Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU của tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015
Số hiệu: | 1691/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 08/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1691/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/5/2011 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1398/SNN-TT ngày 14/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05 –NQ/TU CỦA TỈNH ỦY VỀ ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Xác định cụ thể nội dung, tiến độ và phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị đối với từng nội dung công việc để triển khai thực hiện đạt được các mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/5/2011 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015.
2. Gắn chỉ đạo đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung toàn tỉnh.
1. Công tác tuyên truyền:
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức đến các cấp, các ngành xác định phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là nhiệm vụ chiến lược, trọng tâm của ngành nông nghiệp tỉnh, giúp ổn định đời sống, tăng thu nhập cho nông dân, xây dựng một nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa, phát triển bền vững.
a) Các sở, ban ngành, mặt trận, đoàn thể trong tỉnh, UBND các huyện và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc có trách nhiệm tổ chức quán triệt Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/5/2011 của Tỉnh ủy, các văn bản quản lý nhà nước về lĩnh vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến tất cả các đảng viên, cán bộ công chức, viên chức, các tầng lớp nhân dân và đặc biệt là các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan thông tin đại chúng (Báo Lâm Đồng, Đài phát thanh truyền hình Lâm Đồng, Đài phát thanh truyền hình các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc) có trách nhiệm xây dựng chuyên trang, chuyên mục về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phổ biến nội dung Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/5/2011 của Tỉnh ủy, nội dung Kế hoạch này một cách phù hợp thông qua lồng ghép với nội dung tuyên truyền các chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình giảm nghèo nhanh bền vững, chương trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
c) Hoàn thành công tác tổ chức học tập, tuyên truyền quán triệt Nghị quyết trong 6 tháng cuối năm 2011; các phương tiện thông tin đại chúng thường xuyên tuyên truyền Nghị quyết trong suốt thời gian thực hiện Kế hoạch.
2. Xây dựng quy hoạch chuyên ngành
a) Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất rau, hoa, cây đặc sản tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất rau, hoa, cây đặc sản theo hướng ứng dụng công nghệ cao.
b) Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất chè tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất chè theo hướng ứng dụng công nghệ cao.
c) Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất cà phê theo hướng ứng dụng công nghệ cao .
d) Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất lúa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất lúa chất lượng cao theo hướng ứng dụng công nghệ cao.
đ) Xây dựng quy hoạch các vùng nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lâm đồng giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020
3. Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
a) Phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 9.620 ha, trong đó cây rau 7.550 ha; cây hoa 1.750 ha; cây đặc sản 330 ha; tập trung tại thành phố Đà Lạt, các huyện: Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà và một số địa phương khác.
Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Nghiên cứu, khảo nghiệm, phục tráng, di nhập, sản xuất giống rau, hoa, cây đặc sản có năng suất và chất lượng cao.
- Xây dựng các mô hình trình diễn và mô hình sản xuất thử nghiệm rau, hoa, cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao.
- Thực hiện đề tài nghiên cứu thiết kế mẫu nhà lưới, nhà kính phù hợp ứng dụng trong sản xuất rau, hoa cây đặc sản tại Lâm Đồng.
- Lập dự án và triển khai xây dựng trung tâm giao dịch hoa Đà Lạt.
- Xây dựng các liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau, hoa, cây đặc sản.
- Xây dựng nhãn hiệu chứng nhận và quản lý thương hiệu rau, hoa, cây đặc sản.
- Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận một vùng sản xuất rau, hoa ứng dụng công nghệ cao quy mô diện tích khoảng 200 ha.
- Hỗ trợ hình thành và đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận 3-5 doanh nghiệp nông nghiệp sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định.
b) Phát triển sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 8.400 ha, trong đó thành phố Đà Lạt 400 ha, thành phố Bảo Lộc 3.000 ha, huyện Bảo Lâm 4.500 ha, huyện Di Linh 500 ha.
Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Hỗ trợ nâng cao chất lượng sản xuất giống chè theo hướng ứng dụng công nghệ cao.
- Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm; cơ giới hóa trong chăm sóc, thu hoạch.
- Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè.
- Hỗ trợ hình thành và đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận một vùng sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao quy mô diện tích khoảng 200 ha.
c) Phát triển sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 15.000 ha, trong đó cây cà phê chè 4.000 ha, cây cà phê vối 11.000 ha.
Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Xây dựng và triển khai đề án bảo quản, chế biến cà phê giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Hỗ trợ, nâng cao năng lực sản xuất giống cà phê chất lượng cao cho các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn.
- Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê.
- Xây dựng các mô hình canh tác ứng dụng công nghệ cao theo tiêu chuẩn chất lượng; mô hình chế biến cà phê nông hộ.
d) Phát triển sản xuất lúa chất lượng cao với tổng diện tích 4.900 ha, trong đó huyện Cát Tiên 2.500 ha, huyện Đạ Tẻh 2.000ha, huyện Đơn Dương 400 ha.
Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Ứng dụng công nghệ sinh học và sinh thái trong phòng trừ rầy nâu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015.
- Khảo nghiệm, lựa chọn các giống lúa có năng suất, chất lượng cao, kháng rầy ứng dụng vào sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các mô hình sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao; mô hình bảo quản chế biến sau thu hoạch; cơ giới hóa trong các khâu sản xuất, chế biến.
đ) Phát triển chăn nuôi bò sữa với quy mô tổng đàn 7.000 con, trong đó huyện Đơn Dương 4.200 con, huyện Đức Trọng 1.600con, thành phố Bảo Lộc 600 con và các địa phương khác.
Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Di nhập, chọn tạo giống, tinh giới tính để cải tạo chất lượng và tăng số lượng đàn bò sữa
- Xây dựng và triển khai đề án phát triển vùng nguyên liệu cỏ cao sản phục vụ chăn nuôi bò sữa, bò thịt giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Xây dựng các Liên minh chăn nuôi bò sữa
- Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi bò sữa chất lượng cao; ứng dụng cơ giới hóa trong chăn nuôi bò sữa.
e) Phát triển nuôi cá nước lạnh với tổng diện tích ao nuôi 220 ha, diện tích lồng bè 15ha tập trung tại các địa bàn các huyện Lạc Dương, Đam Rông, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và thành phố Đà Lạt.
Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Di nhập, nuôi thử nghiệm và nhân rộng mô hình nuôi các giống cá nước lạnh mới có giá trị kinh tế cao.
- Xây dựng mô hình chế biến sản phẩm cá nước lạnh.
4. Xây dựng cơ chế chính sách, thực hiện các chuyên đề
a) Xây dựng và ban hành các quy trình canh tác, quy trình nuôi đối với từng cây trồng, vật nuôi, thủy sản ứng dụng công nghệ cao; các tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch khuyến nông, chuyển giao khoa học kỹ thuật, triển khai ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học đã thành công đối với từng cây trồng, vật nuôi, thủy sản sản xuất ứng dụng công nghệ cao.
c) Xây dựng và triển khai đề án giảm tổn thất sau thu hoạch rau, hoa, chè giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
d) Xây dựng và triển khai đề án nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
đ) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015.
e) Xây dựng nhãn hiệu, chứng nhận chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh.
g) Xây dựng chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn.
h) Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015.
i) Xây dựng danh mục và bố trí vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015.
5. Xây dựng các công trình điểm
a) Lập và triển khai dự án Khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt tại huyện Lạc Dương.
b) Lập và triển khai dự án Khu tập trung thu hút đầu tư sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 132 ha tại địa bàn huyện Lạc Dương.
c) Lập và xây dựng dự án Trung tâm công nghệ cao canh tác rau, hoa, cây cảnh trong nhà kính do tỉnh East Flanders (Bỉ) tài trợ.
1. Tổng nhu cầu kinh phí: 2.981,76 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí:
- Ngân sách Trung ương: 521,6 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương và vốn lồng ghép: 244,26 tỷ đồng.
- Huy động vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân: 2.215,9 tỷ đồng.
3. Phân kỳ đầu tư:
- Năm 2011: 14,38 tỷ đồng.
