Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy trình giải quyết liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai
Số hiệu: | 749/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đào Công Thiên |
Ngày ban hành: | 19/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 749/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 3 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 404/STNMT-VPĐKĐĐ ngày 26 tháng 01 năm 2018 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 436/TTr-SNV ngày 28 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình giải quyết liên thông các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. CÁC QUY TRÌNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ TRONG NƯỚC
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa đất theo Mẫu số 11/ĐK;
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình tự như sau:
Thực hiện đo đạc tách thửa đất, lập hợp đồng công chứng, chứng thực việc chuyển nhượng hoặc tặng cho trước khi nộp hồ sơ thực hiện thủ tục liên thông nêu trên.
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,5 ngày |
4 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế |
Cục Thuế tỉnh |
3,0 ngày |
6 |
In giấy chứng nhận, lập tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường |
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
7 |
Ký tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
8 |
Xem xét, ký giấy chứng nhận |
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường |
2,0 ngày |
9 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đề nghị hợp thửa đất theo Mẫu số 11/ĐK;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 15 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Trưởng phòng Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai |
5,0 ngày |
4 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế |
Cục Thuế tỉnh |
3,0 ngày |
6 |
In giấy chứng nhận, lập tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường |
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
7 |
Ký tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
8 |
Xem xét, ký giấy chứng nhận |
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường |
2,0 ngày |
9 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
II. CÁC QUY TRÌNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
1. Xóa thế chấp, kết hợp với đăng ký thế chấp
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, gồm:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo Mẫu số 03/XĐK, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo Mẫu số 01/ĐKTC, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có giấy chứng nhận (bản chính);
Trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở: Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp với chủ đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở (bản chính hoặc bản chụp đồng thời kèm xuất trình bản chính để đối chiếu);
Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải nộp thêm văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở;
Trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cá nhân xây dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình: Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản có công chứng, chứng thực (bản chính hoặc bản chụp đồng thời kèm xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp đơn yêu cầu chỉ có chữ ký của bên thế chấp (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp kèm xuất trình bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính).
b) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
Trong ngày làm việc |
2 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
|
3 |
Ký xác nhận |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
|
4 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
|
5 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo Mẫu số 01/ĐKTC, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (trường hợp thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận);
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK (trường hợp thay đổi thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất do dồn điền đổi thửa, đo đạc lại; thay đổi thông tin về tên đơn vị hành chính của thửa đất);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính);
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên, địa chỉ;
+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân mới hoặc giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên giấy chứng nhận;
+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
Trường hợp thay đổi thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất do dồn điền đổi thửa, bổ sung thêm các loại giấy tờ sau:
+ Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
+ Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
+ Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “Dồn điền đổi thửa” (nếu có).
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 03 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
4 |
Ký xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
6 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót thế chấp theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có giấy chứng nhận (bản chính);
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên, địa chỉ;
+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân mới hoặc giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên giấy chứng nhận;
+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính).
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 03 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
4 |
Ký xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
6 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa đất theo Mẫu số 11/ĐK;
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Mẫu số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà ở;
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (trừ trường hợp nhận thừa kế);
- Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế, nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 13 ngày, trình tự như sau:
Thực hiện đo đạc tách thửa đất, lập hợp đồng công chứng, chứng thực việc chuyển nhượng hoặc tặng cho hoặc nhận thừa kế trước khi nộp hồ sơ thực hiện thủ tục liên thông nêu trên.
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
3,0 ngày |
4 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
6 |
In giấy chứng nhận, lập tờ trình trình UBND cấp huyện |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
7 |
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
8 |
Ký giấy chứng nhận |
UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
9 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Mẫu số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà ở;
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế, nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 16 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
6,0 ngày |
4 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
6 |
In giấy chứng nhận, lập tờ trình trình UBND cấp huyện |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
7 |
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
8 |
Ký giấy chứng nhận |
UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
9 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Hợp đồng về việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Mẫu số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà ở;
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế, nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
4,0 ngày |
4 |
Ký phiếu chuyển thông tin |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
6 |
Viết nội dung biến động vào giấy chứng nhận |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
7 |
Ký xác nhận nội dung biến động trên giấy chứng nhận |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
8 |
Cập nhật hồ sơ địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,0 ngày |
9 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Hợp đồng về việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Mẫu số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà ở. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế, nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 16 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
4,0 ngày |
4 |
Ký chuyển thông tin sang cơ quan thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
6 |
In giấy chứng nhận, lập tờ trình |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,0 ngày |
7 |
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
8 |
Ký giấy chứng nhận |
UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
9 |
Cập nhật hồ sơ địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính);
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 17 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ, tham mưu ký phiếu chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm tra thông tin tài sản |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,5 ngày |
4 |
Kiểm tra thông tin tài sản |
Cán bộ địa chính cấp xã |
2,0 ngày |
5 |
Ký xác nhận thông tin tài sản |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,5 ngày |
6 |
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
7 |
Ký phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
8 |
Ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
3,0 ngày |
9 |
Lập phiếu chuyển thông tin thuế |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
11 |
Xác định và ban hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
12 |
Viết nội dung thay đổi trên giấy chứng nhận đã cấp |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
13 |
Ký xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận đã cấp |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
14 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
