Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 kèm theo Quyết định 49/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hàh
Số hiệu: | 69/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 15/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2008/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 15 tháng 8 năm 2008 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2008 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2007/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi một số quy định của Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là Quy định) như sau:
1. Sửa đổi mục I những quy định chung của Quy định:
Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo khu vực trên địa bàn thành phố Cần Thơ, mỗi khu vực có các vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.
a) Khu vực: áp dụng đối với các khu đất trên địa bàn quận, huyện. Mỗi quận, huyện có thể xác định thành các khu vực khác nhau:
- Khu vực 1: áp dụng đối với đất trên địa bàn các phường, xã, thị trấn của quận, huyện có điều kiện phát triển kinh tế cao.
- Khu vực 2: áp dụng đối với đất trên địa bàn các phường, xã, thị trấn của quận, huyện có điều kiện phát triển kinh tế thấp hơn.
b) Vị trí: thửa đất trong mỗi khu vực sẽ được xác định nhiều vị trí khác nhau, có quy định mức đơn giá khác nhau, cụ thể:
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất so với thị trường tiêu thụ tập trung gần nhất và mức độ thuận tiện về giao thông.
- Vị trí 2, 3, 4: các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2, 3, 4 trở đi có khoảng cách xa hơn và giao thông ít thuận tiện hơn. Đất ở trong đô thị quy định các hẻm vị trí 2 là hẻm được quy định giá. Hẻm vị trí 3 là hẻm có điều kiện giao thông thấp hơn hẻm vị trí 2 nhưng lưu thông ra được trục đường đã có giá (vị trí 1). Hẻm vị trí 4 là hẻm nằm trong hẻm vị trí 2 và hẻm vị trí 3.
2. Sửa đổi điểm 1.1, khoản 1 Mục II Quy định đối với đất nông nghiệp: chia thành 01 khu vực, 02 vị trí, mức giá không thay đổi.
- Vị trí 1: áp dụng đối với các phường: An Cư, An Hội, An Phú, An Nghiệp, Tân An, An Lạc, Thới Bình, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Hòa, Cái Khế, An Khánh, tổ 1, 2, 3, 4, 5, 5A thuộc khu vực 1 phường An Bình; tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6 khu vực 3 phường An Bình; tổ 1, 2, 3, 3A, 4, 5 thuộc khu vực 5 phường An Bình; tổ 6, 7, 8, 9 thuộc khu vực 6 phường An Bình; tổ 2, 2A, 2B, tổ 14 thuộc khu vực 7 phường An Bình; tổ 1, 1B, tổ 3 thuộc khu vực 8 phường An Bình; tổ 6, 7, 8, 9, 10, 10A thuộc khu vực 4 phường An Bình; tổ 6, 7, 8 thuộc khu vực 2 phường An Bình.
- Vị trí 2: áp dụng đối với khu vực cồn Khương thuộc phường Cái Khế; tổ 10, 11, 12, 13 thuộc khu vực 7 phường An Bình; tổ 4, 5, 6, 7 thuộc khu vực 8 phường An Bình.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
108.000 |
Vị trí 2 |
90.000 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
126.000 |
Vị trí 2 |
105.000 |
3. Sửa đổi điểm 2.1, khoản 2 Mục II Quy định đối với đất nông nghiệp: chia thành 01 khu vực, 02 vị trí, mức giá không thay đổi.
- Vị trí 1: áp dụng cho các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An, Trà Nóc.
- Vị trí 2: áp dụng cho các phường: Long Tuyền, Long Hòa, Thới An Đông.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
108.000 |
Vị trí 2 |
90.000 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
126.000 |
Vị trí 2 |
105.000 |
4. Sửa đổi điểm 3.1, khoản 3 Mục II Quy định đối với đất nông nghiệp: chia thành 02 khu vực, mỗi khu vực 02 vị trí, mức giá không thay đổi.
- Khu vực 1: áp dụng đối với các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú, một phần phường Ba Láng (khu vực I, II); khu vực Phú Quới thuộc phường Thường Thạnh.
- Khu vực 2: áp dụng đối với phường: Tân Phú, phường Phú Thứ; phần còn lại của các phường Thường Thạnh, Ba Láng.
