Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 61/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2016/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định sổ 45/2006/QĐ-TTg ; '
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi của doanh nhân APEC;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy chế này quy định về đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan, doanh nghiệp trong việc giải quyết cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và doanh nhân của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC).
1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh:
a) Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
b) Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.
2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh tại tỉnh Đồng Tháp:
a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty;
b) Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng thuộc các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.
3. Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của APEC.
Điều 3. Điều kiện để được xét cho sử dụng thẻ ABTC
1. Đối với doanh nhân thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 của Quy chế này:
a) Doanh nhân phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự.
b) Đang làm việc tại các doanh nghiệp có các hoạt động hoặc nhu cầu hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia chương trình thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể. Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
d) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, có đóng góp tích cực cho sự phát triển của địa phương.
đ) Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh theo quy định tại Điều 10 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 2 của Quy chế này:
Được mời hoặc có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC theo Quyết định cử cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 4. Trách nhiệm và sự phối hợp của các cơ quan liên quan
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh xét cho phép doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước nêu tại Điều 2 Quy chế này được sử dụng thẻ ABTC.
2. Cục Thuế Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh, Bảo hiểm Xã hội Tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: có trách nhiệm cung cấp thông tin khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
3. Công an Tỉnh có trách nhiệm xác minh về các trường hợp có thông tin hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân khai man, giả mạo hồ sơ người khác, thay đổi người không đúng quy định hoặc người xin cấp thẻ ABTC vi phạm pháp luật.
4. Cơ quan quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này, khi được đề nghị cung cấp thông tin, có trách nhiệm cung cấp thông tin bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Nếu quá thời hạn trên, các cơ quan liên quan không có văn bản trả lời thì được xem như đồng ý với việc doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC.
Văn bản xác nhận của các cơ quan liên quan về tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp và doanh nhân có giá trị trong vòng 03 (ba) tháng kể từ ngày phát hành văn bản.
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Đối với doanh nhân của các doanh nghiệp có nhu cầu cấp thẻ ABTC thì nộp 02 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Ngoại vụ, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu, trong đó nêu rõ thông tin cá nhân của doanh nhân xin phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu A kèm theo Quy chế này).
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
c) Bản sao có chứng thực các loại hợp đồng kinh tế ký kết với đối tác nước ngoài thuộc các nền kinh tế thành viên APEC (kèm theo các văn bản, tài liệu liên quan chứng minh có nhu cầu thường xuyên đi lại vì mục đích thương mại trong khối APEC) có thời hạn không quá 01 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC, hoặc bản sao kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt và chứng thực kèm theo.
d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn sử dụng, hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (thẻ ABTC được Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp cho doanh nhân có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp hộ chiếu còn thời hạn dưới 05 năm thì thời hạn của thẻ ABTC mới được cấp bằng với thời hạn của hộ chiếu).
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước có nhu cầu cấp thẻ ABTC thì nộp 02 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Ngoại vụ, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị của Sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, do Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu, trong đó nêu rõ thông tin cá nhân của người xin phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu B kèm theo Quy chế này);
b) Quyết định cử đi công tác nước ngoài của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC;
c) Bản sao hộ chiếu (ngoại giao hoặc công vụ hoặc phổ thông) còn thời hạn sử dụng có chứng thực, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (thẻ ABTC được Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp cho cán bộ, công chức, viên chức có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp hộ chiếu còn thời hạn dưới 05 năm thì thời hạn của thẻ ABTC mới được cấp bằng với thời hạn của hộ chiếu).
3. Trong trường hợp thẻ đã hết hạn sử dụng, nếu doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức vẫn còn nhu cầu sử dụng thẻ ABTC, thì hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC được thực hiện theo các quy định tại khoản 1, 2 Điều này và kèm Bản sao có chứng thực thẻ ABTC hết hạn sử dụng, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
Điều 6. Trình tự và thời hạn xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Đối với hồ sơ của doanh nhân các doanh nghiệp
a) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC hợp lệ, Sở Ngoại vụ có văn bản gửi đến các cơ quan nêu tại khoản 2, 3 Điều 4 của Quy chế này đề nghị rà soát, cung cấp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp và doanh nhân.
