Quyết định 77/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 77/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 25/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2013/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 25 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức đã được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về việc thông qua đề án phát triển nguồn nhân lực phục vụ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2496/TTr-SNV ngày 13/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 14/10/2008 và Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 17/5/2010 của UBND tỉnh.
Quy định ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng để chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trong giai đoạn 2010 - 2015. Thời gian thực hiện: đối với cán bộ cấp xã đến hết ngày 31/12/2015 và đối với công chức cấp xã đến hết ngày 31/12/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÔNG ĐẠT CHUẨN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Quy định này quy định về chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cán bộ, công chức cấp xã) không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cán bộ cấp xã) không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Quyết định số 69/2008/QĐ-UBND ngày 14/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành tiêu chuẩn đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh để tiếp tục giới thiệu bầu giữ chức danh chuyên trách sau khi đã hết nhiệm kỳ, thôi giữ chức vụ hoặc miễn nhiệm mà không bố trí được công tác khác phù hợp, gồm có các chức danh sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, Thường trực Đảng uỷ (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách);
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân và Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
2. Đối với công chức xã, phường, thị trấn (gọi tắt là công chức cấp xã) không đạt chuẩn hoặc có trình độ chuyên môn nhưng không phù hợp về tiêu chuẩn theo Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ, Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ và Quyết định số 69/2008/QĐ-UBND ngày 14/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm các chức danh sau:
a) Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
b) Chỉ huy trưởng quân sự;
c) Văn phòng - Thống kê;
d) Địa chính - Xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - Kế toán;
e) Tư pháp - Hộ tịch;
f) Văn hoá - Xã hội.
3. Công chức cấp xã đảm bảo tiêu chuẩn về chuyên môn theo quy định nhưng không hoàn thành nhiệm vụ đối với công việc được giao trong năm (theo đánh giá công chức hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công chức công tác) nhưng chưa đến mức buộc thôi việc.
Điều 3. Nguyên tắc sắp xếp, bố trí
1. Việc sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã phải dựa trên cơ sở sắp xếp tổ chức, bố trí hợp lý nhân sự vào các chức danh theo đúng tiêu chuẩn quy định của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm nâng cao năng lực hoạt động và tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính.
2. Quá trình sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã phải đảm bảo thực hiện công khai, dân chủ, đúng quy trình, thủ tục, đối tượng và thanh toán kịp thời, đầy đủ chế độ chính sách cho các đối tượng được sắp xếp, bố trí theo quy định.
Điều 4. Đối tượng chưa áp dụng chính sách sắp xếp, bố trí
Chưa áp dụng chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ, công chức thuộc các trường hợp sau:
1. Đang trong thời gian điều trị, điều dưỡng tại bệnh viện có xác nhận của Giám đốc bệnh viện, cơ sở điều trị;
2. Đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự;
3. Đang mang thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi;
4. Đang được Nhà nước cử đi học các lớp đào tạo về chuyên môn, chính trị (bằng kinh phí của Nhà nước) thuộc đối tượng quy hoạch, dự nguồn của địa phương hoặc đang tự túc đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo phù hợp với công tác được giao, có nguyện vọng tiếp tục công tác tại địa phương đảm bảo đến năm 2015 sẽ hoàn thành chương trình đào tạo (được cấp bằng tốt nghiệp).
Điều 5. Đối tượng không áp dụng chính sách sắp xếp, bố trí
1. Cán bộ, công chức tự ý bỏ việc hoặc đi học tập, công tác, nghỉ phép ở nước ngoài quá thời hạn từ 30 ngày trở lên không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
2. Cán bộ, công chức không trong diện được sắp xếp, bố trí theo quy định này nhưng tự nguyện xin được sắp xếp, bố trí;
3. Cán bộ cấp xã bị bãi nhiệm;
4. Những cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 26 hoặc Điều 27 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức theo quy định của bảo hiểm xã hội hoặc cán bộ xã già yếu, nghỉ việc hưởng trợ cấp theo Quyết định số 130/CP ngày 30 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Điều 6. Thời gian tính hưởng trợ cấp
1. Số năm công tác để tính trợ cấp là số năm công tác tại UBND cấp xã thuộc các chức danh quy định tại Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ), Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), Nghị định số 46-CP ngày 23/6/1993 của Chính phủ, Nghị định số 50-CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ, Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội khác (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người). Nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc dưới 3 tháng thì không tính; từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính là 1/2 năm; từ trên 6 tháng đến dưới 12 tháng thì tính tròn là 1 năm.
