;

- Gõ đỏ, Ngọc lan, Lim xanh, Cẩm lai có đường kính gốc từ 2,5 - 3 cm; chiều cao từ 2,5 - 3 m;

- Sao, Dầu, Xà cừ có đường kính gốc từ 1 - 1,5 cm; chiều cao từ 1,2 -1,5 m;

- Giáng hương, Bàng Đài loan, Viết có đường kính gốc từ 1 - 2,5 cm; chiều cao từ 1 - 2,5 m;

- Muồng Hoàng yến, Kèn hồng, Me tây... có đường kính gốc từ 2 - 2,5 cm; chiều cao từ 2 - 3 m;

b) Cây giống trồng cây che bóng:

- Muồng đen, Sưa có đường kính gốc từ 1 - 1,5 cm; chiều cao từ 0,4 - 0,6 m;

- Giống cây Mắc ca là cây giống ghép, có thời gian ghép đạt trên 6 tháng; chiều cao chồi ghép đã hóa gỗ từ 20 cm trở lên (chiều cao cây ghép trên 50 cm); đường kính cổ rễ từ 1 - 1,5 cm; cây sinh trưởng tốt, không bị sâu bệnh, phát triển bình thường (theo Quyết định số 3087/QĐ-BNN-TCLN ngày 04/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành hướng dẫn tạm thời kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hái quả và sơ chế hạt cây Mắc ca).

4. Cơ chế chính sách thực hiện Đề án:

- Nhà nước hỗ trợ giống cây trồng phân tán, che bóng; khảo sát thiết kế lập dự toán trồng cây phân tán, cây che bóng hàng năm; chỉ đạo, hỗ trợ, phối hợp quản lý cây trồng phân tán ở khu vực đất công ven đường giao thông, bờ kênh, bờ mương, các công trình văn hóa... thực hiện theo kế hoạch được duyệt.

- Kinh phí đầu tư trồng, chăm sóc và bảo vệ cây trồng phân tán, cây che bóng do tổ chức, cá nhân trồng tự đảm bảo. Tổ chức, cá nhân trồng cây phân tán, cây che bóng được hưởng giá trị về cảnh quan, môi trường (giá trị phi vật chất) từ cây trồng phân tán, che bóng mang lại. Khi cây đến tui khai thác hoặc trong điều kiện bắt buộc phải khai thác thì tổ chức, cá nhân được khai thác có trách nhiệm trồng lại cây khác để phát huy hiệu quả sử dụng đất và bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan. Lâm sản sau khai thác cây phân tán, cây che bóng được giải quyết tùy theo từng trường hợp cụ thể phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2020: 24.063,0 triệu đồng (Hai mươi bn tỷ không trăm sáu mươi ba triệu đng); trong đó:

- Vốn từ ngân sách nhà nước: 11.850,0 triệu đồng;

- Vốn do nhân dân và các tổ chức đóng góp: 12.213,0 triệu đồng.

- Phân kỳ vốn, như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Năm thực hiện

Tổng cộng

Nguồn vốn

Vốn ngân sách nhà nước

Vốn do nhân dân, các tổ chức đóng góp

2017

5.931

3.016

2.915

2018

5.933

2.959

2.974

2019

6.116

2.930

3.186

2020

6.082

2.945

3.138

Tổng cộng

24.063

11.850

12.213

V. Giải pháp thực hiện:

1. Quản lý nhà nước:

- Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, các văn bản có liên quan để bảo vệ cây trồng phân tán, trồng che bóng.

- Ban hành quy định cụ thể về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của chính quyền, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,... trong công tác quản lý, bảo vệ cây phân tán, cây che bóng.

2. Thông tin, tuyên truyền, vận động:

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến người dân dưới nhiều hình thức phong phú; xây dựng chuyên đề phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình của tỉnh, huyện; lồng ghép vào các chương trình của địa phương như: phong trào xây dựng thôn, buôn, tổ dân phố văn hóa, xây dựng quy ước, hương ước bảo vệ và phát triển rừng... đ nhân dân hiểu rõ lợi ích của việc trồng cây là góp phần cải thiện năng suất cây trồng, phát triển kinh tế, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường, cảnh quan,...

- Tiếp tục phát động toàn dân thực hiện phong trào trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ vĩ đại.

3. Về quy hoạch:

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, bổ sung quy hoạch, bố trí diện tích thích hp đtrồng cây phân tán, cây che bóng; quy hoạch đất công viên, vườn hoa, phát triển cây xanh trên địa bàn quản lý.

- Các phương án trồng cây trên các tuyến đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, nội thị) phải có sự tham gia ý kiến của các ngành liên quan như: Xây dựng, Giao thông, Điện lực, Bưu điện, Cấp thoát nước, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các cấp xã nơi trồng cây, để có sự đồng thuận, phối hợp đồng bộ trong quy hoạch và tổ chức thực hiện.

