Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng tỉnh Sơn La đến năm 2020
Số hiệu: | 2309/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 25/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2309/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 25 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, kỳ họp thứ 4 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 317/NQ-HĐND ngày 13/4/2010 của HĐND tỉnh về thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 800/TTr-STNMT ngày 21/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng tỉnh Sơn La đến năm 2020 với những nội dung sau:
I. Quan điểm và mục tiêu
1. Quan điểm
1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;
1.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 bảo đảm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả khoáng sản phục vụ nhu cầu hiện tại, đồng thời có tính đến sự phát triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương lai;
1.3. Bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung:
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 nhằm thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành khai thác cát, sỏi xây dựng, san lấp, nhằm bảo vệ môi trường và hoạt động bền vững của các cơ sở sản xuất.
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng cát, sỏi xây dựng cho các nhu cầu hiện tại và trong tương lai.
- Chấn chỉnh lại trật tự trong việc khai thác, tiết kiệm tài nguyên và đáp ứng nhu cầu của thị trường, cung cấp có kế hoạch cát, sỏi cho các hộ tiêu thụ và định hướng phát triển các cơ sở hạ tầng.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Đảm bảo nhu cầu về khối lượng, chủng loại cát, sỏi xây dựng đến năm 2020 là 1.913.000 m3.
3. Phương án quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
3.1. Phương án quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020. Tổng số 47 điểm mỏ, trong đó:
- Huyện Sông Mã: 22 điểm cát sông, suối;
- Huyện Mường La: 04 điểm (01 điểm cát nghiền, 03 điểm cát, sỏi sông, suối);
- Huyện Phù Yên: 01 điểm cát sông, suối;
- Huyện Bắc Yên: 03 điểm cát sông, suối;
- Huyện Quỳnh Nhai: 02 điểm cát nghiền;
- Huyện Mộc Châu: 09 điểm cát nghiền;
- Huyện Vân Hồ: 02 điểm cát nghiền;
- Huyện Mai Sơn: 04 điểm cát sông, suối.
(chi tiết có Phụ lục tổng hợp kèm theo)
3.2. Dự kiến vốn và nguồn vốn đầu tư: Tổng nguồn vốn đầu tư thực hiện thăm dò, khai thác: Dự kiến 65 tỷ đồng. Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện thăm dò: Dự kiến 5 tỷ đồng từ các tổ chức, cá nhân hoặc bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước. Sau khi các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác sẽ hoàn trả chi phí nhà nước đã đầu tư thăm dò khoáng sản.
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện khai thác: Dự kiến 60 tỷ đồng, do các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác huy động từ nguồn vốn đầu tư hợp pháp.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
4.1. Chính sách thu hút đầu tư: Để đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng cát, sỏi trong một vài năm tới, cần duy trì và khuyến khích các đơn vị tham gia khai thác trên cơ sở đổi mới và trang bị công nghệ, phương tiện khai thác đồng bộ, năng suất. Đồng thời cải cách các thủ tục hành chính dựa trên cơ sở của quy hoạch để tạo điều kiện cấp phép, gia hạn cho các hoạt động khai thác và kinh doanh cát, sỏi một cách nhanh gọn, hiệu quả. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức có đủ năng lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực khai thác cát, sỏi. Tạo môi trường thuận lợi cho việc tạo vốn của các tổ chức có đủ năng lực.
4.2. Chính sách về phát triển cơ sở hạ tầng: Đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng về đường giao thông, cấp điện, cấp nước nhằm phục vụ cho việc khai thác, vận chuyển một cách thuận lợi nhất, thu hút hoạt động khai thác. Đồng thời tạo điều kiện cho sinh hoạt và phát triển xã hội của nhân dân trong các thôn, bản vùng sâu, vùng xa.
4.3. Chính sách về khoa học và công nghệ: Ưu tiên vốn khoa học công nghệ để phát triển các đề tài nhằm tăng giá trị của khoáng sản; tranh thủ tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp cùng tham gia để áp dụng công nghệ tiên tiến của thế giới vào sản xuất.