- Vị trí 1: áp dụng đối với các phường trong quận, khu vực nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân phường, đất có mặt tiền giáp quốc lộ, tỉnh lộ qua các phường.
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
108.000 |
90.000 |
Vị trí 2 |
89.600 |
74.700 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
126.000 |
105.000 |
Vị trí 2 |
104.600 |
87.200 |
5. Sửa đổi điểm 4.1, khoản 4 Mục II Quy định đối với đất nông nghiệp: chia thành 02 khu vực, mỗi khu vực 03 vị trí, mức giá không thay đổi.
- Khu vực 1: áp dụng cho các phường: Phước Thới, Châu Văn Liêm, Thới Hòa, phường Long Hưng.
- Khu vực 2: áp dụng cho các phường: Thới Long, Thới An, Trường Lạc.
- Vị trí 1: áp dụng cho các phường trong quận, khu vực nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân phường, đất có mặt tiền giáp quốc lộ, tỉnh lộ qua các phường.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường ô tô quận qua các phường; đất có mặt tiền cách mương lộ tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ qua các phường.
- Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất còn lại.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
108.000 |
90.000 |
Vị trí 2 |
89.600 |
74.700 |
Vị trí 3 |
75.600 |
63.000 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
126.000 |
105.000 |
Vị trí 2 |
104.600 |
87.200 |
Vị trí 3 |
88.200 |
73.500 |
6. Sửa đổi điểm 5.1, khoản 5 Mục II Quy định đối đất nông nghiệp: chia thành 02 khu vực, 04 vị trí, mức giá không thay đổi.
- Khu vực 1: áp dụng cho thị trấn Thốt Nốt, xã Thới Thuận, Thuận Hưng, Tân Hưng, Trung Kiên, Trung An, Trung Nhứt và Tân Lộc.
- Khu vực 2: áp dụng cho xã Trung Thạnh.
- Vị trí 1: áp dụng cho thị trấn; ấp nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân xã; đất có mặt tiền giáp quốc lộ, tỉnh lộ qua xã (nếu có).
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường ô tô huyện qua xã (nếu có), đất có mặt tiền cách mương lộ tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ qua các xã.
- Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường xe 02 bánh tại xã.
- Vị trí 4: áp dụng cho các thửa đất còn lại.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
108.000 |
90.000 |
Vị trí 2 |
89.600 |
74.700 |
Vị trí 3 |
75.600 |
63.000 |
Vị trí 4 |
54.000 |
45.000 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
126.000 |
105.000 |
Vị trí 2 |
104.600 |
87.200 |
Vị trí 3 |
88.200 |
73.500 |
Vị trí 4 |
63.000 |
52.500 |
7. Sửa đổi điểm 6.1, khoản 6 Mục II Quy định đối với đất nông nghiệp: chia thành 02 khu vực, 04 vị trí, mức giá không thay đổi.
- Khu vực 1: áp dụng cho thị trấn Thới Lai, thị trấn Cờ Đỏ.
- Khu vực 2: áp dụng cho xã Thới Thạnh, Xuân Thắng, Đông Hiệp, Thới Hưng, Trường Xuân, Định Môn, Trường Thành, Thới Lai, Đông Thuận, Đông Bình, Thới Đông và Trường Xuân A.
- Vị trí 1: áp dụng cho thị trấn; ấp nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân xã; đất có mặt tiền giáp quốc lộ, tỉnh lộ qua các xã (nếu có).
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường ô tô huyện qua các xã (nếu có); đất có mặt tiền cách mương lộ tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ qua các xã.
- Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường xe 02 bánh tại các xã.
- Vị trí 4: áp dụng cho các thửa đất còn lại.
a) Đất trồng cây hàng năm đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
72.000 |
63.000 |
Vị trí 2 |
59.800 |
52.300 |
Vị trí 3 |
50.400 |
44.000 |
Vị trí 4 |
36.000 |
31.500 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
84.000 |
73.500 |
Vị trí 2 |
69.700 |
61.000 |
Vị trí 3 |
58.800 |
51.500 |
Vị trí 4 |
42.000 |
36.800 |
8. Sửa đổi điểm 7.1, khoản 7 Mục II Quy định đối với đất nông nghiệp: chia thành 02 khu vực, 02 vị trí, mức giá không thay đổi.