- Cây xanh trồng trong đô thị phải tuân thủ theo các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Về cây giống:

Giống phải được tuyển lựa kỹ, xác định nguồn gốc rõ ràng và đáp ứng được nhu cầu của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân... Cây con trong vườn ươm phải đạt tiêu chuẩn, đúng quy trình kỹ thuật để đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn khi xuất vườn. Sử dụng giống có chất lượng được sản xuất từ các nguồn và cơ sở sản xuất giống đã được công nhận. Thực hiện đúng Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp tại Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Định kỳ tổ chức sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm; kịp thời khen thưởng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có thành tích trong việc trồng cây phân tán, cây che bóng trên địa bàn cấp huyện, cấp tỉnh.

Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực thực hiện Đề án trồng cây phân tán, cây che bóng giai đoạn 2017 - 2020, có trách nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch hàng năm, tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa phương thực hiện các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Đề án.

- Có văn bản hướng dẫn các địa phương triển khai và thực hiện Đề án; tiêu chuẩn cây giống; yêu cầu kỹ thuật khi trồng cây; tham mưu, đề xuất cụ thể hóa cơ chế chính sách và huy động các nguồn lực đthực hiện Đề án.

- Kiểm tra, đôn đốc các địa phương trong quá trình thực hiện Đề án.

- Phối hợp với cơ quan, đơn vị kiểm tra tiêu chuẩn, chất lượng cây con trước khi trồng, kiểm tra đánh giá kết quả triển khai trồng cây phân tán, cây che bóng của từng địa phương.

- Hàng năm theo dõi và tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối phân bổ nguồn vốn để thực hiện Đề án.

3. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Sở Thông tin Truyền thông triển khai thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ở cấp huyện tăng cường các biện pháp tuyên truyền, cđộng phong trào trồng cây phân tán, cây che bóng theo Đề án.

4. Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trong đô thị; phân cấp quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.

5. Các sở, ngành, đoàn thể khác: theo chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện triển khai thực hiện Đề án.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện việc trồng cây phân tán cây che bóng phù hợp với tình hình ở địa phương; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án.

- Phi hợp Mặt trận Tquốc và các đoàn thtrên địa bàn đtổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện phong trào thi đua trồng cây phân tán, cây che bóng; khuyến khích mỗi tổ chức Hội cơ sở có một công trình trồng cây chào mừng sinh nhật Bác Hồ vĩ đại.

- Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tham gia trồng cây phân tán, cây che bóng nhằm bảo vệ môi trường sinh thái tại địa phương.

7. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng và các cơ quan thông tấn báo chí tăng cường công tác tuyên truyền, thông tin kịp thời các mô hình, các đin hình tiên tiến của tập th, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, địa phương trong công tác trồng cây phân tán, cây che bóng; kịp thời phê bình những tổ chức, cá nhân chậm triển khai, thực hiện không tốt việc trồng cây phân tán, cây che bóng làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái...

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

BIỂU TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG, KINH PHÍ CỦA ĐỀ ÁN TRỒNG CÂY PHÂN TÁN, CÂY CHE BÓNG GIAI ĐOẠN 2017-2020

(Kèm theo Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh lâm Đồng)

Stt

Địa bàn thực hiện

Số lượng cây

Đơn giá

Kinh phí (1000 đ)

Ghi chú

Tng cây

Cây phân tán

Cây che bóng

Đơn giá bình quân cây phân tán (1.000đ)

Đơn giá bình quân cây che bóng (1.000đ)

Chi phí trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ

Ngân sách nhà nước

Nhân dân, các tchức doanh nghiệp...

Tổng

I

Năm 2017

143.400

49.800

93.600

 

 

20,3

3.016.000

2.915.000

5.931.000

 

1

Đà Lạt

14.000

14.000

 

25

 

20,3

350.000

284.620

634.620

Thông 3 lá, Mai anh Đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não

2

Lạc Dương

4.000

4.000

 

50

 

20,3

200.000

81.320

281.320

Mai anh đào, Kim Ngân, Phượng tím

3

Đơn Dương

2.500

2.500

 

80

 

20,3

200.000

50.825

250.825

Sao; mung hoàng yến; bàng đài loan ...