Có cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản áp dụng công nghệ tiên tiến và kỹ thuật hiện đại, đổi mới thiết bị và công nghệ, nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và chủng loại sản phẩm; giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
4.4. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực:
Áp dụng các chính sách hỗ trợ đào tạo cán bộ và thợ lành nghề, công nhân kỹ thuật trong khai thác và chế biến khoáng sản. Có cơ chế đặc thù trong chính sách tiền lương cũng như việc quản lý sử dụng cán bộ, đào tạo nhân lực trong quá trình thực tế công tác, thi tuyển và bố trí việc làm.
Ưu tiên hỗ trợ đào tạo nâng cao đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý nắm bắt kịp thời tiến bộ khoa học công nghệ.
4.5. Chính sách bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản
Tiếp tục củng cố hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý về môi trường, các cơ quan tư vấn, kiểm tra, giám sát. Chú trọng các biện pháp để ngăn ngừa một cách có hiệu quả (hơn là khắc phục hậu quả) của tác động môi trường.
Giám sát chặt chẽ việc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường của các đơn vị tham gia hoạt động khoáng sản. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn quỹ này cho ngăn ngừa tác động xấu đến môi trường, cải tạo và hoàn nguyên môi trường sau khai thác tài nguyên khoáng sản.
1. Giao Sở Xây dựng: Là đầu mối quản lý Nhà nước về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ:
- Công bố rộng rãi bản quy hoạch sau khi được phê duyệt;
- Chủ trì xây dựng cơ chế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện các giải pháp quy hoạch;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản theo quy hoạch thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi của tỉnh và nhà nước;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố chỉ đạo phát triển ngành theo quy hoạch được duyệt.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn công tác chuẩn bị đầu tư, tư vấn tiếp thị cung cấp thông tin, chủ trì công tác thu hút đầu tư, quản lý đầu tư... Bố trí kế hoạch đầu tư, kế hoạch lồng ghép các chương trình, vốn ngân sách hỗ trợ hàng năm để thực hiện quy hoạch.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Phối hợp với Sở Xây dựng công bố rộng rãi bản quy hoạch sau khi được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện công tác thăm dò các điểm mỏ cát, sỏi trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng kế hoạch, tham mưu cho UBND tỉnh cấp phép hoạt động khoáng sản theo kế hoạch và tiến độ;
- Tiến hành các thủ tục, giao đất cho thuê đất cho các chủ đầu tư cấp giấy phép khai thác khoáng sản phù hợp với dự án được duyệt;
- Quản lý nhà nước về môi trường theo quy định.
4. Giao Sở Tài chính: Có kế hoạch huy động vốn, phân bổ nguồn vốn cho các đề án, chương trình, dự án sử dụng vốn từ ngân sách Nhà nước. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề từ các nguồn vốn, lồng ghép các chương trình đào tạo hàng năm trên địa bàn;
5. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển lâm nghiệp, nông nghiệp có liên quan để đảm bảo bố trí hợp lý quỹ đất phục vụ việc xây dựng các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản;
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc hoàn thổ trả lại mặt bằng, hoàn nguyên môi trường sau khai thác khoáng sản.
6. Giao Sở Giao thông vận tải: Lồng ghép xây dựng các chương trình, kế hoạch và thực hiện xây dựng, nâng cấp các tuyến giao thông đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản trong giai đoạn quy hoạch này.
7. Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
- Ưu tiên về danh mục hàng năm, bố trí vốn cho các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trong khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất các sản phẩm mới từ tiềm năng khoáng sản địa phương;
- Hướng dẫn việc đổi mới công nghệ thiết bị, quản lý chất lượng sản phẩm, ưu tiên hỗ trợ trong nghiên cứu áp dụng, chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất tại các cơ sở khai thác- chế biến khoáng sản;
- Cung cấp thông tin về khoa học công nghệ, hỗ trợ thông tin và tư vấn cho các doanh nghiệp trong việc đầu tư và đổi mới công nghệ.
8. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Xây dựng kế hoạch đào tạo công nhân kỹ thuật, kế hoạch đào tạo nghề hàng năm và công tác an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản.
9. Giao UBND các huyện, thành phố: Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh quản lý các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn. Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo yêu cầu, tiến độ của các dự án đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản.