2. Trường hợp cán bộ, công chức phạm tội bị tòa án tuyên án phạt tù nhưng được hưởng án treo hoặc phạt cải tạo không giam giữ mà vẫn được cơ quan, đơn vị bố trí làm việc thì thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian thi hành án cũng được tính vào thời gian công tác để tính hưởng trợ cấp.
1. Tiền lương tháng tính trả trợ cấp theo quy định tạm thời này là tiền lương hiện hưởng của tháng liền kề trước thời điểm được thực hiện chính sách sắp xếp, bố trí.
2. Tiền lương tháng hiện hưởng tính theo quy định tạm thời này bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp hiện hưởng (nếu có).
1. Chính sách thôi việc ngay
Cán bộ, công chức cấp xã thuộc đối tượng phải sắp xếp, bố trí mà không đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội thì thực hiện nghỉ thôi việc ngay và được trợ cấp thêm các khoản sau (ngoài chế độ bảo hiểm hưởng theo quy định hiện hành):
a) Đối với cán bộ cấp xã
- Trợ cấp 06 tháng tiền lương cho các đối tượng có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi trở lên (đối với nam) và 50 tuổi trở lên (đối với nữ); các đối tượng còn lại chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc chưa đủ 55 tuổi trở lên (đối với nam) và 50 tuổi trở lên (đối với nữ) được trợ cấp 08 tháng tiền lương;
- Cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) công tác có đóng bảo hiểm xã hội được hỗ trợ thêm 1,5 tháng tiền lương.
b) Đối với công chức cấp xã
- Trợ cấp 05 tháng tiền lương;
- Cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) công tác có đóng bảo hiểm xã hội được hỗ trợ thêm 1,5 tháng tiền lương.
2. Chính sách thôi việc sau khi đi học nghề
Cán bộ, công chức cấp xã thuộc đối tượng phải bố trí, sắp xếp có tuổi đời dưới 45 tuổi, có sức khỏe, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật, có nguyện vọng đi học nghề để tìm việc làm mới, thì được hưởng các chế độ sau (ngoài chế độ bảo hiểm hưởng theo quy định hiện hành):
a) Được hưởng nguyên tiền lương tháng hiện hưởng và được cơ quan đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian đi học nghề, tối đa là 06 tháng;
b) Được trợ cấp một khoản kinh phí (phí học nghề) bằng chi phí cho khóa học nghề tối đa là 06 tháng tiền lương để đóng cho cơ sở dạy nghề;
c) Sau khi kết thúc học nghề, được trợ cấp 08 tháng tiền lương để tìm việc làm; được hưởng trợ cấp 1/2 tháng tiền lương cho mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng);
d) Trong thời gian đi học nghề được tính thời gian công tác liên tục nhưng không được tính thâm niên để nâng lương hàng năm.
3. Các đối tượng thôi việc hưởng chế độ sắp xếp, bố trí theo khoản 1 và 2 Điều này thì không được hưởng chính sách thôi việc khác theo quy định hiện hành.
Cán bộ, công chức cấp xã thuộc đối tượng phải sắp xếp, bố trí do không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, chuyển sang chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương đối với cán bộ cấp xã và 01 tháng tiền lương đối với công chức cấp xã cho mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 10. Đối với những trường hợp cán bộ, công chức thuộc diện phải sắp xếp, bố trí có tuổi đời dưới 40 đối với cán bộ cấp xã và 35 tuổi đối với công chức cấp xã, có năng lực, am hiểu công việc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có khả năng tiếp tục đào tạo thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cử đối tượng này đi học đạt chuẩn theo quy định và ưu tiên bố trí công tác sau khi học xong. Trong thời gian đi học được hưởng nguyên lương.
Điều 11. Các đối tượng thuộc diện sắp xếp, bố trí theo quy định này được ưu tiên vận dụng hưởng một số chế độ, chính sách hỗ trợ khác của tỉnh (nếu có) để đảm bảo ổn định cuộc sống theo từng trường hợp cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế; nếu có nguyện vọng vay vốn thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xét duyệt và đề nghị Ngân hàng chính sách xã hội cho vay với lãi suất ưu đãi theo các chương trình tín dụng ưu đãi quy định để phát triển kinh tế.