4

Đức Trọng

26.600

4.000

22.600

30

6

20,3

255.600

540.778

796.378

Cây phân tán: Sao, dầu, xà cừ..; Cây che bóng: Muồng đen

5

Lâm Hà

7.500

2.500

5.000

70

15

20,3

250.000

152.475

402.475

Cây phân tán: Sao, Giáng hương, Bàng ĐL, Viết: Cây che bóng: Sao đen

6

Đam Rông

19.500

3.500

16.000

44

6

20,3

250.000

396.435

646.435

Cây phân tán: Sao đen, Dầu rái, Bằng lăng; Cây che bóng: Muồng đen

7

Di Linh

50.000

 

50.000

 

6

20,3

300.000

1.016.500

1.316.500

Cây che bóng: Mung đen, Sưa

8

Bảo Lâm

5.000

5.000

 

50

 

20,3

250.000

101.650

351.650

Sao đen, Dầu, Thông ba lá, Viết, Bằng lăng

9

Bảo Lộc

5.000

5.000

 

50

 

20,3

250.000

101.650

351.650

Sao đen, Dầu rái, Thông 3 lá, Giáng hương, Xà cừ

10

Đ Huoai

4.000

4.000

 

50

 

20,3

200.000

81.320

281.320

Dầu, Bằng lăng, Sao,

11

ĐTẻh

3.000

3.000

 

67

 

20,3

200.000

60.990

260.990

Sao, Du

12

Cát Tiên

2.300

2.300

 

87

 

20,3

200.000

46.759

246.759

Sao, du, gõ đỏ, giáng hương, ngọc lan, lim xanh, viết, xà cừ, Cẩm lai

13

Sở NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

50.000

 

50.000

Hướng dn, kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán

14

Chi cục Kiểm lâm

 

 

 

 

 

 

60.000

 

60.000

Kiểm tra, theo dõi, quản lý bảo vệ, nghiệm thu, tổng hợp

II

Năm 2018

146.300

47.100

99.200

 

 

20,3

2.959.000

2.974.000

5.933.000

 

1

Đà Lạt

12.800

12.800

 

25

 

20,3

320.000

260.224

580.224

Thông 3 lá, Mai anh Đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não

2

Lạc Dương

4.000

4.000

 

50

 

20,3

200.000

81.320

281.320

Mai anh đào, Kim Ngân, Phượng tím

3

Đơn Dương

2.500

2.500

 

80

 

20,3

200.000

50.825

250.825

Sao; muồng hoàng yến; bàng đài loan; kèn hng; me tây ...

4

Đức Trọng

34.600

3.000

31.600

30

6

20,3

279.600

703.418

983.018

Cây phân tán: Sao, dầu...; Cây che bóng: Muồng đen

5

Lâm Hà

12.000

2.000

10.000

70

11

20,3

250.000

243.960

493.960

Cây phân tán: Sao, Giáng hương, Bàng ĐL, Viết, Thông; Cây che bóng: Muồng

6

Đam Rông

19.500

3.500

16.000

44

6

20,3

250.000

396.435

646.435

Cây phân tán: Sao đen, Dầu rái, Bằng lăng; Cây che bóng: Muồng đen

7

Di Linh

41.600

 

41.600

 

6

20,3

249.600

845.728

1.095.328

Cây che bóng: Muồng đen, Sưa

8

Bảo Lâm

5.000

5.000

 

50

 

20,3

250.000

101.650

351.650

Sao đen, Dầu, Thông ba lá, Viết, Bằng lăng

9

Bảo Lộc

5.000

5.000

 

50

 

20,3

250.000

101.650

351.650

Sao đen, Dầu rái, Thông 3 lá, Giáng Hương, Xà cừ

10

Đ Huoai

4.000

4.000

 

50

 

20,3

200.000

81.320

281.320

Dầu, Bằng lăng, Sao,

11

ĐTẻh

3.000

3.000

 

67

 

20,3

200.000

60.990

260.990

Sao, Dầu

12

Cát Tiên

2.300

2.300

 

87

 

20,3

200.000

46.759

246.759

Sao, dầu, gõ đỏ, giáng hương, ngọc lan, lim xanh, viết, xà cừ, Cẩm lai

13

Sở NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

50.000

 

50.000

Hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán

14

Chi cục Kiểm lâm

 

 

 

 

 

 

60.000

 

60.000

Kiểm tra, theo dõi, quản lý bảo vệ, nghiệm thu, tổng hợp

III

Năm 2019

156.700

44.100

112.600

 

 

20,3

2.930.000

3.186.000

6.115.000

 

1

Đà Lạt

12.800

12.800

 

25

 

20,3

320.000

260.224

580.224

Thông 3 lá, Mai anh Đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não

2

Lạc Dương

4.000

4.000

 

50

 

20,3

200.000

81.320

281.320

Mai anh đào, Kim Ngân, Phượng tím

3

Đơn Dương

2.500

2.500

 

80

 

20,3

200.000

50.825

250.825

Sao; muồng hoàng yến; bàng đài loan; kèn hồng; me tây ...

