Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án trồng cây phân tán, cây che bóng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 2309/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 25/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2309/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 10 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRỒNG CÂY PHÂN TÁN, CÂY CHE BÓNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính;
Căn cứ Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 97/TTr-SNN ngày 30/5/2016 về việc phê duyệt Đề án trồng rừng, trồng cây phân tán giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất của Sở Tài chính tại Văn bản số 2310/STC-HCSN ngày 14/9/2016 về nguồn kinh phí thực hiện Đề án trồng rừng, trồng cây phân tán giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án trồng cây phân tán, cây che bóng giai đoạn 2017 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Tên Đề án: Trồng cây phân tán, cây che bóng giai đoạn 2017 - 2020.
II. Phạm vi, đối tượng, thời gian thực hiện:
1. Phạm vi: Trên địa bàn 12 huyện, thành phố của tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng tham gia trồng cây phân tán, cây che bóng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị,...
3. Thời gian thực hiện: 04 năm (từ năm 2017 - 2020).
1. Mục tiêu chung:
Tăng diện tích cây xanh và độ che phủ tại các đô thị, các vùng sản xuất nông nghiệp, khu công nghiệp; phát triển phong trào trồng cây trong nhân dân tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể:
Trong giai đoạn 2017 - 2020 trồng khoảng 600.500 - 601.000 cây xanh, trong đó: trồng cây phân tán 183.500 - 183.700 cây, trồng cây che bóng 417.000 - 417.300 cây.
1. Trồng cây phân tán:
a) Địa điểm trồng: Hai bên đường giao thông nông thôn (liên thôn, liên xã); khu dân cư (đô thị và nông thôn), khu công nghiệp; trụ sở (cơ quan, trường học, bệnh viện,...); bờ kênh, bờ mương, bờ vùng, bờ thửa,...
b) Chủng loại cây trồng: Thông 3 lá, Mai anh đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não, Tùng búp, Sao đen; Muồng Hoàng yến, Bàng Đài loan, Kèn hồng, Me tây, Dầu, Ngọc lan, Viết, Xà cừ...
c) Số lượng cây trồng: Tổng số cây trồng trong giai đoạn 2017 - 2020: 183.500- 183.700 cây.
d) Địa bàn thực hiện: 11/12 huyện, thành phố trong tỉnh gồm: Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông, Bảo Lâm, Bảo Lộc, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên (huyện Di Linh đăng ký chỉ trồng cây che bóng).
2. Trồng cây che bóng:
a) Địa điểm trồng: Khu vực trồng cây công nghiệp cần trồng cây che bóng; vườn hộ, vườn rừng có diện tích dưới 0,5 ha, khu vực sản xuất nông nghiệp tập trung,...
b) Chủng loại cây trồng: Muồng đen, Sưa và cây Mắc ca (thực hiện theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030, trồng xen đạt 3.500 - 4.000 ha).
c) Số lượng cây trồng: Tổng số cây trồng trong giai đoạn 2017 - 2020: 417.000 - 417.300 cây.
d) Địa bàn thực hiện: 4/12 huyện trong tỉnh gồm: Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông, Di Linh.
3. Tiêu chuẩn cây giống:
a) Cây giống trồng cây phân tán:
- Thông, Mai anh đào, Kim ngân hoa, Phượng tím có đường kính gốc từ 0,8 - 1,5 cm; chiều cao từ 1,5 - 2 m;
- Gõ đỏ, Ngọc lan, Lim xanh, Cẩm lai có đường kính gốc từ 2,5 - 3 cm; chiều cao từ 2,5 - 3 m;
- Sao, Dầu, Xà cừ có đường kính gốc từ 1 - 1,5 cm; chiều cao từ 1,2 -1,5 m;
- Giáng hương, Bàng Đài loan, Viết có đường kính gốc từ 1 - 2,5 cm; chiều cao từ 1 - 2,5 m;
- Muồng Hoàng yến, Kèn hồng, Me tây... có đường kính gốc từ 2 - 2,5 cm; chiều cao từ 2 - 3 m;
b) Cây giống trồng cây che bóng:
- Muồng đen, Sưa có đường kính gốc từ 1 - 1,5 cm; chiều cao từ 0,4 - 0,6 m;
- Giống cây Mắc ca là cây giống ghép, có thời gian ghép đạt trên 6 tháng; chiều cao chồi ghép đã hóa gỗ từ 20 cm trở lên (chiều cao cây ghép trên 50 cm); đường kính cổ rễ từ 1 - 1,5 cm; cây sinh trưởng tốt, không bị sâu bệnh, phát triển bình thường (theo Quyết định số 3087/QĐ-BNN-TCLN ngày 04/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành hướng dẫn tạm thời kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hái quả và sơ chế hạt cây Mắc ca).