- Năm 2012: 289,31 tỷ đồng.
- Năm 2013: 374,79 tỷ đồng.
- Năm 2014: 597,59 tỷ đồng.
- Năm 2015: 1.705,69 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các Phụ lục từ I đến XII đính kèm)
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh quản lý, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và địa phương triển khai kế hoạch này.
Rà soát, điều chỉnh, lập mới các quy hoạch chuyên đề, tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Xây dựng, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ, chuyển giao kỹ thuật, các đề tài, dự án về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, đề xuất, lựa chọn các giải pháp về công nghệ, thiết bị công nghệ cao để ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; thực hiện các đề tài nghiên cứu có tính ứng dụng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Lập dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Công nghệ sinh học và nông nghiệp hiện đại tại huyện Lạc Dương.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát quỹ đất phục vụ cho việc lập quy hoạch và kêu gọi thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành và các địa phương đề xuất bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước cho cả giai đoạn và cụ thể từng năm để thực hiện các nội dung kế hoạch.
đ) Sở Nội vụ Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút, sử dụng nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp.
e) UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng kế hoạch cụ thể của địa phương gắn với kế hoạch hàng năm.
Triển khai thực hiện chương trình, dự án, quy hoạch, thu hút đầu tư vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại địa phương.
Cân đối nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn để thực hiện tốt nội dung kế hoạch
g) Hội Nông dân các cấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng trong hội viên nông dân tích cực vận động và giúp nông dân áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất; phát động thi đua, phong trào nông dân sản xuất giỏi, giúp nhau làm giàu, xây dựng và nhân rộng những điển hình tiên tiến trong sản xuất.
h) Mặt trận và các đoàn thể chỉ đạo vận động toàn thể các đoàn viên, hội viên và các tổ chức mặt trận đoàn thể các cấp thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy
2. Triển khai thực hiện: Các sở, ban, ngành, địa phương căn cứ tiến độ, nội dung Kế hoạch, chức năng, nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục: II, III, V, VI, VII, VIII, IX, X đính kèm theo Quyết định này để chủ trì hoặc phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các đề án, dự án, chính sách nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.
QUY MÔ, DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU, HOA VÀ CÂY ĐẶC SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691 /QĐ-UBND ngày 08 /8/2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Loại cây trồng |
Tổng diện tích (ha) |
Địa phương |
|||||
Thành phố Đà Lạt |
Huyện Đơn Dương |
Huyện Đức trọng |
Huyện Lạc Dương |
Huyện Lâm Hà |
Địa phương khác |
|||
1 |
Cây rau |
7.550 |
2.200 |
4.000 |
1.000 |
300 |
50 |
|
2 |
Cây hoa |
1.750 |
1.200 |
100 |
200 |
200 |
50 |
|
3 |
Cây đặc sản |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Atiso |
130 |
100 |
|
|
30 |
|
|
- |
Dâu tây |
150 |
100 |
|
|
50 |
|
|
- |
Nấm các loại |
50 |
5 |
15 |
15 |
|
5 |
10 |
|
Tổng |
9.620 |
3.650 |
4.115 |
1.215 |
580 |
105 |
10 |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU, HOA VÀ CÂY ĐẶC SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691 /QĐ-UBND ngày 08 /8 /2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
|
Thực hiện |
Hoàn thành |
||||
1 |