10. Các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản Sơn La: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch và tuân thủ theo pháp luật, quy định của địa phương về hoạt động khoáng sản.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định: Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc bổ sung mỏ cát tại bản Chăn, xã Tường Thượng, huyện Phù Yên vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi đến năm 2020; Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc bổ sung mỏ cát tại bản Thuông Cuông, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi đến năm 2020; Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc điều chỉnh tên địa danh mỏ cát tại Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh Sơn La; thay thế các điểm mỏ cát xây dựng được quy hoạch trong Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Sơn La.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Lao động, Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC ĐIỂM MỎ ĐƯỢC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÁT, SỎI XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Tên mỏ, điểm mỏ |
Địa điểm |
Tọa độ VN 2000 (KTT 104° 00'; MC 3°) |
Diện tích (ha) |
Quy hoạch thăm dò, khai thác Giai đoạn 2016- 2020 (m3) |
Ghi chú |
|
X (m) |
Y (m) |
||||||
|
Tổng số |
47 điểm |
|
|
266,436 |
|
|
1 |
Huyện Mường La |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bản Nà Sàng |
Xã Chiềng Hoa |
|
|
13,411 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2365442,00 |
516277,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2365410,00 |
516359,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2365110,00 |
516667,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2364943,00 |
516468,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2365311,00 |
516092,00 |
|
|
|
1.2 |
Lòng hồ thủy điện Nậm Chiến 2 |
Xã Chiềng San |
|
|
2,777 |
50.000 |
|
1 |
|
|
2378613,00 |
509587,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2378747,00 |
509555,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2378861,00 |
509561,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2378923,00 |
509707,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2378976,00 |
509760,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2378977,00 |
509768,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2378977,00 |
509813,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2378890,00 |
509770,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2378845,00 |
509644,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2378753,00 |
509625,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2378645,00 |
509638,00 |
|
|
|
1.3 |
Lòng Sông Đà |
Thị trấn Ít Ong và xã Chiềng San |
|
|
12,400 |
120.000 |
|
1 |
|
|
2375507,93 |
503237,73 |
|
|
|
2 |
|
|
2375581,34 |
503408,18 |
|
|
|
3 |
|
|
2375538,15 |
503470,19 |
|
|
|
4 |
|
|
2375458,20 |
503478,08 |
|
|
|
5 |
|
|
2375291,16 |
503563,21 |
|
|
|
6 |
|
|
2375300,61 |
503598,26 |
|
|
|
7 |
|
|
2375281,71 |
503618,48 |
|
|
|
8 |
|
|
2375211,53 |
503594,21 |
|
|
|
9 |
|
|
2375034,68 |
503679,97 |
|
|
|
10 |
|
|
2374956,07 |
503473,27 |
|
|
|
11 |
|
|
2375246,01 |
503375,18 |
|
|
|
1.4 |
Bản Ít |
Xã Nậm Păm |
|
|
2,929 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2388251,00 |
511480,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2388248,00 |
511508,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2388313,00 |
511505,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2388399,00 |
511561,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2388247,00 |
511588,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2388102,00 |
511521,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2388110,00 |
511448,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2388168,00 |
511418,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2388304,00 |
511413,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2388306,00 |
511436,00 |
|
|
|
2 |
Huyện Phù Yên |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản Chăn |
Xã Tường Thượng |
|
|
3,820 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2342304,2 |
564738,42 |
|
|
|
2 |
|
|
2342322,99 |
564882,88 |
|
|
|
3 |
|
|
2342033,73 |
564894,55 |
|
|
|
4 |
|
|
2342023,26 |
564773,68 |
|
|
|
3 |
Huyện Bắc Yên |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bản Tà Ỉu |
Xã Pắc Ngà |
|
|
2,833 |
70.000 |
|
1 |
|
|
2361536,00 |
517753,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2361477,00 |
517738,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2361334,00 |
517628,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2361379,00 |
517527,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2361578,00 |
517646,00 |
|
|
|
3.2 |
Bản Pắc Ngà |
Xã Pắc Ngà |
|
|
1,462 |
80.000 |
|
1 |
|
|
2356920,00 |
521208,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2356939,00 |
521225,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2357004,00 |
521259,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2357017,00 |
521237,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2357028,00 |
521217,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2356979,00 |
521159,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2356916,00 |
521091,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2356877,00 |