Điều 12. Các đối tượng đã giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 8 quy định này, nếu được tuyển dụng lại vào làm cán bộ, công chức cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì phải hoàn trả lại số tiền trợ cấp đã được hỗ trợ khi sắp xếp.
Đối với kinh phí trợ cấp để đóng học phí học nghề cho các cơ sở dạy nghề tại điểm b khoản 2 Điều 8 không phải hoàn trả lại.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch sắp xếp, bố trí và tổ chức thanh, kiểm tra việc thực hiện quy định này. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất xem xét vận dụng áp dụng các chính sách ưu đãi khác của tỉnh (nếu có) theo quy định phù hợp với quy định và điều kiện thực tế của từng địa phương, từng đối tượng cụ thể.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, Trung ương ban hành quy định chế độ hỗ trợ áp dụng cho các đối tượng thuộc diện sắp xếp, bố trí theo quy định tại Quy định này thì Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp quy định của Trung ương.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chính sách sắp xếp, bố trí; dự toán kinh phí vào dự toán ngân sách hàng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự toán, thanh và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hàng năm theo quy định.
3. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hướng dẫn về điều kiện, quy trình, thủ tục cho vay vốn đối với các đối tượng thuộc diện sắp xếp, bố trí theo quy định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn.
b) Tổ chức rà soát chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn. Xác định cán bộ, công chức thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định tạm thời này.
c) Tổng hợp danh sách cán bộ, công chức được hưởng chính sách sắp xếp, bố trí theo từng đối tượng cụ thể, lập dự toán kinh phí, kiểm tra, phê duyệt, cấp phát kinh phí thực hiện chế độ sắp xếp, bố trí trong từng năm do Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị và quyết toán số kinh phí với cơ quan tài chính theo quy định.
d) Đề xuất vận dụng áp dụng các chính sách hỗ trợ khác của tỉnh (nếu có) và áp dụng kịp thời, phù hợp các chính sách đối với từng trường hợp cụ thể.
e) Định kỳ 06 tháng báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã tham mưu Đảng ủy rà soát, thống kê thực trạng, số lượng, chất lượng và việc bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của địa phương mình, lập danh sách các đối tượng phải sắp xếp, bố trí đối tượng cán bộ chuyên trách không đạt chuẩn cho phù hợp và theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định tại quy định này, xây dựng kế hoạch đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ sắp xếp, bố trí, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách của xã, phường, thị trấn thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Trực tiếp chi trả trợ cấp cho các đối tượng đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng từ nguồn kinh phí được cấp. Phối hợp với ngân hàng chính sách xã hội hướng dẫn, giúp đỡ các đối tượng có nhu cầu làm thủ tục vay vốn theo quy trình của ngân hàng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam về giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009 hiện đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá suất tái định cư tối thiểu và đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xã hội hóa lĩnh vực của hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về phân khu vực, vị trí đất làm căn cứ định giá loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phân cấp, uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định một số nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vận dụng các tiêu chí theo Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 3466/2003/QĐ-UB và Quyết định 563/2004/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng, tiền công áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai và đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách ưu đãi về đất đai đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND điều chỉnh thống nhất việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu từ các chương trình tín dụng của ngân sách địa phương Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về trợ cấp đối với bác sĩ công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về phân cấp đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND công bố định mức dự toán duy trì chăn nuôi động vật tại vườn thú thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND ban hành Đề án Thực hiện công tác Dân số- Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009- 2010 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Gia Lai và giá cho thuê nhà ở khu Chung cư Lê Lợi, Pleiku Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 08/01/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho các đối tượng có phương tiện cơ giới bị cấm tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 17/09/2008
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về chính sách sắp xếp, bố trí đối với công chức cấp xã không đạt tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 kèm theo Quyết định 49/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hàh Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung thu cơ sở vật chất trường học tại quyết định 288/2006/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Bình Thuận, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Bình Thuận và tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định giá thu một phần viện phí ở cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về trẻ em, tổ chức làm công tác trẻ em của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách đầu tư vào Khu công nghiệp Tịnh Phong và Khu công nghiệp Quảng Phú, tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 19/04/2011
Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/12/2006
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/01/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/01/1998 | Cập nhật: 08/12/2009