Quy hoạch vùng sản xuất rau, hoa, cây đặc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất rau, hoa, cây đặc sản theo hướng ứng dụng công nghệ cao. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở KH&CN, Sở Tài chính, UBND các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà và TP Đà Lạt. |
Tháng 8/2011 đến tháng 6/2012 |
Phê duyệt trong quý II/2012 |
2 |
Nghiên cứu, khảo nghiệm, phục tráng, di nhập, sản xuất giống rau, hoa, cây đặc sản có năng xuất, chất lượng cao. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính. |
Từ năm 2011 đến năm 2015 |
|
3 |
Xây dựng các mô hình trình diễn và mô hình sản xuất thử nghiệm rau, hoa, cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao. |
UBND các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà và Đà Lạt |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở KH&CN, Hội nông dân các cấp. |
Từ năm 2011 đến năm 2015 |
|
4 |
Thực hiện đề tài Nghiên cứu thiết kế mẩu nhà lưới, nhà kính phù hợp ứng dụng trong sản xuất rau, hoa cây đặc sản tại Lâm Đồng |
Sở khoa học và công nghệ |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Hiệp hội hoa, Hiệp hội rau và các cơ quan nghiên cứu, trường ĐH trên địa bàn tỉnh. |
Từ năm 2011 đến năm 2013 |
Nghiệm thu trong năm 2013 |
5 |
Lập dự án và triển khai xây dựng trung tâm giao dịch hoa Đà Lạt |
UBND thành phố Đà Lạt |
Hiệp hội hoa Đà Lạt, Sở NN&PTNT, Sở công thương |
Phê duyệt quý II/2012 |
Trong năm 2015 |
6 |
Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau, hoa, cây đặc sản, |
BQLDA cạnh tranh NN thuộc Sở NN& PTNT |
Hội nông dân, LM HTX, Hiệp hội rau, Hiệp hội hoa, UBND các huyện, TP Đà Lạt |
Từ năm 2011 đến năm 2013 |
|
7 |
Xây dựng nhãn hiệu chứng nhận và quản lý thương hiệu rau, hoa, cây đặc sản. |
UBND các huyện và TP Đà Lạt |
Sở KH&CN, Sở NN&PTNT |
Từ năm 2011- năm 2015 |
|
8 |
Đề nghị Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận một vùng sản xuất rau, hoa ứng dụng công nghệ cao quy mô diện tích khoảng 200 ha |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&CN, UBND huyện Đơn Dương, Đức Trọng , TP Đà Lạt. |
Từ năm 2012 đến năm 2014 |
Công nhận trong năm 2014 |
9 |
Hỗ trợ hình thành và đề nghị Bộ KH&CN công nhận 3-5 doanh nghiệp nông nghiệp sản xuất ứng dụng công nghệ cao theo quy định |
Sở khoa học và công nghệ |
Sở Nông nghiệp & PTNT, các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Từ năm 2012 đến năm 2015 |
Từ năm 2013-2015 |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
|
Thực hiện |
Hoàn thành |
||||
1 |
Quy hoạch vùng sản xuất chè tỉnh Lâm Đồng GĐ 2011-205 định hướng đến năm 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng chè sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Tài chính, UBND các huyện Bảo Lâm, Di Linh và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. |
Từ tháng 8/2011 đến 6/2012 |
Phê duyệt trong quý II/2012 |
2 |
Hỗ trợ nâng cao chất lượng sản xuất giống chè theo hướng ứng dụng công nghệ cao. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, UBND các huyện Bảo Lâm, Di Linh và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. |
Từ năm 2011 đến năm 2015 |
|
3 |
Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao theo hướng an toàn VSTP; cơ giới hóa trong chăm sóc, thu hoạch. |
UBND các huyện Bảo Lâm, Di Linh và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở KH&CN, các cơ quan nghiên cứu trên địa bàn tỉnh, Hội nông dân các cấp, Liên minh HTX, DA cạnh tranh ngành NN, dự án ATVSTP và phát triển khí sinh học |
Từ năm 2012 đến năm 2015 |
|
4 |
Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè |
BQLDA cạnh tranh ngành NN thuộc Sở NN& PTNT |
Hội nông dân, LM HTX, UBND các huyện Bảo Lâm, Di Linh và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. |
Từ năm 2011 đến năm 2013 |
|
5 |