4. Cơ chế chính sách thực hiện Đề án:
- Nhà nước hỗ trợ giống cây trồng phân tán, che bóng; khảo sát thiết kế lập dự toán trồng cây phân tán, cây che bóng hàng năm; chỉ đạo, hỗ trợ, phối hợp quản lý cây trồng phân tán ở khu vực đất công ven đường giao thông, bờ kênh, bờ mương, các công trình văn hóa... thực hiện theo kế hoạch được duyệt.
- Kinh phí đầu tư trồng, chăm sóc và bảo vệ cây trồng phân tán, cây che bóng do tổ chức, cá nhân trồng tự đảm bảo. Tổ chức, cá nhân trồng cây phân tán, cây che bóng được hưởng giá trị về cảnh quan, môi trường (giá trị phi vật chất) từ cây trồng phân tán, che bóng mang lại. Khi cây đến tuổi khai thác hoặc trong điều kiện bắt buộc phải khai thác thì tổ chức, cá nhân được khai thác có trách nhiệm trồng lại cây khác để phát huy hiệu quả sử dụng đất và bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan. Lâm sản sau khai thác cây phân tán, cây che bóng được giải quyết tùy theo từng trường hợp cụ thể phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2020: 24.063,0 triệu đồng (Hai mươi bốn tỷ không trăm sáu mươi ba triệu đồng); trong đó:
- Vốn từ ngân sách nhà nước: 11.850,0 triệu đồng;
- Vốn do nhân dân và các tổ chức đóng góp: 12.213,0 triệu đồng.
- Phân kỳ vốn, như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm thực hiện |
Tổng cộng |
Nguồn vốn |
|
Vốn ngân sách nhà nước |
Vốn do nhân dân, các tổ chức đóng góp |
||
2017 |
5.931 |
3.016 |
2.915 |
2018 |
5.933 |
2.959 |
2.974 |
2019 |
6.116 |
2.930 |
3.186 |
2020 |
6.082 |
2.945 |
3.138 |
Tổng cộng |
24.063 |
11.850 |
12.213 |
1. Quản lý nhà nước:
- Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, các văn bản có liên quan để bảo vệ cây trồng phân tán, trồng che bóng.
- Ban hành quy định cụ thể về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của chính quyền, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,... trong công tác quản lý, bảo vệ cây phân tán, cây che bóng.
2. Thông tin, tuyên truyền, vận động:
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến người dân dưới nhiều hình thức phong phú; xây dựng chuyên đề phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình của tỉnh, huyện; lồng ghép vào các chương trình của địa phương như: phong trào xây dựng thôn, buôn, tổ dân phố văn hóa, xây dựng quy ước, hương ước bảo vệ và phát triển rừng... để nhân dân hiểu rõ lợi ích của việc trồng cây là góp phần cải thiện năng suất cây trồng, phát triển kinh tế, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường, cảnh quan,...
- Tiếp tục phát động toàn dân thực hiện phong trào trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ vĩ đại.
3. Về quy hoạch:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, bổ sung quy hoạch, bố trí diện tích thích hợp để trồng cây phân tán, cây che bóng; quy hoạch đất công viên, vườn hoa, phát triển cây xanh trên địa bàn quản lý.
- Các phương án trồng cây trên các tuyến đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, nội thị) phải có sự tham gia ý kiến của các ngành liên quan như: Xây dựng, Giao thông, Điện lực, Bưu điện, Cấp thoát nước, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các cấp xã nơi trồng cây, để có sự đồng thuận, phối hợp đồng bộ trong quy hoạch và tổ chức thực hiện.