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Sở Ngoại vụ, các cơ quan nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 của Quy chế này có trách nhiệm cung cấp thông tin bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ để tổng hợp.
c) Hết thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, nếu hồ sơ đủ điều kiện, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc.
d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh ký văn bản cho phép cho doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC và chuyển lại cho Sở Ngoại vụ để trả kết quả cho doanh nghiệp (02 bản). Trong trường hợp không đủ điều kiện, thì tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh có văn bản trả hồ sơ lại cho Sở Ngoại vụ (nêu rõ lý do).
2. Đối với hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước
a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của cơ quan đề nghị, nếu hồ sơ đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh) ký văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời cho cơ quan đề nghị biết và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh ký văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức được sử dụng thẻ ABTC và chuyển lại cho Sở Ngoại vụ để trả kết quả cho cơ quan đề nghị (02 bản). Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh có văn bản trả hồ sơ lại cho Sở Ngoại vụ (nêu rõ lý do).
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trong báo cáo và chấp hành đúng pháp luật Nhà nước Việt Nam, cũng như các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
3. Chấp hành tốt pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội cũng như quy định về sử dụng thẻ ABTC.
4. Trường hợp người được cấp thẻ đã chuyển công tác, thôi giữ chức vụ (không còn là đối tượng được sử dụng thẻ ABTC) hoặc nghỉ việc, cơ quan, doanh nghiệp phải có trách nhiệm thu hồi thẻ nộp về Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an; đồng thời thông báo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh biết (qua Sở Ngoại vụ).
5. Trường hợp doanh nhân làm mất thẻ ABTC, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện mất, doanh nhân phải trình báo với Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công an theo mẫu X09 ban hành kèm theo Thông tư 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC, đồng thời thông báo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh biết (qua Sở Ngoại vụ ).
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cán bộ, công chức, viên chức, doanh nhân được cấp thẻ ABTC, doanh nghiệp, cơ quan nơi cán bộ, công chức, viên chức, doanh nhân đang công tác, làm việc có trách nhiệm thông báo danh sách những người được cấp thẻ cho Sở Ngoại vụ theo dõi, quản lý (kèm theo bản phô tô thẻ ABTC đã cấp).
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thi hành Quy chế này; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước được quy định tại Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ; Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Các cơ quan, đơn vị vi phạm các quy định về xét cho sử dụng thẻ ABTC theo Quy chế này, tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thi hành, nếu có vướng mắc, bất cập, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
|
Tên đơn vị: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../............ |
Đồng Tháp, ngày... tháng... năm 20....... |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Quyết định Số: ....../2016/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp.
(Tên cơ quan/doanh nghiệp) kính đề nghị quý cơ quan xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho các thành viên của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
I. Giới thiệu về Doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:
.....................................................................................................................................
2.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đầu tư số................... ngày cấp.............. nơi cấp.................................................
3. Mã số thuế: ...............................................................................................................
4. Địa chỉ: .....................................................................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên......................................................................................... chức vụ ................
6. - Điện thoại: ...............................................................................................................
- Fax: ............................................................................................................................
- Email: .........................................................................................................................
- Website: .....................................................................................................................
7. Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8. Khai báo thủ tục Hải quan tại:
9. Liệt kê các hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng ngoại thương các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C (thư tỉnh dụng), vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) hoặc các văn bản khác có liên quan không quá 01 năm với doanh nghiệp các nước thành viên APEC trong các quan hệ đầu tư, quan hệ thương mại, xuất nhập khẩu, quan hệ trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ, mua sắm máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, và các lĩnh vực khác):
II. Danh sách các thành viên đề nghị cấp thẻ ABTC gồm:
1. Họ và tên: ...................................... nam/ nữ: ............................, chức vụ: .........................., hộ chiếu số .............................., ngày cấp........................, nơi cấp ..................................., ngày hết hạn ............................