521181,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2356842,00 |
521222,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2356900,00 |
521278,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2356912,00 |
521258,00 |
|
|
|
12 |
|
|
2356895,00 |
521214,00 |
|
|
|
3.3 |
Bản Ngậm |
Xã Song Pe |
|
|
32,00 |
120.000 |
|
1 |
|
|
2334562,00 |
552746,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2334109,00 |
553410,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2333790,00 |
553099,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2334286,00 |
552500,00 |
|
|
|
4 |
Huyện Sông Mã |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Bản Công |
Xã Chiềng Sơ |
|
|
1,674 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2337815,00 |
462568,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2337748,00 |
462512,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2337839,00 |
462404,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2337910,00 |
462294,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2337942,00 |
462318,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2337891,00 |
462413,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2337866,00 |
462483,00 |
|
|
|
4.2 |
Bản Phụ |
Xã Chiềng Khương |
|
|
2,550 |
80.000 |
|
1 |
|
|
2314018,00 |
495003,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2314060,00 |
495048,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2314122,00 |
495146,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2314156,00 |
495224,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2314076,00 |
495281,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2314005,00 |
495137,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2313946,00 |
495015,00 |
|
|
|
4.3 |
Bản Nà Pàn |
Xã Nà Nghịu |
|
|
1,864 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2332649,00 |
470650,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2332632,00 |
470628,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2332732,00 |
470552,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2332999,00 |
470424,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2333015,00 |
470463,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2332830,00 |
470572,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2332800,00 |
470592,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2332774,00 |
470558,00 |
|
|
|
4.4 |
Bản Hin |
Xã Nà Nghịu |
|
|
2,3931 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2330745,00 |
472131,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2330682,00 |
472074,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2330744,00 |
471886,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2330886,00 |
471809,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2330916,00 |
471885,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2330810,00 |
471930,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2330766,00 |
471997,00 |
|
|
|
4.5 |
Khu 1 - Bản Trung Châu |
Xã Chiềng Cang |
|
|
2,260 |
60.000 |
|
1 |
|
|
2319737,00 |
482762,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2319657,00 |
482731,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2319637,00 |
482685,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2319625,00 |
482597,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2319678,00 |
482550,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2319730,00 |
482511,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2319772,00 |
482487,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2319801,00 |
482582,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2319734,00 |
482599,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2319687,00 |
482633,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2319690,00 |
482672,00 |
|
|
|
12 |
|
|
2319752,00 |
482684,00 |
|
|
|
4.6 |
Khu 1 - Bản Trung Dũng |
Xã Chiềng Cang |
|
|
1,5921 |
60.000 |
|
1 |
|
|
2317917,00 |
484624,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2317950,00 |
484649,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2318026,00 |
484638,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2318089,00 |
484577,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2318071,00 |
484532,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2317991,00 |
484542,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2317915,00 |
484522,00 |
|
|
|
4.7 |
Bản Bó Bon |
Xã Chiềng Cang |
|
|
2,8275 |
50.000 |
|
1 |
|
|
2317115,00 |
487255,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2317022,00 |
487238,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2317089,00 |
486960,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2317046,00 |
486789,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2317116,00 |
486778,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2317125,00 |
486929,00 |
|
|
|
4.8 |
Bản Chiềng Xôm |
Xã Chiềng Cang |
|
|
3,270 |
60.000 |
|
1 |
|
|
2316786,93 |
490892,97 |
|
|
|
2 |
|
|
2316742,70 |
490899,50 |
|
|
|
3 |
|
|
2316777,22 |
490447,99 |
|
|
|
4 |
|
|
2316842,82 |
490311,76 |
|
|
|
5 |
|
|
2316869,00 |
490213,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2316978,24 |
490118,54 |
|
|
|
7 |
|
|
2317062,22 |
490138,36 |
|
|
|
8 |
|
|
2317107,12 |
490184,33 |
|
|
|
9 |
|
|
2317085,63 |
490203,36 |
|
|
|
10 |
|
|
2317041,46 |
490167,60 |
|
|
|
11 |
|
|
2316984,85 |
490149,68 |