- Cây xanh trồng trong đô thị phải tuân thủ theo các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Về cây giống:
Giống phải được tuyển lựa kỹ, xác định nguồn gốc rõ ràng và đáp ứng được nhu cầu của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân... Cây con trong vườn ươm phải đạt tiêu chuẩn, đúng quy trình kỹ thuật để đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn khi xuất vườn. Sử dụng giống có chất lượng được sản xuất từ các nguồn và cơ sở sản xuất giống đã được công nhận. Thực hiện đúng Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp tại Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Định kỳ tổ chức sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm; kịp thời khen thưởng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có thành tích trong việc trồng cây phân tán, cây che bóng trên địa bàn cấp huyện, cấp tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực thực hiện Đề án trồng cây phân tán, cây che bóng giai đoạn 2017 - 2020, có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa phương thực hiện các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Đề án.
- Có văn bản hướng dẫn các địa phương triển khai và thực hiện Đề án; tiêu chuẩn cây giống; yêu cầu kỹ thuật khi trồng cây; tham mưu, đề xuất cụ thể hóa cơ chế chính sách và huy động các nguồn lực để thực hiện Đề án.
- Kiểm tra, đôn đốc các địa phương trong quá trình thực hiện Đề án.
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị kiểm tra tiêu chuẩn, chất lượng cây con trước khi trồng, kiểm tra đánh giá kết quả triển khai trồng cây phân tán, cây che bóng của từng địa phương.
- Hàng năm theo dõi và tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối phân bổ nguồn vốn để thực hiện Đề án.
3. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Sở Thông tin Truyền thông triển khai thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ở cấp huyện tăng cường các biện pháp tuyên truyền, cổ động phong trào trồng cây phân tán, cây che bóng theo Đề án.
4. Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trong đô thị; phân cấp quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ngành, đoàn thể khác: theo chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện triển khai thực hiện Đề án.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện việc trồng cây phân tán cây che bóng phù hợp với tình hình ở địa phương; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án.
- Phối hợp Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể trên địa bàn để tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện phong trào thi đua trồng cây phân tán, cây che bóng; khuyến khích mỗi tổ chức Hội cơ sở có một công trình trồng cây chào mừng sinh nhật Bác Hồ vĩ đại.
- Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tham gia trồng cây phân tán, cây che bóng nhằm bảo vệ môi trường sinh thái tại địa phương.
7. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng và các cơ quan thông tấn báo chí tăng cường công tác tuyên truyền, thông tin kịp thời các mô hình, các điển hình tiên tiến của tập thể, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, địa phương trong công tác trồng cây phân tán, cây che bóng; kịp thời phê bình những tổ chức, cá nhân chậm triển khai, thực hiện không tốt việc trồng cây phân tán, cây che bóng làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái...
