Quyết định 771/QĐ-UBND ban hành Quy định lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các chương trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực bảo vệ môi trường được hỗ trợ tài chính giai đoạn 2013 - 2015 và đến năm 2020 từ Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
Số hiệu: | 771/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Trịnh Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 08/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 771/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 3 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 4022/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 11/05/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường; Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi bổ sung khoản 3 Điều 26 và khoản 3 Điều 27 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ nhiệm Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 30/TTr-HĐQLQ ngày 27/11/2012 của Hội đồng Quản lý Quỹ bảo vệ môi trường về việc đề nghị phê duyệt Quy định lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các chương trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực bảo vệ môi trường được hỗ trợ tài chính giai đoạn 2012 - 2015 từ Quỹ bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 49/TTr-STNMT ngày 18/01/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Hội đồng Quản lý Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
LĨNH VỰC ƯU TIÊN, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC HỖ TRỢ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐẾN NĂM 2020 TỪ QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
- Xác định rõ được các lĩnh vực ưu tiên cần hỗ trợ tài chính từ Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa.
- Khuyến khích động viên các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải; tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường.
- Tiêu chí lựa chọn phải rõ ràng, cụ thể, phù hợp với Điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa.
2. Đối tượng được hỗ trợ tài chính
Đối tượng được hỗ trợ tài chính từ Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa là các tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án, hoạt động bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh hoặc giải quyết các vấn đề môi trường cục bộ nhưng phạm vi ảnh hưởng lớn.
- Cho vay với lãi suất ưu đãi.
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn; bảo lãnh vay vốn cho các dự án môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác theo quy định pháp luật.
- Tài trợ kinh phí cho việc xây dựng, triển khai các dự án huy động nguồn vốn của Quỹ nhằm thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố, thảm họa môi trường gây ra; tài trợ cho các giải thưởng môi trường, khen thưởng về công tác bảo vệ môi trường nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường.
- Hợp tác với các tổ chức tài chính, các Quỹ Bảo vệ môi trường khác để tài trợ, cho vay vốn đối với các dự án môi trường phù hợp với tiêu chí và chức năng của Quỹ Bảo vệ môi trường.
- Hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về cơ chế phát triển sạch (sau đây gọi là CDM), các dự án áp dụng sản xuất sạch hơn để giảm thiểu ô nhiễm từ đầu nguồn thải, thực hiện trợ giá cho các sản phẩm của của dự án CDM theo quy định của pháp luật.
4. Lĩnh vực ưu tiên (xếp theo thứ tự ưu tiên)
4.1. Xử lý chất thải công nghiệp của các khu công nghiệp (KCN).
4.2. Xử lý ô nhiễm môi trường của các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc Quyết định 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để theo quy định của pháp luật.
4.3. Xử lý nước thải của các nhà máy, xí nghiệp.
4.4. Xử lý ô nhiễm làng nghề (nước, không khí, chất thải rắn).
4.5. Xử lý chất thải sinh hoạt (ưu tiên ở khu vực đô thị tập trung, khu vực đông dân cư, nông thôn các xã đông dân cư ven biển… nguy cơ ô nhiễm cao).
4.6. Xử lý khói bụi xi măng và các loại bụi khác.
4.7. Xử lý chất thải y tế và dược.
4.8. Triển khai các công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
4.9. Sản xuất các sản phẩm bảo vệ môi trường.
4.10. Xã hội hóa thu gom rác thải.
Việc cho vay các dự án vay ưu đãi đầu tư bảo vệ môi trường được xem xét dựa trên các tiêu chí dưới đây:
5.1. Tính cấp thiết và hiệu quả bảo vệ môi trường.
5.2. Quy mô và tính chất đặc thù, chú trọng đến tính đa mục tiêu, liên vùng, liên ngành, liên lĩnh vực, có sự tham gia của cộng đồng.
5.3. Nguồn gốc nguồn vốn, tính kinh tế, khả năng trả nợ, năng lực tài chính (được xác nhận của cơ quan quản lý, giám sát tài chính) và giá trị thế chấp tài sản khi vay.
5.4. Tính nhân rộng, bền vững.
5.5. Ưu thế áp dụng công nghệ tiên tiến phù hợp, đặc biệt là công nghệ trong nước (mức độ tiên tiến, khả năng áp dụng, hiệu quả xử lý, khả năng chuyển giao).
5.6. Khả năng quản lý và duy trì vận hành hoạt động của dự án.
5.7. Phục vụ trực tiếp các chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
6.1. Đối với hình thức cho vay với lãi suất ưu đãi: Khi dự án thuộc danh mục các dự án được quy định tại Điều 8, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa và đáp ứng được các điều kiện sau:
- Chủ đầu tư phải có tư cách pháp nhân.
- Dự án của chủ đầu tư đã hoàn thành thủ tục đầu tư và xây dựng theo pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Hồ sơ vay vốn được Quỹ thẩm định và chấp thuận.
- Có khả năng tài chính và khả năng trả nợ theo thời hạn cam kết ghi trong hợp đồng vay vốn.
- Phải đảm bảo nguồn vốn đối ứng tham gia đầu tư theo đúng tiến độ trong hồ sơ đề nghị vay vốn.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Quỹ.
6.2. Đối với hình thức hỗ trợ lãi suất vay vốn: Khi dự án thuộc danh mục các dự án được quy định tại Điều 8, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa; đồng thời đáp ứng được các điều kiện nêu tại khoản 3, Điều 10 - Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa.
6.3. Đối với hình thức bảo lãnh vay vốn
Trong một số trường hợp đặc biệt, theo yêu cầu nhiệm vụ được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua, các đối tượng vay vốn của các tổ chức tín dụng khác ngoài Quỹ để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường được xem xét bảo lãnh vay vốn.
Các đối tượng vay vốn phải đáp ứng được các điều kiện nêu tại khoản 2, Điều 11, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa.
6.4. Đối với hình thức tài trợ, đồng tài trợ cho việc xây dựng, triển khai cho các dự án về Bảo vệ môi trường: Khi dự án thuộc danh mục được quy định tại khoản 1, Điều 12, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa, đồng thời đáp ứng được các điều kiện nêu tại khoản 3, Điều 12, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa./.
Quyết định 2064/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 19/09/2019
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2018 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần sửa chữa Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường sắt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Xây dựng, củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động phòng cháy chữa cháy của lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2017-2025” Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 4022/QĐ-UBND về triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp vi mạch thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cập nhật, bổ sung hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La giai đoạn năm 2017-2020 Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án Khai thác và chế biến đá xây dựng tại xã Tân Thành, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2017 về các tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2017 - 2021 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức chi phí giống ngô để thực hiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô theo Quyết định 915/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2016 về chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất ở, tại xóm 7, xã Như Hòa, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2015 về Thiết kế mẫu Hệ thống điện chiếu sáng các trục đường nông thôn Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn tại Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến 2030” Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 08/06/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Long An giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức giá tối thiểu để chuyển nhượng quyền sử dụng đất các khu quy hoạch trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 09/01/2014
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2013 công nhận thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh là đô thị loại V Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa” liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và khí đốt hóa lỏng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 09/11/2012
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi khoản 3 Điều 26 và khoản 3 Điều 27 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch triển khai đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Điều 4, 5 Quyết định 29/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2009 về quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển chế biến thủy sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt danh mục các tuyến phố không được kinh doanh buôn bán trên hè phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2008 quy định tạm thời mức chi phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bổ túc Trung học phổ thông và các kỳ thi khác về chuyên môn ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố tổ chức Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" Ban hành: 22/04/2003 | Cập nhật: 25/12/2009