Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cập nhật, bổ sung hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La giai đoạn năm 2017-2020
Số hiệu: | 2064/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 27/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2064/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-TW ngày 03/6/2013 của Ban chấp hành trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành kế hoạch hành động Quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định 672/QĐ-BTNMT ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 748/TTr-STNMT ngày 09/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cập nhật, bổ sung Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La giai đoạn năm 2017-2020, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm gắn kết chặt chẽ yêu cầu ứng phó tác động của biến đổi khí hậu trong toàn bộ các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, phù hợp với nguồn lực triển khai và mức độ tác động của biến đổi khí hậu, đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu trên 90% cộng đồng dân cư và 100% công chức, viên chức nhà nước hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu và các tác động của nó; 100% công chức làm công tác quản lý, tham mưu biết cách lồng ghép ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động quản lý kinh tế, xã hội của cơ quan, địa phương mình công tác.
- Đảm bảo cung cấp đủ nguồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, phát triển công nghiệp và dịch vụ trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Ứng dụng khoa học công nghệ, quy trình sản xuất tiên tiến để hướng tới nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. Xác định một số cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu theo từng vùng và từng địa phương.
- Các quy hoạch, kế hoạch, phát triển kinh tế, xã hội, phát triển ngành lĩnh vực ở cấp tỉnh, cấp huyện được lồng ghép các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu một cách hiệu quả.
- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; khai thác, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả và bền vững tài nguyên; bảo đảm chất lượng môi trường sống và cân bằng sinh thái, phấn đấu đạt chỉ tiêu về môi trường với 100% tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt.
1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức và năng lực thích ứng, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và cộng đồng dân cư trong tỉnh:
- Xây dựng các bộ tài liệu tuyên truyền về ứng phó biến đổi khí hậu chuẩn cho các thành phần: công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và cộng đồng dân cư trong tỉnh; bộ tài liệu đưa nội dung về biến đổi khí hậu, những tác động có hại và các giải pháp thích ứng lồng ghép vào các môn học để giảng dạy ngoại khóa tại các trường phổ thông trong tỉnh.
- Xây dựng, triển khai các hoạt động truyền thông tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về biến đổi khí hậu và giải pháp ứng phó; tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức và triển khai các cuộc thi tìm hiểu kiến thức về biến đổi khí hậu và nước biển dâng, các giải pháp ứng phó trong đối tượng là học sinh và sinh viên.
2. Thực hiện nghiên cứu, triển khai các nhiệm vụ, dự án, mô hình ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng kịch bản cập nhật bổ sung ứng phó biến đổi khí hậu cho tỉnh Sơn La trên cơ sở Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam (phiên bản cập nhật năm 2016) do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.
- Thực hiện xây dựng, sửa chữa nâng cấp các công trình cấp thoát nước, hồ chứa thủy điện, thủy lợi đảm bảo cung cấp đủ nguồn nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ; ứng dụng các giải pháp, công nghệ tiết kiệm nước, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước phục vụ sản xuất nông lâm ngư nghiệp góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu theo từng vùng, từng địa phương trong tỉnh.
- Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu, cây trồng, vật nuôi, điều chỉnh mùa vụ, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu; nghiên cứu sản xuất ứng dụng các vật liệu mới, công nghệ mới trong các công trình xây dựng nhà, giao thông, giải trí giúp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; bảo tồn và phát triển rừng tự nhiên nhằm gia tăng khả năng hấp thụ khí thải nhà kính.
- Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến bệnh dịch.
- Thực hiện dự án thí điểm cộng đồng ứng phó với biến đổi khí hậu: bền vững nghề và cư trú.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ nhằm cung cấp những luận cứ khoa học phục vụ công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là những nhiệm vụ mang tính cấp bách, liên ngành ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Rà soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh và địa phương phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu của tỉnh Sơn La.
(Kèm theo phụ lục: Danh mục các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020)
Nguồn lực tài chính để thực hiện Kế hoạch hành động bao gồm:
- Nguồn ngân sách trung ương: Nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
- Nguồn ngân sách địa phương chi cho đầu tư phát triển, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, sự nghiệp môi trường;
- Nguồn vốn hỗ trợ quốc tế;
- Nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án có liên quan.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch cập nhật, bổ sung ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La; tổng hợp tình hình và báo cáo định kỳ, hàng năm tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch chung toàn tỉnh theo quy định.
- Chủ trì đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu. Triển khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt. Tổng hợp đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các sở, ngành và UBND các cấp tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện đánh giá môi trường chiến lược phải lồng ghép kết quả giám sát biến đổi khí hậu đồng thời với việc lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn và pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố rà soát và bổ sung điều chỉnh các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có lồng ghép kết quả giám sát biến đổi khí hậu.
- Chủ trì xây dựng, thông tin các chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu các ngành, lĩnh vực và địa phương trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng, Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán của các ngành liên quan, thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
4. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
- Phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động kêu gọi nguồn viện trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ để thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện nghiên chương trình giảng dạy chính khóa và các hoạt động ngoại khóa về nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu trong các nhà trường theo các tài liệu do trung ương biên soạn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường biên soạn tài liệu của địa phương về những tác động có hại và các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, lồng ghép vào các môn học để giảng dạy ngoại khóa tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La.
