Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp Thống Nhất, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 775/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 04/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 775/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 04 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 CỤM CÔNG NGHIỆP THỐNG NHẤT, HUYỆN HƯNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành “Phân cấp quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình”;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 18/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án Quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp Thống Nhất, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Hưng Hà tại Tờ trình số 441A/TTr-UBND ngày 18/12/2015; ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 52/BC-SXD ngày 22/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp Thống Nhất, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Tên đồ án:
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp Thống Nhất, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
II. Tính chất cụm công nghiệp:
Cụm công nghiệp Thống Nhất gồm các ngành nghề: Dệt, may, da giày; sản xuất cơ khí; chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất công nghiệp hỗ trợ.
III. Vị trí, ranh giới và quy mô diện tích lập quy hoạch:
1. Vị trí, ranh giới lập quy hoạch:
Cụm công nghiệp Thống Nhất được quy hoạch xây dựng trên khu đất sản xuất nông nghiệp xã Thống Nhất, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình; Vị trí cụ thể:
* Khu A:
- Phía Bắc giáp tuyến đường bộ Thái Bình - Hà Nam nối với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;
- Phía Nam giáp đất dân cư hiện có thôn Lương Trang;
- Phía Đông giáp đường ĐT.224;
- Phía Tây giáp đất dân cư hiện có thôn Đa Phú.
* Khu B:
- Phía Bắc giáp tuyến đường bộ Thái Bình - Hà Nam nối với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;
- Phía Nam giáp đất dân cư hiện có thôn Ngoại Trang;
- Phía Đông giáp đất dân cư hiện có thôn Đại An;
- Phía Tây giáp đường ĐT.224 và sông 224.
2. Quy mô diện tích lập quy hoạch:
Tổng diện tích lập quy hoạch là: 401.292,2m2.
IV. Nội dung quy hoạch chi tiết:
1. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất công nghiệp: Khu A: - Đất công nghiệp 01; - Đất công nghiệp 02; Khu B: - Đất công nghiệp 03; - Đất công nghiệp 04, |
CN01 CN02
CN03 CN04 |
247.661,1
63.801,2 42.631,3
60.446,4 80.782,2 |
61,7 |
2 |
Đất dịch vụ công nghiệp: Khu A: - Đất dịch vụ công nghiệp 01; - Đất dịch vụ công nghiệp 02; Khu B: |
DV01 DV02 |
33.304,7
14.412,2 18.892,5 0 |
8,3 |
3 |
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: Khu A: Khu B: |
|
42.104,2 21.715,5 20.388,7 |
10,5 |
4 |
Đất cây xanh - mặt nước: Khu A: - Đất cây xanh 01; - Đất cây xanh 02; - Đất cây xanh 03; Khu B: - Đất cây xanh 04; - Đất cây xanh 05, |
CX01 CX02 CX03
CX04 CX05 |
65.969,3
10.302,3 1.200,0 23.412,3
15.567,2 15.487,5 |
16,4 |
5 |
Đất khu xử lý nước thải: Khu A: Khu B: |
XLNT |
5.243,0 0 5.243,0 |
1,3 |
6 |
Đất bãi đỗ xe: Khu A: Khu B: |
BĐX |
4.364,9 0 4.364,9 |
1,1 |
7 |
Đất nghĩa trang nhân dân đóng cửa: Khu A: Khu B: |
|
2.645,0 2.645,0 0 |
0,7 |
|
Tổng cộng |
|
401.292,2 |
100,0 |
2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch hệ thống giao thông.
- Các tuyến giao thông hiện có đi qua khu vực lập quy hoạch:
+ Tuyến đường bộ Thái Bình - Hà Nam nối với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đoạn đi qua khu vực lập quy hoạch đảm bảo bề rộng từ tim đường đến chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ đường không nhỏ hơn 37,5m, bố trí dạng đường đôi; lòng đường mỗi bên 10,5m, dải phân cách giữa 1,5m, hành lang an toàn bảo vệ đường mỗi bên (bao gồm cả phần taluy) 29,5 ÷ 31,1m (29,5÷31,1 + 10,5 + 1,5 + 10,5 + 29,5÷31,1);
+ Tuyến đường ĐT.224 đoạn đi qua khu vực lập quy hoạch có bề rộng 30,2m; lòng đường 14m, vỉa hè phía sông 224 rộng 1,2m, hành lang an toàn bảo vệ đường ĐT.224 phía khu A - Cụm công nghiệp rộng 15m (1,2 + 14 + 15);
- Các tuyến đường giao thông trong khu vực lập quy hoạch:
+ Tuyến đường gom số 1 và số 2 (mặt cắt 4 - 4) có bề rộng 11,5m; lòng đường 7,5m, vỉa hè phía khu vực lập quy hoạch 3m, vỉa hè phía hành lang an toàn bảo vệ đường ĐT.224 rộng 1m (3 + 7,5 + 1);
+ Tuyến đường quy hoạch số 1 (mặt cắt 1 - 1) chạy qua khu vực trung tâm khu A theo hướng Đông - Tây bề rộng 24m; lòng đường 14m, vỉa hè mỗi bên 5m (5 + 14 + 5);
+ Các tuyến đường quy hoạch số 2, số 4 và số 6 (mặt cắt 3 - 3) có bề rộng 13,5m; lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m (3 + 7,5 + 3);
+ Tuyến đường quy hoạch số 3 (mặt cắt 2 - 2) chạy qua khu vực trung tâm khu B theo hướng Đông Bắc - Tây Nam có bề rộng 20,5m; lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 5m (5 + 10,5 + 5);
+ Tuyến đường quy hoạch số 5 (mặt cắt 4 - 4) có bề rộng 11,5m; lòng đường 7,5m, vỉa hè phía khu vực lập quy hoạch 3m, vỉa hè phía hành lang an toàn bảo vệ đường Thái Bình - Hà Nam rộng 1m (3 + 7,5 + 1);
b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.
