Quyết định 71/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 71/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Trần Quốc Nam
Ngày ban hành: 21/08/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2017/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 21 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phílệ phí;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 4 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2185/TTr-STC ngày 16 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chnh: Quyết định này quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Điều 2. Mức thu:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đơn vị tính đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tn

60.000

2

Quặng măng-gan

Tn

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tn

70.000

4

Quặng vàng

Tn

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tn

60.000

6

Quặng bạch kim

Tn

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tn

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti- moan (antimoan)

Tn

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tn

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)

Tn

30.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tn

60.000

12

Quặng cromit

Tn

60.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tn

270.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

70.000

2

Đá Block

m3

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), S-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

Tn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

5.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentônít và các loại khoáng chất khác)

Tn

3.000

7

Cát vàng

m3

5.000

8

Cát trắng

m3

7.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Đất làm thạch cao

m3

3.000

13

Cao lanh, phen-s-phát (fenspat)

m3

7.000

14

Các loại đất khác

m3

2.000

15

Sét chịu lửa

Tn

30.000

16

Đôlômít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

Tn

30.000

17

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tn

30.000

18

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tn

30.000

19

Nước khoáng thiên nhiên

Tn

3.000

20

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit

Tn

5.000

21

Than các loại

Tn

10.000

22

Khoáng sản không kim loại khác

Tn

30.000

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 31 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối vi khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra v
ăn bn);
- Thư
ng trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP (L.T.Dũng);
- Công báo Ninh Thuận;
- Trung tâm Tin học-Công báo;
- Lưu: VT, KT, HT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Quốc Nam