Hỗ trợ hình thành và đề nghị Bộ NN & PTNT công nhận một vùng sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao quy mô diện tích khoảng 200 ha. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&CN, UBND huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương và thành phố Đà Lạt. |
Từ năm 2012 đến năm 2014 |
Được công nhận trong năm 2014 |
QUY MÔ, DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÀ PHÊ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Loại cây trồng |
Tổng diện tích (ha) |
Địa phương |
|||||||
Đà Lạt |
Bảo Lộc |
Bảo Lâm |
Di Linh |
Lạc Dương |
Lâm Hà |
Đức Trọng |
Đam Rông |
|||
1 |
Cây cà phê chè |
4.000 |
1.000 |
|
|
|
800 |
1.350 |
800 |
50 |
2 |
Cây cà phê vối |
11.000 |
|
1.000 |
4.000 |
5.000 |
|
1.000 |
|
|
|
Tổng |
15.000 |
1.000 |
1.000 |
4.000 |
5.000 |
800 |
2.350 |
800 |
50 |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÀ PHÊ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
|
Thực hiện |
Hoàn thành |
||||
1 |
Quy hoạch vùng sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất cà phê sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, UBND các huyện Lạc Dương, Lâm Hà, Đức Trọng, Đam Rông, Bảo Lâm, Di Linh TP. Đà Lạt và Bảo Lộc. |
Từ tháng 8/2011 đến tháng 6/2012 |
Phê duyệt trong quý II/2012 |
2 |
Xây dựng và triển khai đề án bảo quản, chế biến cà phê giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở Công thương, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
Từ 8/2011 đến tháng 3/2012 |
Phê duyệt trong quý I/2012 |
3 |
Hỗ trợ, nâng cao năng lực sản xuất giống cà phê chất lượng cao cho các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn. |
UBND các huyện |
UBND huyện Lạc Dương, Lâm Hà, Đức Trọng, Đam Rông, Bảo Lâm, Di Linh, TP. Đà Lạt và Bảo Lộc |
Từ năm 2012 đến năm 2015 |
|
4 |
Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê. |
BQLDA cạnh tranh ngành NN |
Hội nông dân, LM HTX, UBND các huyện. |
Từ năm 2011 đến năm 2013 |
|
5 |
Xây dựng các mô hình canh tác ứng dụng công nghệ cao; theo tiêu chuẩn chất lượng mô hình chế biến cà phê nông hộ |
UBND các huyện. |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Hội nông dân các cấp, Dự án cạnh tranh ngành NN |
Từ năm 2012 đến năm 2015 |
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
|
Thực hiện |
Hoàn thành |
||||
1 |
Quy hoạch vùng sản xuất lúa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020, trong đó có quy hoạch chi tết vùng sản xuất lúa chất lượng cao sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, UBND các huyện Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đơn Dương |
Từ tháng 8/2011 đến 6/2012 |
Phê duyệt trong quý II/2012 |
2 |
Ứng dụng công nghệ sinh học và sinh thái trong phòng trừ rầy nâu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&CN, UBND các huyện Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đơn Dương |
Từ năm 2011 đến năm 2015 |
|
3 |
Khảo nghiệm, lựa chọn các giống lúa có năng suất, chất lượng cao, kháng rầy ứng dụng vào sản xuất trên địa bàn tỉnh |
UBND các huyện |
Sở KH&CN, UBND các huyện. |
Từ năm 2012 đến năm 2015 |
|
4 |
Xây dựng các mô hình sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao; mô hình bảo quản chế biến sau thu hoạch; cơ giới hóa trong các khâu sản xuất, chế biến. |
UBND các huyện Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đơn Dương |
Sở NN&PTNT, Sở KH&CN, Hội nông dân các cấp |
Từ năm 2012 đến năm 2015 |
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SỮA
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
|
Thực hiện |
Hoàn thành |
||||
1 |
Di nhập, chọn tạo giống, tinh giới tính để cải tạo chất lượng và tăng số lượng đàn bò sữa |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
UBND các huyện Đơn Dương, Đức trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc . |
Từ năm 2011 đến năm 2015 |
|
2 |