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG, KINH PHÍ CỦA ĐỀ ÁN TRỒNG CÂY PHÂN TÁN, CÂY CHE BÓNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh lâm Đồng)
Stt |
Địa bàn thực hiện |
Số lượng cây |
Đơn giá |
Kinh phí (1000 đ) |
Ghi chú |
||||||
Tổng cây |
Cây phân tán |
Cây che bóng |
Đơn giá bình quân cây phân tán (1.000đ) |
Đơn giá bình quân cây che bóng (1.000đ) |
Chi phí trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ |
Ngân sách nhà nước |
Nhân dân, các tổ chức doanh nghiệp... |
Tổng |
|||
I |
Năm 2017 |
143.400 |
49.800 |
93.600 |
|
|
20,3 |
3.016.000 |
2.915.000 |
5.931.000 |
|
1 |
Đà Lạt |
14.000 |
14.000 |
|
25 |
|
20,3 |
350.000 |
284.620 |
634.620 |
Thông 3 lá, Mai anh Đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não |
2 |
Lạc Dương |
4.000 |
4.000 |
|
50 |
|
20,3 |
200.000 |
81.320 |
281.320 |
Mai anh đào, Kim Ngân, Phượng tím |
3 |
Đơn Dương |
2.500 |
2.500 |
|
80 |
|
20,3 |
200.000 |
50.825 |
250.825 |
Sao; muồng hoàng yến; bàng đài loan ... |
4 |
Đức Trọng |
26.600 |
4.000 |
22.600 |
30 |
6 |
20,3 |
255.600 |
540.778 |
796.378 |
Cây phân tán: Sao, dầu, xà cừ..; Cây che bóng: Muồng đen |
5 |
Lâm Hà |
7.500 |
2.500 |
5.000 |
70 |
15 |
20,3 |
250.000 |
152.475 |
402.475 |
Cây phân tán: Sao, Giáng hương, Bàng ĐL, Viết: Cây che bóng: Sao đen |
6 |
Đam Rông |
19.500 |
3.500 |
16.000 |
44 |
6 |
20,3 |
250.000 |
396.435 |
646.435 |
Cây phân tán: Sao đen, Dầu rái, Bằng lăng; Cây che bóng: Muồng đen |
7 |
Di Linh |
50.000 |
|
50.000 |
|
6 |
20,3 |
300.000 |
1.016.500 |
1.316.500 |
Cây che bóng: Muồng đen, Sưa |
8 |
Bảo Lâm |
5.000 |
5.000 |
|
50 |
|
20,3 |
250.000 |
101.650 |
351.650 |
Sao đen, Dầu, Thông ba lá, Viết, Bằng lăng |
9 |
Bảo Lộc |
5.000 |
5.000 |
|
50 |
|
20,3 |
250.000 |
101.650 |
351.650 |
Sao đen, Dầu rái, Thông 3 lá, Giáng hương, Xà cừ |
10 |
Đạ Huoai |
4.000 |
4.000 |
|
50 |
|
20,3 |
200.000 |
81.320 |
281.320 |
Dầu, Bằng lăng, Sao, |
11 |
Đạ Tẻh |
3.000 |
3.000 |
|
67 |
|
20,3 |
200.000 |
60.990 |
260.990 |
Sao, Dầu |
12 |
Cát Tiên |
2.300 |
2.300 |
|
87 |
|
20,3 |
200.000 |
46.759 |
246.759 |
Sao, dầu, gõ đỏ, giáng hương, ngọc lan, lim xanh, viết, xà cừ, Cẩm lai |
13 |
Sở NN&PTNT |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
50.000 |
Hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán |
14 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
60.000 |
|
60.000 |
Kiểm tra, theo dõi, quản lý bảo vệ, nghiệm thu, tổng hợp |
II |
Năm 2018 |
146.300 |
47.100 |
99.200 |
|
|
20,3 |
2.959.000 |
2.974.000 |
5.933.000 |
|
1 |
Đà Lạt |
12.800 |
12.800 |
|
25 |
|
20,3 |
320.000 |
260.224 |
580.224 |
Thông 3 lá, Mai anh Đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não |
2 |
Lạc Dương |
4.000 |
4.000 |
|
50 |
|
20,3 |
200.000 |
81.320 |
281.320 |
Mai anh đào, Kim Ngân, Phượng tím |
3 |
Đơn Dương |
2.500 |
2.500 |
|
80 |
|
20,3 |
200.000 |
50.825 |
250.825 |
Sao; muồng hoàng yến; bàng đài loan; kèn hồng; me tây ... |
4 |
Đức Trọng |
34.600 |
3.000 |
31.600 |
30 |
6 |
20,3 |
279.600 |
703.418 |
983.018 |
Cây phân tán: Sao, dầu...; Cây che bóng: Muồng đen |
5 |
Lâm Hà |
12.000 |
2.000 |
10.000 |
70 |
11 |
20,3 |
250.000 |
243.960 |
493.960 |