|
|
|
12 |
|
|
2316881,46 |
490234,47 |
|
|
|
13 |
|
|
2316863,05 |
490282,97 |
|
|
|
14 |
|
|
2316873,09 |
490305,55 |
|
|
|
15 |
|
|
2316815,02 |
490460,10 |
|
|
|
4.9 |
Khu 1 - Bản Mường Tợ |
Xã Mường Lầm |
|
|
0,9541 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2343707,00 |
455415,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2343732,00 |
455355,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2343784,00 |
455272,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2343841,00 |
455328,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2343787,00 |
455380,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2343758,00 |
455434,00 |
|
|
|
4.10 |
Bản Mường Nưa II |
Xã Mường Lầm |
|
|
5,847 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2345325,00 |
454021,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2345384,00 |
454045,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2345406,00 |
453949,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2345478,00 |
453757,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2345554,00 |
453616,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2345588,00 |
453476,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2345592,00 |
453396,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2345607,00 |
453338,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2345697,00 |
453141,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2345771,00 |
453026,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2345742,00 |
453005,00 |
|
|
|
12 |
|
|
2345715,00 |
453026,00 |
|
|
|
13 |
|
|
2345632,00 |
453145,00 |
|
|
|
14 |
|
|
2345550,00 |
453351,00 |
|
|
|
15 |
|
|
2345535,00 |
453467,00 |
|
|
|
16 |
|
|
2345487,00 |
453651,00 |
|
|
|
17 |
|
|
2345419,00 |
453747,00 |
|
|
|
18 |
|
|
2345371,00 |
453876,00 |
|
|
|
4.11 |
Khu 2 - Bản Mường Tợ |
Xã Mường Lầm |
|
|
3,064 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2343839,00 |
455326,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2343912,00 |
455273,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2344135,00 |
455069,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2344101,00 |
455012,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2343998,00 |
455096,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2343907,00 |
455166,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2343784,00 |
455272,00 |
|
|
|
4.12 |
Bản Mâm, Bản Luấn II |
Xã Chiềng Sơ |
|
|
12,293 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2336985,00 |
463738,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2337065,00 |
463818,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2337240,00 |
463602,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2337629,00 |
462930,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2337537,00 |
462863,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2337460,00 |
463023,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2337136,00 |
463497,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2337097,00 |
463605,00 |
|
|
|
4.13 |
Bản Tân Tiến |
Xã Chiềng Sơ |
|
|
5,991 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2338046,00 |
461870,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2338130,00 |
461923,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2338484,00 |
461371,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2338412,00 |
461317,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2338330,00 |
461453,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2338290,00 |
461500,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2338107,00 |
461793,00 |
|
|
|
4.14 |
Bản Hồng Phong |
Xã Nà Nghịu |
|
|
8,516 |
35.000 |
|
1 |
|
|
2327421,00 |
473382,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2327431,00 |
473322,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2327730,00 |
473195,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2327844,00 |
473174,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2327949,00 |
473214,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2328039,00 |
473304,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2328117,00 |
473444,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2328148,00 |
473551,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2328093,00 |
473594,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2328016,00 |
473487,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2327973,00 |
473396,00 |
|
|
|
12 |
|
|
2327880,00 |
473300,00 |
|
|
|
13 |
|
|
2327825,00 |
473255,00 |
|
|
|
14 |
|
|
2327751,00 |
473255,00 |
|
|
|
15 |
|
|
2327471,00 |
473433,00 |
|
|
|
4.15 |
Bản Nà Hin |
Xã Nà Nghịu |
|
|
3,784 |
40.000 |
|
1 |
|
|
2330541,00 |
472382,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2330642,00 |
472443,0 |
|
|
|
3 |
|
|
2330754,00 |
472136,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2330745,00 |
472131,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2330682,00 |
472074,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2330657,00 |
472078,00 |
|
|
|
4.16 |
Bản Nà Lìu |
Xã Nà Nghịu |
|
|
2,177 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2330916,00 |
471886,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2331175,00 |
471812,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2331175,00 |
471738,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2330886,00 |