Xây dựng và triển khai đề án phát triển vùng nguyên liệu cỏ cao sản phục vụ chăn nuôi bò sữa, bò thịt giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở TN&MT, UBND các huyện Đơn Dương, Đức trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc . |
Từ năm 2011 đến năm 2012 |
Phê duyệt đề án trong quý II/ 2012 |
3 |
Xây dựng các Liên minh chăn nuôi bò sữa |
BQLDA cạnh tranh ngành NN thuộc Sở NN& PTNT |
Hội nông dân, LM HTX; UBND các huyện Đơn Dương, Đức trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc . |
Từ năm 2011 đến năm 2013 |
|
4 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi bò sữa chất lượng cao; ứng dụng cơ giới hóa trong chăn nuôi bò sữa. |
UBND huyện và thành phố |
Sở Nông nghiệp & PTNT; Hội nông dân các cấp. |
Từ năm 2012 đến năm 2015 |
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ NƯỚC LẠNH
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
|
Thực hiện |
Hoàn thành |
||||
1 |
Quy hoạch các vùng nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lâm đồng giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Viện nghiên cứu thủy sản III, UBND các huyện và TP Đà Lạt, Bảo Lộc. |
Từ năm 2010-2011 |
Trong quý III/2011 |
2 |
Di nhập nuôi thử nghiệm và nhân rộng mô hình nuôi các giống cá nước lạnh mới có giá trị kinh tế cao. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Viện nghiên cứu thủy sản III, các doanh nghiệp nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh |
Từ năm 2011 đến năm 2015 |
|
3 |
Xây dựng mô hình chế biến sản phẩm cá nước lạnh. |
Doanh nghiệp đầu tư |
Hiệp hội cá nước lạnh, Sở Nông nghiệp & PTNT. |
Từ 2012 đến 2013 |
Trong năm 2013 |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH, CHUYÊN ĐỀ
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
|
Thực hiện |
Hoàn thành |
||||
1 |
Xây dựng và ban hành các quy trình canh tác, quy trình nuôi đối với từng cây trồng, vật nuôi, thủy sản được sản xuất ứng dụng công nghệ cao; các tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&CN, các Cơ quan nghiên cứu, Hiệp hội và doanh nghiệp trên địa bàn. |
Từ năm 2011 đến năm 2014 |
năm 2014 |
2 |
Thực hiện công tác khuyến nông, chuyển giao khoa học kỹ thuật, triển khai ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học đã thành công đối với từng cây trồng, vật nuôi, thủy sản sản xuất ứng dụng công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&CN, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
Từ năm 2011 đến năm 2015 |
|
3 |
Xây dựng và triển khai đề án giảm tổn thất sau thu hoạch rau, hoa, chè giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, UBND các huyện, TP Đà Lạt, Bảo Lộc |
Từ năm 2011 đến năm 2012 |
Trong quý I/2012 |
4 |
Xây dựng và triển khai đề án nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. |
Từ năm 2011 đến năm 2012 |
Phê duyệt đề án trong quý I/2012 |
5 |
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh trong GĐ 2011-2015 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ngân hành nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. |
2011 đến năm 2012 |
Trong quý II/2012 |
6 |
Xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh |
Sở khoa học và công nghệ |
Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
Từ năm 2012-2015 |
|
7 |
Chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn ATVSTP và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn |
UBND các huyện, TP Đà Lạt và Bảo Lộc |
Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, các tổ chức chứng nhận. |
Từ năm 2012-2015 |
|
8 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015 |
Sở Nội vụ |
Sở NN & PTNT, Sở KH&CN và cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Từ năm 2012 đến năm 2015 |
Trong quý II/2012 |
9 |
Xây dựng danh mục và bố trí vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015 |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