6. Trách nhiệm của các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế, Công thương, Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành có liên quan
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ do đơn vị chủ trì đã được phê duyệt trong kế hoạch này.
- Theo chức năng nhiệm vụ, chủ trì, phối hợp với các ngành, các địa phương lập kế hoạch tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lồng ghép, tích hợp các nội dung thích ứng, ứng phó với biến đổi khí hậu vào các quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án của ngành mình quản lý.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể trong tỉnh: trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động các thành viên của tổ chức và nhân dân tham gia ứng phó với biến đổi khí hậu; giám sát, đề xuất việc thực hiện các chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu; ngoài ngân sách của nhà nước, tổ chức vận động các tổ chức, cá nhân cùng tham gia đóng góp nguồn lực để triển khai kế hoạch này.
8. Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Chịu trách nhiệm trong việc tổ chức tuyên truyền các văn bản, quy định của trung ương và của tỉnh có liên quan đến hoạt động về biến đổi khí hậu để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng theo quy định.
9. UBND các huyện, thành phố (UBND cấp huyện)
- UBND cấp huyện căn cứ mục tiêu, kế hoạch khung của tỉnh, chủ động lập kế hoạch của địa phương để thực hiện những mục tiêu đề ra trên địa bàn.
- Đề xuất UBND tỉnh và các ngành của tỉnh đưa vào kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn. Triển khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tham gia giám sát, thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
10. Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố trong tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện kế hoạch này, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/8/2017. Trong quá trình thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của kế hoạch thì các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực để báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên dự án/nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Dự kiến Kinh phí, nguồn kinh phí |
Thời gian thực hiện |
|
Ngân sách địa phương (tỷ đồng) |
Đề nghị TW hỗ trợ (tỷ đồng) |
|||||
1 |
Xây dựng các bộ tài liệu tuyên truyền ứng phó biến đổi khí hậu chuẩn cho các thành phần: công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và cộng đồng dân cư. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Sở TT và Truyền thông; - Sở VHTT và Du lịch; - Sở Giáo dục và Đào tạo. |
0,5 |
|
2017-2018 |
2 |
Xây dựng tài liệu đưa nội dung về biến đổi khí hậu, những tác động có hại và các giải pháp thích ứng lồng ghép vào các môn học để giảng dạy ngoại khóa tại các trường phổ thông. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở TT và Truyền thông; - Sở VHTT và Du lịch; - Sở TN & MT. |
0,5 |
|
2017-2018 |
3 |
Tổ chức các lớp tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của nhà nước về biến đổi khí hậu và giải pháp ứng phó; Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu kiến thức về biến đổi khí hậu các giải pháp ứng phó. |
Các sở ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Dự toán trong kinh phí tuyên truyền, phổ biến pháp luật hàng năm của đơn vị |
|
Hàng năm |
|
4 |
Xây dựng kịch bản cập nhật, bổ sung ứng phó biến đổi khí hậu chi tiết riêng cho địa bàn tỉnh Sơn La trên cơ sở Kịch bản BĐKH và nước biển dâng phiên bản năm 2016 do Bộ TNMT công bố |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong tỉnh |
0,65 |
1,0 |
2017-2018 |
5 |
Nghiên cứu tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi, các giống thủy hải sản có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu tuyển chọn đưa vào ứng dụng một số giống, cây trồng vật nuôi, các giống thủy sản có giá trị kinh tế, phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố |
1,0 (Dự toán từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh) |
|
2017-2020 |
6 |
Dự án truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ, công chức và người lao động ngành, lĩnh vực |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1,5 (Dự toán từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm) |
|
2017-2020 |
7 |
Đề án nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách về biến đổi khí hậu, giám sát và đánh giá BĐKH; xây dựng, cập nhập cơ sở dữ liệu liên quan đến BĐKH |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
0,5 |
1,5 |
2017-2020 |
8 |
Đề án xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển cho các nhóm dễ bị tổn thương (dân tộc thiểu số) bởi BĐKH nhằm chủ động ứng phó hiệu quả với BĐKH. Thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển cho một số nhóm dễ bị tổn thương để thích ứng tốt với BĐKH. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1,0 |
3,0 |
2017-2020 |
9 |
Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ giúp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái rừng tự nhiên nhằm gia tăng khả năng hấp thu khí thải nhà kính. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
3,0 (Dự toán từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh) |
|
2017-2020 |
8 |
Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp, công nghệ tiết kiệm nước, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước phục vụ sản xuất nông lâm ngư nghiệp góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu theo từng vùng, từng địa phương trong tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh |
3,0 (Dự toán từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh) |
|
2017-2020 |
9 |
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến bệnh dịch. Đề xuất các mô hình, hình thức giám sát các loại bệnh xuất phát từ thiên tai và các giải pháp phòng chống |
Sở Y tế |
Sở KH&CN; UBND các huyện, thành phố |
3,0 |
|
2017-2020 |
10 |
Điều tra, kiểm kê và xây dựng kế hoạch loại bỏ những công nghệ kém hiệu quả, không thân thiện với môi trường, tăng phát thải khí nhà kính trong ngành công thương. Trên cơ sở đó xây dựng lộ trình kế hoạch thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
Sở Công Thương |
Sở TN&MT; UBND các huyện, thành phố. |
0,5 |
|
2017-2020 |
11 |
Đề án nâng cao năng lực phòng chống lũ quét gồm: Tập huấn nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai; Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, giáo dục pháp luật, tập huấn hướng dẫn các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai; Quy hoạch xây dựng bản đồ phân vùng các dạng thiên tai và bố trí di dân tái định cư vùng thiên tai; Mua sắm lắp đặt hoàn thiện trang thiết bị, máy móc phục vụ công tác quản lý, thông tin quan trắc dự báo và cảnh báo thiên tai |
Sở NN-PTNT |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh |
17,5 |
17,5 |
2017-2020 |
12 |
Dự án tiêu thoát lũ chống ngập úng từ phường Chiềng Sinh về trung tâm Thành phố Sơn La |
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN-PTNT. |
Các sở, ban, ngành, UBND thành phố Sơn La |
30 |
200 |
2017-2020 |
13 |
Dự án kè chống sạt lở bờ suối Tấc huyện Phù Yên |
UBND huyện Phù Yên |
Các sở, ban, ngành. |
|
100 |
2017-2020 |
14 |
Dự án kè chống sạt lở bờ suối Nậm Ca, Nậm Lạnh huyện Sốp Cộp. |
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN-PTNT. |
Các sở, ban, ngành, UBND huyện Sốp Cộp. |
|
250 |
2017-2020 |
15 |
Dự án xây dựng hồ chức nước bản Mảy, xã Chiềng Pấc - Thuận Châu |
UBND huyện Thuận Châu |
Các sở, ban, ngành. |
|
65 |
2017-2020 |
16 |
Dự án xây dựng hồ chứa nước bản Mặn, huyện Thuận Châu cấp nước tưới tiêu cho 250ha ruộng lúa 2 vụ và các hộ dân các xã: Chiềng Ly, Thôn Mòn, Tông Lệnh. |
UBND huyện Thuận Châu |
Các sở, ban, ngành. |
|
70 |
2017-2020 |
17 |
Dự án kè suối chống sạt lở bờ hữu suối Mon qua đoạn thị trấn Mộc Châu nhằm ổn định cuộc sống cho nhân dân tiểu khu 1, 2, 3. |
UBND huyện Mộc Châu |
Các sở, ban, ngành. |
|
32 |
2017-2020 |
18 |
Rà soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh và địa phương phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu, |
Sở, ngành, UBND cấp huyện nào tham mưu ban hành các chương trình, kế hoạch, quy hoạch của ngành, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương thì có trách nhiệm lồng ghép, tích hợp các yếu tố biến đổi khí hậu vào |
Dự toán chung trong kinh phí thực hiện lập, điều chỉnh các chương trình, kế hoạch, quy hoạch của ngành, địa phương |
|
- |
2017-2020 |
19 |
Dự án sắp xếp ổn định dân cư xã Phiêng Cằm, Nà Ớt huyện Mai Sơn cho 56 hộ trong vùng nguy cơ lũ quét. |
UBND huyện Mai Sơn |
Các sở, ban, ngành. |
|
|
2017-2020 |
20 |
Dự án kè suối Nậm Pàn chắn lũ ổn định đời sống dân cư tiểu khu 7 thị trấn Hát Lót |
UBND huyện Mai Sơn |
Các sở, ban, ngành. |
15 |
100 |
2017-2020 |
21 |
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu phát thải khí nhà kính các cơ sở sản xuất công nghiệp và năng lượng trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Công thương |
Sở TN-MT, UBND các huyện, thành phố. |
1,5 |
|
2017-2020 |
22 |
Dự án kiểm định an toàn đập các hồ chứa nước có dung tích từ 0,5ha trở lên trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở NN-PTNT |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
5,0 |
|
2017-2020 |
23 |
Dự án tiêu thoát lũ xã Tông Cọ huyện Thuận Châu |
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN-PTNT. |
Các sở, ban, ngành, UBND huyện Thuận Châu |
20 |
100 |
2017-2020 |
24 |
Dự án tiêu thoát lũ Suối Nậm Na, thành phố Sơn La |
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN-PTNT. |
Các sở, ban, ngành, UBND huyện Thuận Châu |
40 |
500 |
2017-2020 |
25 |
Dự án rà soát điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
|
2017-2020 |
26 |
Dự án điều chỉnh Quy hoạch thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
|
2017-2020 |
Quyết định 1474/QĐ-TTg năm 2017 chủ trương đầu tư dự án do Quỹ Dân số của Liên hợp quốc tài trợ không hoàn lại cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 672/QĐ-BTNMT năm 2017 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 1474/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 28/07/2016
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2015 về tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2014 tiếp tục thực hiện và điều chỉnh nội dung dự án của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010-2014 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 1474/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khi hậu Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 1474/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 09/11/2007