Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Số hiệu: | 704/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 13/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 704/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 13 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/NĐ-CP ngày 7/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 24/TTr-SGTVT ngày 28/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã và thành phố Yên Bái.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
|
1 |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông |
2 |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố để trông, giữ xe |
3 |
Gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông và gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông, giữ xe |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông
1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông đến trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái tại website: http://www.yenbai.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố lập phiếu nhận và phiếu gửi hồ sơ về phòng Kinh tế hạ tầng (đối với các huyện) và phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã Nghĩa Lộ và thành phố Yên Bái)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, UBND cấp huyện cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1).
- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp giấy phép của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố. Bản vẽ phải thể hiện rõ vị trí sử dụng, kích thước sử dụng (theo mẫu Phụ lục 2).
- Văn bản pháp lý khác có liên quan đến nhu cầu của tổ chức, cá nhân xin cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố (nếu có).
- Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khu vực cần sử dụng tạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8) Phí, lệ phí: Chưa quy định
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
- Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp giấy phép của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu và điều kiện sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông.
- Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông, không gây ùn tắc giao thông.
- Lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
+ Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội: Thời gian sử dụng tạm thời lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó;
+ Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị: Thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;
- Vị trí lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
+ Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cho một chiều đi;
+ Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
b) Yêu cầu và điều kiện sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông
- Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông, gây ùn tắc giao thông.
- Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp sau đây:
+ Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 30 ngày; trường hợp thời gian sử dụng tạm thời lớn hơn 30 ngày phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận nếu là đường Quốc lộ;
+ Tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang của hộ gia đình: Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ, trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ;
+ Tổ chức đám cưới và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới của hộ gia đình: Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ;
+ Điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội: Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó;
+ Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình: Thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.
- Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
+ Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5m;
+ Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
- Đối với trường hợp sử dụng hè phố tổ chức đám tang, tổ chức đám cưới hộ gia đình phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã trước khi sử dụng tạm thời một phần hè phố.
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 18/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
II. Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố để trông, giữ xe:
1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố để trông, giữ xe đến trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái tại website: http://www.yenbai.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố lập phiếu nhận và phiếu gửi hồ sơ về phòng Kinh tế hạ tầng (đối với các huyện) và phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã Nghĩa Lộ và thành phố Yên Bái)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, UBND cấp huyện cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
2) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1).
- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp giấy phép của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố. Bản vẽ phải thể hiện rõ vị trí sử dụng, kích thước sử dụng (theo mẫu Phụ lục 2).
- Văn bản pháp lý khác có liên quan đến nhu cầu của tổ chức, cá nhân xin cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố (nếu có).
- Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khu vực cần sử dụng tạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8) Phí, lệ phí: Chưa quy định
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
- Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp giấy phép của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố để trông, giữ xe có thu phí không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
- Vị trí lòng đường, hè phố được phép sử dụng tạm thời có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời và phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
+ Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
+ Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ cho một chiều đi;
+ Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét.
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 18/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
III. Thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông và gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông, giữ xe:
1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 03 ngày, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu xin gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông đến trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái tại website: http://www.yenbai.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
- Bước 3: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, UBND cấp huyện gia hạn giấy phép. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị gia hạn.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND huyện, thị xã, thành phố.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng (không kèm bản vẽ) - theo mẫu Phụ lục 4.
+ Giấy phép đã cấp để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đối chiếu.
5) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
7) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan
8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông.
- Giấy phép chỉ ra hạn 01 lần, sau thời gian gia hạn, nếu tổ chức, cá nhân tiếp tục có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố thì phải tiến hành xin cấp mới.
9) Lệ phí: Chưa quy định
10) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường hè phố - Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
12) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 18/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 6 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ........................
Tôi tên là: (hoặc tên Tổ chức).........................................................................................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
CMND số (đối với cá nhân): do......(nơi cấp)......ngày....tháng....năm.............................
Điện thoại số:...................................................................................................................
Xin sử dụng hè phố (trước, sau hoặc bên hông nhà số), lòng đường:............................
……………………………………………………………………………………………………..
Hè phố hiện hữu:..............................................................................................................
Lòng đường hiện hữu: chiều rộng........ mét ......................................................
Kích thước hè phố xin sử dụng: chiều dài ........mét x chiều rộng .....mét.
Kích thước lòng đường xin sử dụng: chiều dài....mét x chiều rộng.........mét
Thời gian sử dụng:.....................tháng, từ ngày...............đến ngày................................
Mục đích sử dụng:............................................................................................................
(phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng)*..........................................................
|
Ngày......tháng......năm ..... |
* Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng được ghi như sau:
- Tự trả lại hiện trạng lòng đường, hè phố khi có chủ trương, Quyết định của cấp có thẩm quyền vào mục đích đảm bảo an toàn giao thông, trật tự đô thị.
- Thực hiện đúng mục đích được cấp giấy phép và không tự ý mở rộng hoặc thay đổi vị trí khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
MẪU BẢN VẼ XIN PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 6 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
(Địa chỉ xin phép:........................................................................)
ĐƯỜNG A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 6 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân...............
Tôi tên là: (hoặc tên Tổ chức).........................................................................................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
CMND số (đối với cá nhân): do......(nơi cấp)......ngày....tháng....năm.............................
Điện thoại số:...................................................................................................................
Đã được Ủy ban nhân dân thành phố … cấp giấy phép sử dụng lòng đường, hè phố số ............với thời gian sử dụng từ ngày .......đến ...... ngày.......................................................
Tại địa chỉ........................................................................................................................
Với kích thước sử dụng hè phố là: Chiều dài........mét x Chiều rộng ....mét = ...m2.
Kích thước sử dụng lòng đường là: Chiều dài.........mét x Chiều rộng...........mét
Nay do nhu cầu:....................., tôi (hoặc tên Tổ chức), đề nghị Ủy ban nhân dân huyện … cho phép tôi được gia hạn giấy phép trên đến ngày.........................................
(phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng)*:.................................................
.......................................................................................................................................
|
Ngày......tháng......năm ...... |
* Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng được ghi như sau:
- Tự trả lại hiện trạng lòng đường, hè phố khi có chủ trương, Quyết định của cấp có thẩm quyền vào mục đích đảm bảo an toàn giao thông, trật tự đô thị.
- Thực hiện đúng mục đích được cấp giấy phép và không tự ý mở rộng hoặc thay đổi vị trí khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức đại diện người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết các vấn đề về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định trường hợp cụ thể khi cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá nhà xây thô làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quy định tổ chức và hoạt động của Nhà Thiếu nhi tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức cá nhân nước ngoài vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định Quản lý mạng cáp treo viễn thông, truyền hình tại các phường, thị trấn, khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Blô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên Quy định chi tiết về phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Dữ liệu thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 áp dụng cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp cư trú tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 13 Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND, 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010