Quyết định 66/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta kèm theo Quyết định 18/2010/QĐ-UBND
Số hiệu: | 66/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Nguyễn Hải Ninh |
Ngày ban hành: | 17/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2015/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MÊ THUỘT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN ROBUSTA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2010/QĐ-UBND TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẤK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
Căn cứ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
Theo đề nghị của Giám Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 90/TTr-SKHCN ngày 20/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta ban hành kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được công nhận xác nhận đặc tính sản phẩm cà phê nhân mang chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột lập “Báo cáo tự đánh giá sự phù hợp với Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và sản phẩm cà phê nhân có khả năng truy nguyên nguồn gốc” (Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối được ban hành kèm theo Quyết định số 674/QĐ-UB ngày 20/4/2005 cua UBND tỉnh Đắk Lắk).”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ (nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện).
2. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo Mẫu 01a-CDĐL.
b) Báo cáo tự đánh giá sự phù hợp với Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và sản phẩm cà phê nhân có khả năng truy nguyên nguồn gốc.
c) Phiếu phân tích đặc tính sản phẩm cà phê nhân do tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được công nhận cấp.
d) Bản sao giấy tờ sản xuất, kinh doanh cà phê hợp pháp bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất trồng cà phê hoặc danh sách các nông hộ tham gia liên kết sản xuất với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột hoặc các giấy tờ hợp pháp khác đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất cà phê.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh cà phê.
đ) Sơ đồ mô tả phạm vi lãnh thổ chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột trong đó chỉ dẫn địa điểm sản xuất của người nộp đơn.
e) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (nếu có).
g) Giấy ủy quyền (nếu tổ chức, cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ).
3. Thủ tục xem xét đơn và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
a) Thẩm định hình thức và nội dung đơn
Trong vòng 07 ngày làm việc từ ngày nhận đơn, Sở Khoa học và Công nghệ phải kiểm tra, xem xét hình thức và nội dung đơn và ra thông báo bằng văn bản chấp nhận đơn hợp lệ nếu đơn đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu theo quy định hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn nếu đơn có thiếu sót.
b) Yêu cầu sửa đổi đơn
Chủ đơn phải hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung đơn bằng văn bản trong vòng 20 ngày làm việc tính từ ngày phát hành văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.
Trường hợp chủ đơn không hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung đơn bằng văn bản trong thời hạn cho phép, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
c) Thẩm định tại cơ sở
Trong 10 ngày làm việc tính từ ngày có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải hoàn thành thẩm định tại cơ sở để xem xét khả năng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân nộp đơn.
d) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung đơn và thẩm định tại cơ sở, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột (theo Mẫu 02-CDĐL).
Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý phải ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho các tổ chức, cá nhân biết.
4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.”.
3. Sửa đổi bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột sau thời hạn ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột phải làm hồ sơ gia hạn giấy chứng nhận gửi đến sở Khoa học và Công nghệ (nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện) chậm nhất 60 ngày trước khi giấy chứng nhận hết hạn.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:
a) Đơn yêu cầu gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo Mẫu 01b-CDĐL.
b) Giấy ủy quyền (nếu tổ chức, cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ).
3. Thủ tục xem xét đơn và cấp gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột:
a) Thẩm định hình thức và nội dung đơn
Trong vòng 07 ngày làm việc từ ngày nhận đơn, Sở Khoa học và Công nghệ phải kiểm tra, xem xét hình thức và nội dung đơn và ra thông báo bằng văn bản chấp nhận đơn hợp lệ nếu đơn đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu theo quy định hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn nếu đơn có thiếu sót.
b) Yêu cầu sửa đổi đơn
Chủ đơn phải hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung đơn bằng văn bản trong vòng 20 ngày làm việc tính từ ngày phát hành văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.
Trường hợp chủ đơn không hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung đơn bằng văn bản trong thời hạn cho phép, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
c) Thẩm định tại cơ sở
Trong 10 ngày làm việc tính từ ngày có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải hoàn thành thẩm định tại cơ sở để xem xét khả năng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân nộp đơn.
d) Cấp gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung đơn và thẩm định tại cơ sở, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có quyết định gia hạn hoặc từ chối gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột (theo Mẫu 02-CDĐL).
- Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý phải ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho các tổ chức, cá nhân biết.
4. Giấy chứng nhận gia hạn quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được tính từ ngày hết hạn của Giấy chứng nhận cũ và có thời hạn 5 năm.
5. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.”.