- Khu vực 1: áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh An, thị trấn Thạnh Tiến; thị trấn Vĩnh Thạnh.
- Khu vực 2: áp dụng cho các xã còn lại.
- Vị trí 1: áp dụng cho thị trấn; ấp nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân xã; đất có mặt tiền giáp quốc lộ, tỉnh lộ qua các xã.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất còn lại.
a) Đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
40.000 |
35.000 |
Vị trí 2 |
35.000 |
30.000 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
58.800 |
Vị trí 2 |
51.500 |
c) Đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
59.800 |
52.300 |
Vị trí 2 |
50.400 |
44.000 |
9. Sửa đổi điểm 8.1, khoản 8 Mục II Quy định đối với đất nông nghiệp: chia thành 02 khu vực, 03 vị trí, mức giá không thay đổi.
- Khu vực 1: áp dụng cho các xã: Mỹ Khánh, Nhơn Ái, Nhơn Nghĩa, Tân Thới và Giai Xuân.
- Khu vực 2: áp dụng cho xã Trường Long.
- Vị trí 1: áp dụng cho thị trấn; ấp nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân xã, đất có mặt tiền giáp đường ô tô qua huyện.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường xe 02 bánh qua các xã.
- Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất còn lại.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
72.000 |
63.000 |
Vị trí 2 |
59.800 |
52.300 |
Vị trí 3 |
50.400 |
44.000 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
84.000 |
73.500 |
Vị trí 2 |
69.700 |
61.000 |
Vị trí 3 |
58.800 |
51.500 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
Giao Cục trưởng Cục Thuế thành phố phối hợp với Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng cùng các cơ quan có liên quan, căn cứ các quy định hiện hành tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về phê duyệt điều chỉnh quyết toán năm 2007; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2008; dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về thực hiện ngân sách năm 2008, dự toán ngân sách năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về miễn thu các khoản lệ phí theo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND quy định bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí mặt đường, mặt phố Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về sửa đổi giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2008 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí, sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về quyết toán thu, chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về việc thông qua giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND chấp thuận đề án tổ chức lại sản xuất và bố trí lại dân cư khu vực rừng tràm Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về bãi bỏ một phần Nghị quyết 20/2004/NQ-HĐND về mức thu, trích nộp và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách quận năm 2007, tình hình thực hiện thu - chi ngân sách quận 6 tháng đầu năm 2008 và điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về việc thực hiện chuyên đề “năm 2008 - năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” trên địa bàn quận 10 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 27/05/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND định mức kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 12/10/2012
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về bãi bỏ, miễn một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chủ trương điều chỉnh giá đất năm 2008; phân cấp thẩm quyền trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước; Đề án bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn 1998-2000 và đến năm 2010; giải pháp kiềm chế lạm phát Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2007 và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 của quận 8 do Hội đồng nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt danh mục các công trình - dự án và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của quận 3 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc thông qua kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/10/2011
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 29/01/2008
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 12/09/2012
Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND phê chuẩn Chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao và nghệ nhân về làm việc tại Lào Cai Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND hủy bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2007 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/10/2007 | Cập nhật: 17/07/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về Quy định thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007 Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn An Lộc, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống do cơ quan địa phương thực hiện Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác và sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND tổ chức và chính sách hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công cơ sở đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển giáo dục - đào tạo và nguồn nhân lực; Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về thu phí thẩm định và lệ phí cấp phép đối với các hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 23/03/2010
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại trường trong tỉnh, ngoài tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND thông qua tỷ lệ trích để lại đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 15/06/2010
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức Hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ phát triển giáo dục tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/07/2018
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung nội dung tiêu đề và đoạn đầu Điều 1 của Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 05 năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận khóa III tại kỳ họp lần thứ 10 (kỳ họp bất thường) do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về Đề án định hướng phát triển kinh tế - xã hội 03 huyện vùng ven biển tỉnh Bến Tre năm 1995-2000-2010 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 24/06/2014
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về phí đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 21/11/2007
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Phú Nhuận trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh ban hành danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, đời sống khó khăn cư trú lâu năm trên địa bàn miền núi giai đoạn 2007 – 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 21/10/2010
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012