471809,00 |
|
|
|
4.17 |
Bản Cánh Kiến |
Xã Nà Nghịu |
|
|
10,942 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2331613,00 |
471334,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2331691,00 |
471488,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2331775,00 |
471399,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2331866,00 |
471343,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2332021,00 |
471229,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2332364,00 |
471021,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2332543,00 |
470911,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2332536,00 |
470871,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2332524,00 |
470748,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2332481,00 |
470822,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2332392,00 |
470906,00 |
|
|
|
12 |
|
|
2332090,00 |
471088,00 |
|
|
|
13 |
|
|
2331903,00 |
471165,00 |
|
|
|
14 |
|
|
2331704,00 |
471309,00 |
|
|
|
4.18 |
Bản Púng |
Xã Chiềng Khoong |
|
|
18,895 |
70.000 |
|
1 |
|
|
2326465,00 |
477132,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2326570,00 |
477137,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2326538,00 |
476888,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2326421,00 |
476792,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2326430,00 |
476668,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2326539,00 |
476563,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2326790,00 |
476437,00 |
|
|
|
8 1 |
|
|
2326904,00 |
476366,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2327028,00 |
476296,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2327150,00 |
476269,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2327248,00 |
476164,00 |
|
|
|
12 |
|
|
2327308,00 |
476022,00 |
|
|
|
13 |
|
|
2327209,00 |
475987,00 |
|
|
|
14 |
|
|
2327180,00 |
476042,00 |
|
|
|
15 |
|
|
2326852,00 |
476271,00 |
|
|
|
16 |
|
|
2326733,00 |
476325,00 |
|
|
|
17 |
|
|
2326613,00 |
476403,00 |
|
|
|
18 |
|
|
2326515,00 |
476475,00 |
|
|
|
19 |
|
|
2326404,00 |
476540,00 |
|
|
|
20 |
|
|
2326350,00 |
476640,00 |
|
|
|
21 |
|
|
2326334,00 |
476814,00 |
|
|
|
4.19 |
Khu 2 -Bản Trung Dũng |
Xã Chiềng Cang |
|
|
4,828 |
65.000 |
|
1 |
|
|
2318090,00 |
484583,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2318105,00 |
484611,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2318223,00 |
484512,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2318266,00 |
484462,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2318382,00 |
484220,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2318455,00 |
484168,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2318377,00 |
484105,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2318283,00 |
484241,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2318115,00 |
484503,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2318071,00 |
484532,00 |
|
|
|
4.20 |
Khu 2 -Bản Trung Châu |
Xã Chiềng Cang |
|
|
6,031 |
75.000 |
|
1 |
|
|
2319519,00 |
483216,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2319581,00 |
483289,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2319645,00 |
483212,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2319782,00 |
483098,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2319855,00 |
483046,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2319893,00 |
483003,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2319939,00 |
482817,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2319878,00 |
482764,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2319749,00 |
482700,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2319737,00 |
482763,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2319767,00 |
482766,00 |
|
|
|
12 |
|
|
2319839,00 |
482797,00 |
|
|
|
13 |
|
|
2319857,00 |
482843,00 |
|
|
|
14 |
|
|
2319824,00 |
482941,00 |
|
|
|
15 |
|
|
2319747,00 |
483016,00 |
|
|
|
16 |
|
|
2319632,00 |
483099,00 |
|
|
|
4.21 |
Bản Đấu Mường |
Xã Chiềng Cang |
|
|
7,074 |
60.000 |
|
1 |
|
|
2317215,00 |
490123,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2317282,00 |
490163,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2317388,00 |
489869,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2317442,00 |
489638,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2317439,00 |
489489,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2317489,00 |
489279,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2317399,00 |
489261,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2317373,00 |
489507,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2317316,00 |
489839,00 |
|
|
|
4.22 |
Bản Hong Ngay |
Xã Chiềng Cang |
|
|
9,774 |
70.000 |
|
1 |
|
|
2316807,00 |
490890,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2316754,00 |
490927,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2316710,00 |
490914,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2316743,00 |
491037,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2316734,00 |
491136,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2316704,00 |
491201,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2316646,00 |
491249,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2316610,00 |