“Điều 8a. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
1. Tổ chức, cá nhân phải đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột trong các trường hợp sau:
a) Khi phát hiện có sai sót trong giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, mà nội dung sai sót không ảnh hưởng đến nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
b) Khi thay đổi các thông tin về tổ chức, cá nhân được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax.
c) Khi thay đổi diện tích đất trồng cà phê.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung bao gồm:
a) Đơn yêu cầu sửa đổi, bổ sung giấy chứng quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo Mẫu 01c-CDĐL.
b) Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
c) Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax: Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi của cơ quan cấp trên hoặc cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan cung cấp dịch vụ về điện thoại, fax hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Trường hợp thay đổi diện tích đất trồng cà phê: Bản sao hợp đồng chuyển nhượng hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thu hồi, giao thêm đất hoặc hợp đồng liên kết sản xuất với các tổ chức, cá nhân khác hoặc các giấy tờ hợp pháp khác.
e) Giấy ủy quyền (nếu tổ chức, cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ).
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ (nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện).
4. Thủ tục xem xét đơn và cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột:
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột (theo Mẫu 02-CDĐL) hoặc từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do.
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột sửa đổi, bổ sung có thời hạn giống như giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cũ.
6. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.”.
“Điều 8b. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
1. Tổ chức, cá nhân được đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột khi bị hư hỏng, mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
a) Đơn yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo Mẫu 01d-CDĐL.
b) Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột bị hư hỏng: Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột khi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
c) Giấy ủy quyền (nếu tổ chức, cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ).
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ (nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện).
4. Thủ tục xem xét đơn và cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột:
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột (theo mẫu 02-CDĐL) hoặc từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do.
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cấp lại có thời hạn như giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cũ.
6. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau:
“5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột có hiệu lực 5 năm và được gia hạn, mỗi lần gia hạn 5 năm.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Hướng dẫn lập sổ theo dõi, canh tác vườn cây.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Trách nhiệm của Hiệp hội Cà phê Buôn Ma Thuột
1. Tổ chức quản lý bên trong (nội bộ) việc sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
2. Vận động các tổ chức, cá nhân chấp hành quy định tại Quy chế này, duy trì và phát triển chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
3. Định kỳ báo cáo hàng năm (trước ngày 01/12) về hoạt động quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đến Sở Khoa học và Công nghệ.”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Khen thưởng, xử lý vi phạm và xử lý kỷ luật
1. Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, đấu tranh chống các hành vi xâm phạm quyền chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, hành vi gây suy thoái môi trường tự nhiên khu vực chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột trên địa bàn tỉnh được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
2. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột thì bị xử lý theo các quy định tại Điều 199 và Điều 200 của Luật sở hữu trí tuệ, Nghị định số 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp và các quy định pháp luật khác.
3. Xử lý kỷ luật
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, gây ảnh hưởng đến danh tiếng, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột thì bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành”.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công Thương, Hiệp hội Cà phê Buôn Ma Thuột và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo dõi và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2015.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
Chủ đơn dưới đây yêu cầu Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột |
DẤU NHẬN ĐƠN
|
||||
Cán bộ nhận đơn |
|||||
|
CHỦ ĐƠN |
||||
Tên đầy đủ:……………………………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………Fax:……………………Email:…………………………… |
|||||
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐƠN |
||||
□ là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn □ là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được chủ đơn ủy quyền □ là người khác được chủ đơn ủy quyền 1. Tên đầy đủ:……………………………………………………………………………… 2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………… 3. Điện thoại:…………………Fax:……………………Email:…………………………… |