15 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính);
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 20 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ, tham mưu ký phiếu chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm tra thông tin tài sản |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,5 ngày |
4 |
Kiểm tra hồ sơ |
Cán bộ địa chính xã |
2,0 ngày |
5 |
Ký xác nhận thông tin tài sản |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,5 ngày |
6 |
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
7 |
Ký phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
8 |
Ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
3,0 ngày |
9 |
Lập phiếu chuyển thông tin thuế |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
10 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
11 |
Xác định và ban hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
12 |
In giấy chứng nhận, lập tờ trình |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
13 |
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
14 |
Ký giấy chứng nhận |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
15 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
16 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định;
- Hợp đồng về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở thì sử dụng Mẫu số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà ở;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
4,0 ngày |
4 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Xác định và phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
6 |
Ký xác nhận trên giấy chứng nhận |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
7 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,0 ngày |
8 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định;
- Hợp đồng về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở thì sử dụng Mẫu số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà ở;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 15 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
4,0 ngày |
4 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Xác định và phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
6 |
In giấy chứng nhận, lập tờ trình |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
7 |
Ký tờ trình UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
8 |
Ký giấy chứng nhận |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
9 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 10 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thẩm tra hồ sơ, tham mưu ký phiếu chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm tra |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,0 ngày |
4 |
Kiểm tra hồ sơ |
Cán bộ địa chính cấp xã |
1,0 ngày |
5 |
Ký xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,5 ngày |
6 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
7 |
Xác định và phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
8 |
Ký xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
9 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 15 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thẩm tra hồ sơ, tham mưu ký phiếu chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm tra |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,0 ngày |
4 |
Kiểm tra hồ sơ |
Cán bộ địa chính cấp xã |
1,5 ngày |
5 |
Ký xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,5 ngày |
6 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
7 |
Xác định và phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
8 |
In giấy chứng nhận, lập tờ trình |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
9 |
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
10 |
Ký giấy chứng nhận |
UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
11 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
12 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp (bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo Luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, sổ chứng nhận sở hữu nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng và đất rừng);
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận do dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính, hợp thửa, chứng nhận tài sản hình thành trong tương lai nay đã hình thành, chứng nhận bổ sung tài sản trên giấy chứng nhận đã cấp, thay đổi về tài sản so với giấy chứng nhận mà giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 14 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ (phối hợp UBND cấp xã xác nhận ranh giới sử dụng đất không thay đổi, không tranh chấp với người sử dụng đất liền kề) |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
5,5 ngày |
4 |
In giấy chứng nhận, lập tờ trình |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,0 ngày |
5 |
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
6 |
Ký giấy chứng nhận |
UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
7 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính, sao quét hồ sơ cấp giấy chứng nhận |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
8 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết trong thời hạn 15 ngày về việc thông báo mất giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người bị mất giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 16 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thẩm định hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
4,0 ngày |
4 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Xác định và phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
6 |
In giấy chứng nhận, dự thảo tờ trình, quyết định hủy giấy chứng nhận bị mất |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,0 ngày |
7 |
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện hủy giấy chứng nhận bị mất |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
8 |
Ký quyết định hủy giấy chứng nhận bị mất, ký giấy chứng nhận mới |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
9 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết trong thời hạn 15 ngày về việc thông báo mất giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người bị mất giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính);
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 26 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thẩm định hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
6,0 ngày |
4 |
Kiểm tra hồ sơ |
Cán bộ địa chính cấp xã |
1,0 ngày |
5 |
Ký xác nhận thông tin tài sản |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,5 ngày |
6 |
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
7 |
Ký phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
8 |
Ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
3,0 ngày |
9 |
Lập phiếu chuyển thông tin thuế |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
10 |
Ký phiếu chuyển thông tin thuế |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
11 |
Xác định và phát hành thông báo thuế |
Chi cục Thuế |
3,0 ngày |
12 |
In giấy chứng nhận, dự thảo tờ trình, quyết định hủy giấy chứng nhận bị mất |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,0 ngày |
13 |
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện hủy giấy chứng nhận bị mất |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
14 |
Ký quyết định hủy giấy chứng nhận bị mất, ký giấy chứng nhận mới |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
15 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,0 ngày |
16 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
Việc thực hiện đính chính giấy chứng nhận đã cấp thực hiện khi người sử dụng đất phát hiện trên giấy chứng nhận có thông tin sai sót, không chính xác. Trường hợp Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phát hiện giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Đơn đề nghị đính chính giấy chứng nhận (nếu sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất);
- Thông báo của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (nếu do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phát hiện giấy chứng nhận đã cấp có sai sót);
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp (bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo Luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, sổ chứng nhận sở hữu nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng và đất rừng);
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận do dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính, hợp thửa, chứng nhận tài sản hình thành trong tương lai nay đã hình thành, chứng nhận bổ sung tài sản trên giấy chứng nhận đã cấp, thay đổi về tài sản so với giấy chứng nhận mà giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 09 ngày, trình tự như sau:
STT |
Trình tự thực hiện |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
2 |
Phân công hồ sơ |
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
3 |
Thụ lý hồ sơ |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
3,0 ngày |
4 |
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
5 |
Ký giấy chứng nhận, ký nội dung đính chính |
UBND cấp huyện |
3,0 ngày |
6 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,0 ngày |
7 |
Trả kết quả |
Cán bộ một cửa |
0,5 ngày |
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 64/2014/QĐ-TTg quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích các hoạt động xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang trường công lập (Đợt 3 - Thực hiện năm 2014) theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2015 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử nội bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Nam Định Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Nham do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014