Cây phân tán: Sao, Giáng hương, Bàng ĐL, Viết, Thông; Cây che bóng: Muồng |
6 |
Đam Rông |
19.500 |
3.500 |
16.000 |
44 |
6 |
20,3 |
250.000 |
396.435 |
646.435 |
Cây phân tán: Sao đen, Dầu rái, Bằng lăng; Cây che bóng: Muồng đen |
7 |
Di Linh |
41.600 |
|
41.600 |
|
6 |
20,3 |
249.600 |
845.728 |
1.095.328 |
Cây che bóng: Muồng đen, Sưa |
8 |
Bảo Lâm |
5.000 |
5.000 |
|
50 |
|
20,3 |
250.000 |
101.650 |
351.650 |
Sao đen, Dầu, Thông ba lá, Viết, Bằng lăng |
9 |
Bảo Lộc |
5.000 |
5.000 |
|
50 |
|
20,3 |
250.000 |
101.650 |
351.650 |
Sao đen, Dầu rái, Thông 3 lá, Giáng Hương, Xà cừ |
10 |
Đạ Huoai |
4.000 |
4.000 |
|
50 |
|
20,3 |
200.000 |
81.320 |
281.320 |
Dầu, Bằng lăng, Sao, |
11 |
Đạ Tẻh |
3.000 |
3.000 |
|
67 |
|
20,3 |
200.000 |
60.990 |
260.990 |
Sao, Dầu |
12 |
Cát Tiên |
2.300 |
2.300 |
|
87 |
|
20,3 |
200.000 |
46.759 |
246.759 |
Sao, dầu, gõ đỏ, giáng hương, ngọc lan, lim xanh, viết, xà cừ, Cẩm lai |
13 |
Sở NN&PTNT |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
50.000 |
Hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán |
14 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
60.000 |
|
60.000 |
Kiểm tra, theo dõi, quản lý bảo vệ, nghiệm thu, tổng hợp |
III |
Năm 2019 |
156.700 |
44.100 |
112.600 |
|
|
20,3 |
2.930.000 |
3.186.000 |
6.115.000 |
|
1 |
Đà Lạt |
12.800 |
12.800 |
|
25 |
|
20,3 |
320.000 |
260.224 |
580.224 |
Thông 3 lá, Mai anh Đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não |
2 |
Lạc Dương |
4.000 |
4.000 |
|
50 |
|
20,3 |
200.000 |
81.320 |
281.320 |
Mai anh đào, Kim Ngân, Phượng tím |
3 |
Đơn Dương |
2.500 |
2.500 |
|
80 |
|
20,3 |
200.000 |
50.825 |
250.825 |
Sao; muồng hoàng yến; bàng đài loan; kèn hồng; me tây ... |
4 |
Đức Trọng |
46.000 |
1.000 |
45.000 |
30 |
6 |
20,3 |
300.000 |
935.180 |
1.235.180 |
Cây phân tán: Sao, dầu, xà cừ...; Cây che bóng: Muồng đen |
5 |
Lâm Hà |
12.000 |
2.000 |
10.000 |
70 |
11 |
20,3 |
250.000 |
243.960 |
493.960 |
Cây phân tán: Sao, Giáng hương, Bàng ĐL, Viết, Thông; Cây che bóng: Muồng, sao đen |
6 |
Đam Rông |
19.500 |
3.500 |
16.000 |
44 |
6 |
20,3 |
250.000 |
396.435 |
646.435 |
Cây phân tán: Sao đen, Dầu rái, Bằng lăng; Cây che bóng: Muồng đen |
7 |
Di Linh |
41.600 |
|
41.600 |
|
6 |
20,3 |
249.600 |
845.728 |
1.095.328 |
Cây che bóng: Muồng đen, Sưa |
8 |
Bảo Lâm |
4.000 |
4.000 |
|
50 |
|
20,3 |
200.000 |
81.320 |
281.320 |
Sao đen, Dầu, Thông ba lá, Viết, Bằng lăng |
9 |
Bảo Lộc |
5.000 |
5.000 |
|
50 |
|
20,3 |
250.000 |
101.650 |
351.650 |
Sao đen, Dầu rái, Thông 3 lá, Giáng Hương, Xà cừ |
10 |
Đạ Huoai |
4.000 |
4.000 |
|
50 |
|
20,3 |
200.000 |
81.320 |
281.320 |
Dầu, Bằng lăng, Sao, |
11 |
Đạ Tẻh |
3.000 |
3.000 |
|
67 |
|
20,3 |
200.000 |
60.990 |
260.990 |
Sao, Dầu |
12 |
Cát Tiên |
2.300 |
2.300 |
|
87 |
|
20,3 |
200.000 |
46.759 |
246.759 |
Sao, dầu, gõ đỏ, giáng hương, ngọc lan, lim xanh, viết, xà cừ, Cẩm lai |
13 |
Sở NN&PTNT |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
50.000 |
Hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán |
14 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
60.000 |
|
60.000 |
Kiểm tra, theo dõi, quản lý bảo vệ, nghiệm thu, tổng hợp |
IV |
Năm 2020 |
154.300 |
42.700 |
111.600 |
|
|
20,3 |
2.945.000 |
3.137.000 |
6.082.000 |
|
1 |
Đà Lạt |
12.000 |
12.000 |
|
25 |
|
20,3 |
