Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 2064/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thanh Ngọc |
Ngày ban hành: | 24/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2064/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 24 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2295/TTr-SLĐTBXH ngày 19 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính giữa Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3022/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy chế này quy định nguyên tắc phối hợp; thời gian thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Danh mục các thủ tục hành chính cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
1. Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở, ban, ngành có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính (gọi chung là cơ quan, đơn vị).
2. Cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sở, ban, ngành có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
3. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và chịu trách nhiệm về tình hình, kết quả giải quyết các thủ tục hành chính.
3. Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông; đảm bảo sự khách quan, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và đúng hạn với cá nhân, tổ chức.
4. Việc phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và các quy định pháp luật có liên quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động riêng của từng cơ quan, đơn vị; đảm bảo có sự phối hợp kịp thời, chặt chẽ, thống nhất trong suốt quá trình giải quyết thủ tục hành chính từ lúc tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả giải quyết.
5. Quá trình giải quyết thủ tục hành chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin.
THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Thời hạn thực hiện thủ tục hành chính
1. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại từng cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết hồ sơ và thời gian luân chuyển hồ sơ. Tổng thời gian thực hiện tại các cơ quan, đơn vị có liên quan không được vượt quá thời hạn giải quyết quy định cho thủ tục hành chính đó. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị đơn giản hóa quy trình, áp dụng các giải pháp để rút ngắn thời gian giải quyết.
2. Thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính và thời gian thực hiện tại từng cơ quan, đơn vị có liên quan được quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quy chế này và Quyết định số 1830/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trong trường hợp văn bản dẫn chiếu được sửa đổi, bổ sung thay thế thì áp dụng văn bản đã được sửa đổi bổ sung thay thế đó.
Điều 5. Trách nhiệm phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính
1. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận, phối hợp giải quyết, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo nguyên tắc, quy trình được quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Ngoài nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có các trách nhiệm sau:
a. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến. Trường hợp hồ sơ thủ tục hành chính do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến không đảm bảo đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh kịp thời chuyển trả cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để bổ sung theo quy định.
c. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền (nếu có); chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng thời hạn quy định.
d. Thực hiện Thư xin lỗi trong trường hợp để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
e. Phối hợp với cơ quan, đơn vị trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có), đảm bảo hồ sơ được trả đúng hạn, không gây phiền hà, khó khăn cho cơ quan, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính.
f. Chủ động, thường xuyên rà soát, cập nhật các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục thủ tục hành chính tại Phụ lục để phù hợp quy định pháp luật.
3. Ngoài nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều này, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có các trách nhiệm sau:
a. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Trường hợp hồ sơ thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân cấp chuyển đến không đảm bảo đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh kịp thời chuyển trả cho Ủy ban nhân dân cấp để bổ sung theo quy định.
b. Chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền, đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thời hạn theo quy định.
c. Thực hiện Thư xin lỗi trong trường hợp để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Ngoài nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã có các trách nhiệm sau:
a. Là cơ quan chủ trì đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong quy trình một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính; kiểm soát toàn bộ quy trình, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính; chủ động và kịp thời đôn đốc các cơ quan phối hợp thực hiện đúng quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b. Chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền, đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thời hạn theo quy định.
c. Thực hiện Thư xin lỗi trong trường hợp để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 1553/KH-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Kết quả thực hiện Quy chế này là một trong những tiêu chí đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch, UBND tỉnh giao có liên quan đến công tác cải cách hành chính.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có văn bản kiến nghị gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN PHỐI HỢP GIỮA UBND CẤP XÃ, PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(kèm theo Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Thời gian giải quyết thực tế tại tỉnh |
Thời gian giải quyết tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
Thời gian giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Thời gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
Thời gian giải quyết tại các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
Thủ tục trợ cấp mai táng phí đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế |
Người có công |
25 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh: 05 ngày làm việc |
- Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ - Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính |
|
2 |
Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần |
Người có công |
25 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
3 |
Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần |
Người có công |
25 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
4 |
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi với thân nhân liệt sĩ |
Người có công |
20 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
5 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
Người có công |
20 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
6 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
Người có công |
95 ngày làm việc |
20 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 45 ngày làm việc Sở Y tế: 10 ngày làm việc |
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Thông tư liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế - Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế |
|
7 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
Người có công |
95 ngày làm việc |
20 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 45 ngày làm việc Sở Y tế: 10 ngày làm việc |
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Thông tư liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế - Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế |
|
8 |
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
Người có công |
30 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
9 |
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
Người có công |
25 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
10 |
Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
Người có công |
25 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
11 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
Người có công |
30 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
12 |
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
Người có công |
20 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
13 |
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
Người có công |
25 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
14 |
Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ |
Người có công |
60 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
20 ngày làm việc |
20 ngày làm việc |
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 10 ngày làm việc |
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư liên tịch số 28/2013/TT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng |
|
15 |
Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ |
Người có công |
15 ngày làm việc |
Ngay sau khi nhận hồ sơ |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
16 |
Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
Người có công |
13 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
03 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH -BGDĐT ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
17 |
Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Người có công |
22 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
07 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
18 |
Thủ tục Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân |
Người có công |
30 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
19 |
Đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công |
Người có công |
70 ngày làm việc |
30 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Chính phủ: 30 ngày làm việc |
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
20 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chia |
Quan hệ lao động và Tiền lương |
25 ngày làm việc |
03 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh: 02 ngày làm việc |
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/ 2013 của Thủ tướng Chính phủ - Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính. |
|
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 24/2016/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Thông tư liên tịch 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế ban hành Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Thông tư liên tịch 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định 57/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cam-pu-chi-a Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010