4

Đức Trọng

46.000

1.000

45.000

30

6

20,3

300.000

935.180

1.235.180

Cây phân tán: Sao, dầu, xà cừ...; Cây che bóng: Muồng đen

5

Lâm Hà

12.000

2.000

10.000

70

11

20,3

250.000

243.960

493.960

Cây phân tán: Sao, Giáng hương, Bàng ĐL, Viết, Thông; Cây che bóng: Muồng, sao đen

6

Đam Rông

19.500

3.500

16.000

44

6

20,3

250.000

396.435

646.435

Cây phân tán: Sao đen, Dầu rái, Bằng lăng; Cây che bóng: Muồng đen

7

Di Linh

41.600

 

41.600

 

6

20,3

249.600

845.728

1.095.328

Cây che bóng: Muồng đen, Sưa

8

Bảo Lâm

4.000

4.000

 

50

 

20,3

200.000

81.320

281.320

Sao đen, Dầu, Thông ba lá, Viết, Bằng lăng

9

Bảo Lộc

5.000

5.000

 

50

 

20,3

250.000

101.650

351.650

Sao đen, Dầu rái, Thông 3 lá, Giáng Hương, Xà cừ

10

Đ Huoai

4.000

4.000

 

50

 

20,3

200.000

81.320

281.320

Dầu, Bằng lăng, Sao,

11

ĐTẻh

3.000

3.000

 

67

 

20,3

200.000

60.990

260.990

Sao, Dầu

12

Cát Tiên

2.300

2.300

 

87

 

20,3

200.000

46.759

246.759

Sao, dầu, gõ đỏ, giáng hương, ngọc lan, lim xanh, viết, xà cừ, Cẩm lai

13

Sở NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

50.000

 

50.000

Hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán

14

Chi cục Kiểm lâm

 

 

 

 

 

 

60.000

 

60.000

Kiểm tra, theo dõi, quản lý bo vệ, nghiệm thu, tổng hợp

IV

Năm 2020

154.300

42.700

111.600

 

 

20,3

2.945.000

3.137.000

6.082.000

 

1

Đà Lạt

12.000

12.000

 

25

 

20,3

300.000

243.960

543.960

Thông 3 lá, Mai anh Đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não

2

Lạc Dương

4.400

4.400

 

50

 

20,3

220.000

89.452

309.452

Mai anh đào, Kim Ngân, Phượng tím

3

Đơn Dương

2.750

2.750

 

80

 

20,3

220.000

55.908

275.908

Sao; muồng hoàng yến; bàng đài loan; kèn hồng; me tây ...

4

Đức Trọng

32.250

2.250

30.000

31

6

20,3

250.803

655.643

906.446

Cây phân tán: Sao, dầu, xà cừ...; Cây che bóng: Muồng đen

5

Lâm Hà

16.000

1.000

15.000

70

12

20,3

250.000

325.280

575.280

Cây phân tán: Sao, Giáng hương, Bàng ĐL, Viết, Thông; Cây che bóng: Muồng

6

Đam Rông

27.000

2.000

25.000

45

6

20,3

240.000

548.910

788.910

Cây phân tán: Sao đen, Dầu rái, Bằng lăng; Cây che bóng: Muồng, Sao đen

7

Di Linh

41.600

 

41.600

 

6

20,3

249.600

845.728

1.095.328

Cây che bóng: Muồng đen, Sưa

8

Bảo Lâm

4.000

4.000

 

50

 

20,3

200.000

81.320

281.320

Sao đen, Dầu, Thông ba lá, Viết, Bằng lăng

9

Bảo Lộc

5.000

5.000

 

50

 

20,3

250.000

101.650

351.650

Sao đen, Dầu rái, Thông 3 lá, Giáng hương, Xà cừ

10

Đ Huoai

4.000

4.000

 

50

 

20,3

200.000

81.320

281.320

Dầu, Bằng lăng, Sao

11

Đạ Tẻh

3.000

3.000

 

67

 

20,3

200.000

60.990

260.990

Sao, Du

12

Cát Tiên

2.300

2.300

 

87

 

20,3

200.000

46.759

246.759

Sao, dầu, gõ đỏ, giáng hương, ngọc lan, lim xanh, viết, xà cừ, Cẩm lai

13

Sở NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

50.000

 

50.000

Hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán

14

Chi cc Kiểm lâm

 

 

 

 

 

 

115.000

 

115.000

 

-

Chi phí quản lý

 

 

 

 

 

 

65.000

 

65.000

Kiểm tra, theo dõi, quản lý bảo vệ, nghiệm thu, tng hợp

-

Tổ chức tổng kết công tác trồng cây phân tán giai đon 2017-2020

 

 

 

 

 

 

50.000

 

50.000

Tổ chức tổng kết công tác trồng cây phân tán giai đoạn 2017-2020

 

TNG CNG

600.700

183.700

417.000

-

-

81

11.850.000

12.212.000

24.061.000