491313,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2316568,00 |
491355,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2316453,00 |
491453,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2316285,00 |
491573,00 |
|
|
|
12 |
|
|
2316223,00 |
491709,00 |
|
|
|
13 |
|
|
2316138,00 |
491808,00 |
|
|
|
14 |
|
|
2316185,00 |
491844,00 |
|
|
|
15 |
|
|
2316302,00 |
491718,00 |
|
|
|
16 |
|
|
2316327,00 |
491687,00 |
|
|
|
17 |
|
|
2316397,00 |
491609,00 |
|
|
|
18 |
|
|
2316562,00 |
491471,00 |
|
|
|
19 |
|
|
2316656,00 |
491372,00 |
|
|
|
20 |
|
|
2316760,00 |
491272,00 |
|
|
|
21 |
|
|
2316821,00 |
491130,00 |
|
|
|
22 |
|
|
2316832,00 |
490942,00 |
|
|
|
5 |
Huyện Quỳnh Nhai |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Bản Bon |
Xã Mường Chiên |
|
|
1,470 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2417120,00 |
457271,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2417130,00 |
457302,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2417153,00 |
457365,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2417137,00 |
457381,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2417051,00 |
457419,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2417004,00 |
457307,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2417046,00 |
457279,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2417068,00 |
457272,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2417096,00 |
457260,00 |
|
|
|
5.2 |
Bản He |
Xã Chiềng Khoang |
|
|
4,081 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2387255,00 |
465655,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2387201,00 |
465661,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2387136,00 |
465560,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2387186,00 |
465424,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2387332,00 |
465464,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2387377,82 |
465494,29 |
|
|
|
7 |
|
|
2387379,56 |
465535,13 |
|
|
|
8 |
|
|
2387366,09 |
465593,55 |
|
|
|
9 |
|
|
2387293,00 |
465637,00 |
|
|
|
6 |
Huyện Mộc Châu |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Bản Nà Ngà 2 |
Xã Mường Sang |
|
|
3,290 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2306997,00 |
561055,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2306977,00 |
561057,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2306944,00 |
561114,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2306999,00 |
561147,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2306932,00 |
561293,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2306954,00 |
561361,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2306946,00 |
561380,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2306912,00 |
561397,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2306904,00 |
561376,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2306853,00 |
561379,00 |
|
|
|
11 |
|
|
2306877,00 |
561334,00 |
|
|
|
12 |
|
|
2306873,00 |
561262,00 |
|
|
|
13 |
|
|
2306885,00 |
561221,00 |
|
|
|
14 |
|
|
2306891,00 |
561181,00 |
|
|
|
15 |
|
|
2306889,00 |
561052,00 |
|
|
|
16 |
|
|
2306897,00 |
560996,00 |
|
|
|
17 |
|
|
2306938,00 |
560966,00 |
|
|
|
18 |
|
|
2306967,00 |
560964,00 |
|
|
|
6.2 |
Bản Bó Bun |
TT Nông trường Mộc Châu |
|
|
1,983 |
100.000 |
|
1 |
|
|
2304637,22 |
568353,10 |
|
|
|
2 |
|
|
2304619,27 |
568481,53 |
|
|
|
3 |
|
|
2304544,97 |
568497,58 |
|
|
|
4 |
|
|
2304463,97 |
568468,27 |
|
|
|
5 |
|
|
2304514,37 |
568400,18 |
|
|
|
6 |
|
|
2304529,43 |
568312,95 |
|
|
|
6.3 |
Trại 8, tiểu khu Vườn Đào |
TT Nông trường Mộc Châu |
|
|
1,894 |
40.000 |
|
1 |
|
|
2302974,00 |
569326,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2302948,00 |
569333,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2302933,00 |
569383,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2302901,00 |
569405,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2302875,00 |
569417,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2302840,00 |
569418,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2302797,00 |
569401,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2302786,00 |
569362,00 |
|
|
|
9 |
|
|
2302827,00 |
569287,00 |
|
|
|
10 |
|
|
2302841,00 |
569241,00 |
|
|
|
6.4 |
Khu 1, tiểu khu Bó Bun |
TT Nông trường Mộc Châu |
|
|
1,987 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2304715,00 |
568217,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2304745,00 |
568300,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2304643,00 |
568343,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2304532,00 |
568312,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2304541,00 |
568232,00 |
|
|
|
6.5 |
Khu 2, tiểu khu Bó Bun |
TT Nông trường Mộc Châu |
|
|
1,630 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2304479 |
568524 |
|
|
|
2 |
|
|
2304430 |
568427 |
|
|
|
3 |
|
|
2304308 |
568519 |
|
|
|
4 |
|
|
2304337 |
568615 |
|
|
|
6.6 |
Khu 3, tiểu khu Bó Bun |
TT Nông trường Mộc Châu |
|
|
2,120 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2304021 |
568447 |
|
|
|
2 |
|
|
2304059 |
568632 |
|
|
|
3 |
|
|
2303935 |
568642 |
|
|
|
4 |
|
|
2303903 |
568492 |
|
|
|
6.7 |
Khu 4, tiểu khu Bó Bun |
TT Nông trường Mộc Châu |
|
|
5,455 |
40.000 |
|
1 |
|
|
2303487,00 |
568729,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2303652,00 |