BQDA Canh tranh, Sở GTVT, UBND các huyện và thành phố |
Từ năm 2012 đến 2015 |
Trong quý I/2012 |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH, CHUYÊN ĐỀ
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
|
Thực hiện |
Hoàn thành |
||||
1 |
Lập và triển khai dự án đầu tư xây dựng Khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt tại huyện Lạc Dương |
Sở Khoa học và công nghệ |
Bộ KH&CN, Bộ NN& PTNT, Sở KH&ĐT, Sở NN & PTNT Sở Tài chính, UBND huyện Lạc Dương. |
Từ 2011 đến năm 2015 |
Trong năm 2015 (đang triển khai) |
2 |
Lập và triển khai dự án quy hoạch xây dựng Khu tập trung thu hút đầu tư sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 132 ha tại địa bàn huyện Lạc Dương |
UBND huyện Lạc Dương. |
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường. |
Từ năm 2011 đến năm 2014 |
Trong năm 2014 (đang triển khai) |
3 |
Lập dự án và xây dựng trung tâm công nghệ cao canh tác rau, hoa, cây cảnh trong nhà kính do tỉnh East Flanders (Bỉ) tài trợ. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Khoa học và công nghệ, Trường ĐH nông nghiệp I, Bộ KH&CN. |
Từ năm 2011 đến năm 2012 |
Trong năm 2012 (đã có chủ trương) |
CHI TIẾT NHU CẦU NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
STT |
Danh mục đầu tư |
Tổng nhu cầu vốn đầu tư (triệu đồng) |
Nguồn vốn đầu tư |
||||
Vốn ngân sách địa phương |
Vốn TW và vốn lồng ghép |
Vốn đối ứng, đầu tư của tổ chức, cá nhân |
|||||
Tổng |
Nguồn vốn đầu tư phát triển |
Nguồn vốn sự nghiệp |
|||||
1 |
Lĩnh vực sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao |
389.400 |
47.700 |
4.200 |
5.500 |
5.600 |
336.100 |
2 |
Lĩnh vực sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao |
16.700 |
5.500 |
4.440 |
1.060 |
3.200 |
8.000 |
3 |
Lĩnh vực sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao |
80.600 |
24.600 |
16.000 |
8.600 |
8.000 |
48.000 |
4 |
Lĩnh vực sản xuất lúa chất lượng cao |
13.300 |
6.800 |
3.000 |
3.800 |
1.000 |
5.500 |
5 |
Lĩnh vực phát triển chăn nuôi bò sữa |
35.000 |
10.500 |
10.500 |
0 |
5.000 |
19.500 |
6 |
Phát triển nuôi cá nước lạnh |
5.300 |
1.500 |
1.500 |
0 |
1.000 |
2.800 |
7 |
Thực hiện các chương trình, đề án, cơ chế chính sách |
228.900 |
47.100 |
23.500 |
23.600 |
85.800 |
96.000 |
8 |
Xây dựng các công trình điểm |
2.212.200 |
100.200 |
100.000 |
200 |
412.000 |
1.700.000 |
9 |
Kinh phí quản lý thực hiện kế hoạch |
360 |
360 |
|
360 |
|
|
|
TỔNG |
2.981.760 |
244.260 |
163.140 |
43.120 |
521.600 |
2.215.900 |
|
Tỷ lệ trong cơ cấu vốn |
100% |
5,5% |
|
|
17,5% |
74,3% |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
STT |
Danh mục đầu tư |
Tổng nhu cầu vốn (tr.đồng) |
Phân kỳ đầu tư |
|
||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||
1 |
Lĩnh vực sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao |
389.400 |
2.100 |
56.800 |
106.800 |
217.200 |
6.500 |
|
2 |
Lĩnh vực sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao |
16.700 |
0 |
3.500 |
4.500 |
4.700 |
4.000 |
|
3 |
Lĩnh vực sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao |
80.600 |
0 |
14.600 |
17.000 |
24.000 |
25.000 |
|
4 |
Lĩnh vực sản xuất lúa chất lượng cao |
13.300 |
1.200 |
3.100 |
2.500 |
3.500 |
3.000 |
|
5 |
Lĩnh vực phát triển chăn nuôi bò sữa |
35.000 |
880 |
5.120 |
9.000 |
11.000 |
9.000 |
|
6 |
Phát triển nuôi cá nước lạnh |
5.300 |
0 |
1.300 |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
7 |
Thực hiện các chương trình, đề án, cơ chế chính sách |
228.900 |
10.000 |
54.800 |
62.900 |
63.100 |
38.100 |
|
8 |
Xây dựng các công trình điểm |
2.212.200 |
200 |
150.000 |
170.000 |
272.000 |
1.620.000 |
|
9 |
Kinh phí quản lý thực hiện kế hoạch |
360 |
|
90 |
90 |
90 |
90 |
|
|
TỔNG |
2.981.760 |
14.380 |
290.190 |
374.790 |
597.590 |
1.705.690 |
|