- Quy hoạch san nền khu A theo hướng Tây - Đông, khu B theo hướng Đông - Tây rồi thoát ra sông 224.
- Cao độ hiện trạng đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực lập quy hoạch trung bình là: +1,40m;
- Cao độ hiện trạng khu dân cư hiện có thôn Đại An trung bình là: + 2,45m;
- Cao độ hiện trạng tim đường ĐT.224 đoạn đi qua khu vực lập quy hoạch trung bình là: +2,45m;
- Cao độ thiết kế tim các tuyến đường trong khu vực lập quy hoạch trung bình là: +2,55m.
c. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho Cụm công nghiệp được lấy từ đường ống cấp nước Nhà máy nước sạch nông thôn cụm các xã đang được đầu tư xây dựng.
- Nhu cầu dùng nước: Nhu cầu dùng nước toàn bộ Cụm công nghiệp Thống Nhất là khoảng: 1.670m3/ngày đêm.
- Hệ thống đường ống: Mạng lưới đường ống cấp nước cho toàn bộ khu vực quy hoạch dạng mạng vòng kết hợp nhánh cụt với đường ống cấp chính D150mm, các tuyến ống phân phối có kích thước từ D63-D100mm được đấu nối tạo thành mạng vòng khép kín đảm bảo cung cấp nước an toàn và ổn định.
- Cấp nước cứu hỏa: Các họng cứu hỏa được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính có đường kính D≥100mm tại các nút giao lộ; khoảng cách giữa các họng cứu hỏa 150 ÷ 200m.
d. Quy hoạch thoát nước.
Nước mưa và nước thải sản xuất tại Cụm công nghiệp được thoát bằng hai hệ thống riêng biệt.
- Hệ thống thoát nước mưa.
+ Hệ thống thoát nước mưa được thu gom bằng các cửa thu dẫn vào hệ thống cống ngầm xây dựng dưới vỉa hè các tuyến đường rồi thoát ra sông 224.
+ Nước thải sinh hoạt trong từng công trình được xử lý cục bộ bằng hệ thống bể phốt 03 ngăn, sau đó được thu gom bằng đường ống D300 về khu xử lý nước thải tập trung đặt tại phía Tây Bắc khu B của Cụm công nghiệp.
- Hệ thống thoát nước thải công nghiệp: Nước thải công nghiệp được thu gom bằng hệ thống cống thoát D300 dẫn về khu xử lý nước thải cục bộ trong từng Nhà máy, xí nghiệp, sau đó được thu gom theo hệ thống riêng đưa về khu xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp, xử lý đạt yêu cầu trước khi xả ra môi trường.
e. Quy hoạch cấp điện.
- Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho toàn bộ Cụm công nghiệp được lấy từ đường dây 35KV hiện có chạy dọc phía Đông khu A của Cụm công nghiệp.
- Hệ thống cấp điện:
+ Quy hoạch mạng lưới đường dây trung thế chạy ngầm trong vỉa hè các tuyến đường từ đường dây 35KV dẫn đến các Trạm biến áp.
+ Xây dựng mới 02 Trạm biến áp 35KV/0,4KV phục vụ toàn bộ khu vực quy hoạch. Từ Trạm biến áp xây dựng các đường dây chôn ngầm bằng cáp hạ thế 0,4KV chạy trong vỉa hè các tuyến đường đến các tủ điện nổi, cung cấp điện cho toàn bộ khu vực quy hoạch. Các Trạm biến áp được đặt tại khu cây xanh tập trung cạnh đường quy hoạch số 3 và trong lô đất dịch vụ công nghiệp 02 cạnh đường quy hoạch số 1.
- Điện chiếu sáng: Từ các tủ điện nổi, xây dựng các đường dây chôn ngầm, cấp điện cho các cột điện chiếu sáng.
g. Rác thải và vệ sinh môi trường.
- Rác thải công nghiệp được thu gom tại từng đơn vị trước khi đưa về Khu xử lý rác thải tập trung của xã để phân loại và xử lý.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom hàng ngày, sau đó đưa về khu xử lý rác thải sinh hoạt xã Thống Nhất.
- Cây xanh trong Cụm công nghiệp là loại cây có tán rộng, xanh quanh năm.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Hưng Hà và đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ, bản vẽ theo nội dung được phê duyệt có xác nhận của Sở Xây dựng để làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch, lưu trữ hồ sơ; phối hợp với Ủy ban nhân dân xã Thống Nhất, huyện Hưng Hà thực hiện công bố công khai quy hoạch để nhân dân biết, thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hưng Hà; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Thống Nhất, huyện Hưng Hà; Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020, theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định quản lý xe ô tô điện bốn bánh hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch thí điểm trên tuyến nội thành thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong giáo dục - đào tạo y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về công tác quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Lý Nhân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học, Nghệ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định cho phép cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ 20 xã, thị trấn của huyện Quỳnh Lưu sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008