568762,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2303691,00 |
568789,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2303769,00 |
568938,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2303723,00 |
569012,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2303468,00 |
568917,00 |
|
|
|
6.8 |
Khu 1, tiểu khu Vườn Đào |
TT Nông trường Mộc Châu |
|
|
2,237 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2302743,00 |
569418,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2302765,00 |
569468,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2302759,00 |
569564,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2302623,00 |
569605,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2302591,00 |
569473,00 |
|
|
|
6.9 |
Khu 2, tiểu khu Vườn Đào |
TT Nông trường Mộc Châu |
|
|
2,184 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2302457,00 |
569582,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2302533,00 |
569686,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2302410,00 |
569755,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2302371,00 |
569760,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2302320,00 |
569643,00 |
|
|
|
7 |
Huyện Vân Hồ |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Bản Pàn |
Xã Tô Múa |
|
|
1,806 |
40.000 |
|
1 |
|
|
2310121,00 |
586280,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2310095,00 |
586220,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2310100,00 |
586144,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2310127,00 |
586106,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2310184,00 |
586106,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2310216,00 |
586163,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2310228,00 |
586214,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2310244,00 |
586242,00 |
|
|
|
7.2 |
Bản Thuông Cuông |
Xã Vân Hồ |
|
|
1,520 |
60.000 |
|
1 |
|
|
2302457,32 |
569582,35 |
|
|
|
2 |
|
|
2302362,73 |
569620,92 |
|
|
|
3 |
|
|
2302279,87 |
569500,79 |
|
|
|
4 |
|
|
2302358,15 |
569447,01 |
|
|
|
8 |
Huyện Mai Sơn |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Bản Tà Chan |
Xã Chiềng Chăn |
|
|
12,799 |
20.000 |
|
1 |
|
|
2358594,00 |
517983,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2358531,00 |
517935,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2357676,00 |
519129,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2357650,00 |
519252,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2357695,00 |
519276,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2357780,00 |
519128,00 |
|
|
|
8.2 |
Bản Pơn |
Xã Tà Hộc |
|
|
20,264 |
30.000 |
|
1 |
|
|
2356157,00 |
521269,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2356104,00 |
521097,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2355637,00 |
521223,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2355169,00 |
521877,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2355314,00 |
521981,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2355541,00 |
521600,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2355669,00 |
521427,00 |
|
|
|
8 |
|
|
2355717,00 |
521390,00 |
|
|
|
8.3 |
Khu 1, bản Tà Hộc |
Xã Tà Hộc |
|
|
6,084 |
10.000 |
|
1 |
|
|
2354723,00 |
522732,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2354677,00 |
522683,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2353976,00 |
523342,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2354023,00 |
523390,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2354081,00 |
523320,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2354471,00 |
522968,00 |
|
|
|
8.4 |
Khu 2, bản Tà Hộc |
Xã Tà Hộc |
|
|
5,399 |
10.000 |
|
1 |
|
|
2353707,00 |
523754,00 |
|
|
|
2 |
|
|
2353658,00 |
523710,00 |
|
|
|
3 |
|
|
2353537,00 |
523846,00 |
|
|
|
4 |
|
|
2353172,00 |
524380,00 |
|
|
|
5 |
|
|
2353215,00 |
524409,00 |
|
|
|
6 |
|
|
2353301,00 |
524305,00 |
|
|
|
7 |
|
|
2353596,00 |
523883,00 |
|
|
|
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương thí điểm hợp nhất cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan của Tỉnh ủy tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 07/03/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương ban hành Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025” Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 07/05/2019
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 về kinh phí hoạt động năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 sửa đổi Nghị quyết 317/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch khảo cổ học trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Xây dựng tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 30/05/2018
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ tư, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê 50 năm đối với Khu đất phía Bắc Trung tâm Thương mại Maximark Phú Yên (1,3ha) tại đại lộ Hùng Vương, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư số 5, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Nghị quyết 317/NQ-HĐND năm 2010 thông qua quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 02/02/2012
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương đề án Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 22/05/2017
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006