300.000 |
243.960 |
543.960 |
Thông 3 lá, Mai anh Đào, Ngân hoa, Phượng tím, Long não |
2 |
Lạc Dương |
4.400 |
4.400 |
|
50 |
|
20,3 |
220.000 |
89.452 |
309.452 |
Mai anh đào, Kim Ngân, Phượng tím |
3 |
Đơn Dương |
2.750 |
2.750 |
|
80 |
|
20,3 |
220.000 |
55.908 |
275.908 |
Sao; muồng hoàng yến; bàng đài loan; kèn hồng; me tây ... |
4 |
Đức Trọng |
32.250 |
2.250 |
30.000 |
31 |
6 |
20,3 |
250.803 |
655.643 |
906.446 |
Cây phân tán: Sao, dầu, xà cừ...; Cây che bóng: Muồng đen |
5 |
Lâm Hà |
16.000 |
1.000 |
15.000 |
70 |
12 |
20,3 |
250.000 |
325.280 |
575.280 |
Cây phân tán: Sao, Giáng hương, Bàng ĐL, Viết, Thông; Cây che bóng: Muồng |
6 |
Đam Rông |
27.000 |
2.000 |
25.000 |
45 |
6 |
20,3 |
240.000 |
548.910 |
788.910 |
Cây phân tán: Sao đen, Dầu rái, Bằng lăng; Cây che bóng: Muồng, Sao đen |
7 |
Di Linh |
41.600 |
|
41.600 |
|
6 |
20,3 |
249.600 |
845.728 |
1.095.328 |
Cây che bóng: Muồng đen, Sưa |
8 |
Bảo Lâm |
4.000 |
4.000 |
|
50 |
|
20,3 |
200.000 |
81.320 |
281.320 |
Sao đen, Dầu, Thông ba lá, Viết, Bằng lăng |
9 |
Bảo Lộc |
5.000 |
5.000 |
|
50 |
|
20,3 |
250.000 |
101.650 |
351.650 |
Sao đen, Dầu rái, Thông 3 lá, Giáng hương, Xà cừ |
10 |
Đạ Huoai |
4.000 |
4.000 |
|
50 |
|
20,3 |
200.000 |
81.320 |
281.320 |
Dầu, Bằng lăng, Sao |
11 |
Đạ Tẻh |
3.000 |
3.000 |
|
67 |
|
20,3 |
200.000 |
60.990 |
260.990 |
Sao, Dầu |
12 |
Cát Tiên |
2.300 |
2.300 |
|
87 |
|
20,3 |
200.000 |
46.759 |
246.759 |
Sao, dầu, gõ đỏ, giáng hương, ngọc lan, lim xanh, viết, xà cừ, Cẩm lai |
13 |
Sở NN&PTNT |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
50.000 |
Hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán |
14 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
115.000 |
|
115.000 |
|
- |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
|
65.000 |
|
65.000 |
Kiểm tra, theo dõi, quản lý bảo vệ, nghiệm thu, tổng hợp |
- |
Tổ chức tổng kết công tác trồng cây phân tán giai đoạn 2017-2020 |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
50.000 |
Tổ chức tổng kết công tác trồng cây phân tán giai đoạn 2017-2020 |
|
TỔNG CỘNG |
600.700 |
183.700 |
417.000 |
- |
- |
81 |
11.850.000 |
12.212.000 |
24.061.000 |
|
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Sóc trăng, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phát triển cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020, định hướng 2030 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Thông tư 44/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 3087/QĐ-BNN-TCLN năm 2015 hướng dẫn tạm thời kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hái quả và sơ chế hạt cây Mắc ca Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Báo Đáp đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch phát triển sự nghiệp Thể dục thể thao tỉnh Lai Châu đến 2020, định hướng đến 2030 Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 1565/QĐ-BNN-TCLN năm 2013 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 1384/QĐ-BNN-KH năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định 899/QĐ-TTg Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011–2015 Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 27/10/2010
Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2009
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007