2. Họ và tên: ...................................... nam/ nữ: ............................, chức vụ: .........................., hộ chiếu số .............................., ngày cấp........................, nơi cấp ..................................., ngày hết hạn ............................
3......................................
III. Tài liệu gửi kèm:
1. Bản sao pháp nhân doanh nghiệp.
2. Bản sao tài liệu chứng minh các quan hệ kinh tế với các nước APEC không quá 1 năm (có công chứng)
3. Bản sao hộ chiếu thành viên đề nghị cấp thẻ (có chứng thực) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
4. Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ (có chứng thực) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số ......../2016/QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Doanh nghiệp xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Chúng tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC và cam kết định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo tình hình sử dụng thẻ của những người được cấp thẻ ABTC thuộc đơn vị, gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Doanh nghiệp ......................... kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xem xét cho phép những người có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp Thẻ nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP |
|
Tên đơn vị: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../............ |
Đồng Tháp, ngày... tháng... năm 20....... |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Quyết định Số: ......../2016/QĐ-UBND ngày..... tháng...... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp.
(Tên cơ quan) kính đề nghị quý cơ quan xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho các thành viên của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
I. Giới thiệu về Cơ quan:
1. Tên cơ quan (Sở, ban, ngành):....................................................................................
2. Địa chỉ:......................................................................................................................
3. - Điện thoại: .............................................................
- Fax: ..........................................................................
- Email: .......................................................................
- Website: ...................................................................
Do cơ quan (Sở, ban, ngành) có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC (nêu rõ nội dung cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC).
II. Danh sách cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đề nghị cấp thẻ ABTC gồm:
1. Họ và tên: ...................................... nam/ nữ: ............................, chức vụ: .........................., hộ chiếu số .............................., ngày cấp........................, nơi cấp ..................................., ngày hết hạn ............................
2. Họ và tên: ...................................... nam/ nữ: ............................, chức vụ: .........................., hộ chiếu số .............................., ngày cấp........................, nơi cấp ..................................., ngày hết hạn ............................
3 ............................
III. Tài liệu gửi kèm:
1. Quyết định cử đi công tác nước ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC;
2. Bản sao hộ chiếu (kèm bản chính để đối chiếu).
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số ………../2016/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Cơ quan xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Chúng tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC và cam kết định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo tình hình sử dụng thẻ của những người được cấp thẻ ABTC thuộc đơn vị, gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Cơ quan kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xem xét cho phép những người có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp Thẻ nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
|
Mẫu Báo cáo sử dụng thẻ ABTC kèm theo QĐ số ……/2016/QĐ-UBND của UBND Đồng Tháp |
Tên đơn vị: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. |
Đồng Tháp, ngày… tháng… năm 20…. |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Quyết định Số: ……../2016/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp.
(Tên cơ quan/doanh nghiệp)…………………………. xin báo cáo việc sử dụng thẻ ABTC trong năm của đơn vị như sau:
I. Danh sách được cấp thẻ và sử dụng thẻ ABTC trong năm…………….:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ/ đơn vị |
Số thẻ ABTC |
Ngày tháng năm hết hạn |
Nước đến |
Mục đích đến |
Kết quả làm việc |
Tình trạng Thẻ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Bản phô tô các thẻ (kèm theo).
(Tên cơ quan/doanh nghiệp) báo cáo Quý cơ quan danh sách trên và cam đoan tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp, các quy định của các nước là thành viên chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP |
Thông tư 28/2016/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thành lập Hội đồng thẩm định và giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 12/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; công tác hoà giải ở cơ sở; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý khai thác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cáp viễn thông treo trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quy định 30/2015/QĐ-UBND về mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; Quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2013/QB-UBND về công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về quy định mức trợ hàng tháng đối với người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thị xã An Nhơn và các huyện đồng bằng, miền núi Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì và tổ chức giao thông; phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006