|||||
|
PHẦN MÔ TẢ NỘI DUNG YÊU CẦU SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ |
||||
- Diện tích:………………………………………………………………………………………..ha Tại xã/ phường …………………………………………………………………………………. Huyện/ thành phố……………………………………………………………………………….. - Sản lượng đảm bảo đăng ký:…………………………………tấn - Tiêu chuẩn đăng ký loại: □ Rđb, Kích thước :………………….mm; Sản lượng đảm bảo đăng ký:………………tấn □ R1, Kích thước :…………………...mm; Sản lượng đảm bảo đăng ký:………………tấn □ R2, Kích thước :……………………mm; Sản lượng đảm bảo đăng ký:………………tấn - Chất lượng: □ Màu đặc trưng của cà phê nhân Robusta. □ Mùi đặc trưng của cà phê nhân Robusta. |
|||||
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO |
KIỂM TRA DANH MỤC |
||||
Tài liệu tối thiểu: |
|
||||
x Đơn, gồm…….trang x 02 bản |
□ |
||||
x Báo cáo tự đánh giá sự phù hợp với Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và sản phẩm cà phê nhân có khả năng truy nguyên nguồn gốc. |
□ |
||||
x Phiếu phân tích đặc tính sản phẩm cà phê nhân |
□ |
||||
x Bản sao giấy tờ sản xuất, kinh doanh cà phê: |
□ |
||||
□ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
□ |
||||
□ Quyết định giao đất trồng cà phê |
□ |
||||
□ Danh sách nông hộ liên kết sản xuất |
□ |
||||
□ Các giấy tờ hợp pháp khác |
□ |
||||
□ Giấy phép kinh doanh |
□ |
||||
x Sơ đồ mô tả phạm vi lãnh thổ chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột |
□ |
||||
Tài liệu khác: |
|
||||
□ Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
□ |
||||
□ Giấy ủy quyền |
□ |
||||
□ Các Giấy tờ liên quan khác: |
□ |
||||
|
Cán bộ nhận đơn |
||||
|
CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN |
||||
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cho sản phẩm cà phê, chúng tôi cam kết sau: 1) Chấp hành nghiêm túc Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, do UBND tỉnh ban hành và các quy định pháp luật khác; 2) Không thực hiện các hành vi làm giảm chất lượng và thay đổi tính chất đặc thù của cà phê Buôn Ma Thuột; 3) Có biện pháp kiểm soát chặt chẽ trong nội bộ để đảm bảo chất lượng sản phẩm cà phê mang chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột của cơ sở tôi (chúng tôi), góp phần gìn giữ và phát triển danh tiếng, giá trị, hình ảnh thương hiệu cho cà phê Buôn Ma Thuột; 4) Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng tham gia giám sát, kiểm tra cà phê có chứng nhận chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột. Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. |
|||||
|
Khai tại:……………………ngày……tháng…..năm…. |
||||
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk Chủ đơn dưới đây yêu cầu Sở - Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk xem xét đơn và cấp gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột |
DẤU NHẬN ĐƠN |
||||
Cán bộ nhận đơn |
|||||
|
CHỦ ĐƠN |
||||
Tên đầy đủ:……………………………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………Fax:……………………Email:…………………………… |
|||||
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐƠN |
||||
□ là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn □ là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được chủ đơn ủy quyền □ là người khác được chủ đơn ủy quyền 1. Tên đầy đủ:……………………………………………………………………………… 2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………… 3. Điện thoại:…………………Fax:……………………Email:…………………………… |
|||||
|
PHẦN MÔ TẢ NỘI DUNG YÊU CẦU GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN |
||||
1. Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp: 2. Thời gian hết hạn của Giấy chứng nhận cũ: 3 Mô tả cụ thể nội dung gia hạn: (Bao gồm cả nội dung báo cáo quá trình sử dụng và phương hướng phát triển sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột) |
|||||
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO |
KIỂM TRA DANH MỤC |
||||
Tài liệu tối thiểu |
|
||||
x Đơn, gồm ….trang x 2 bản |
□ |
||||
Tài liệu khác |
|
||||
□ Giấy ủy quyền |
□ |
||||
□ Các giấy tờ liên quan khác |
□ |
||||
|
Cán bộ nhận đơn |
||||
|
CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN |
||||
Sau khi được cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cho sản phẩm cà phê, chúng tôi cam kết sau: 1) Chấp hành nghiêm túc Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, do UBND tỉnh ban hành và các quy định pháp luật khác; 2) Không thực hiện các hành vi làm giảm chất lượng và thay đổi tính chất đặc thù của cà phê Buôn Ma Thuột; 3) Có biện pháp kiểm soát chặt chẽ trong nội bộ để đảm bảo chất lượng sản phẩm cà phê mang chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột của cơ sở tôi (chúng tôi), góp phần gìn giữ và phát triển danh tiếng, giá trị, hình ảnh thương hiệu cho cà phê Buôn Ma Thuột; 4) Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng tham gia giám sát, kiểm tra cà phê có chứng nhận chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột. Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. |
|||||
|
Khai tại:……………………ngày……tháng…..năm…. |
||||
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk Chủ đơn dưới đây yêu cầu Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk xem xét đơn và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột |
DẤU NHẬN ĐƠN |
||||
Cán bộ nhận đơn |
|||||
|
CHỦ ĐƠN |
||||
Tên đầy đủ:……………………………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………Fax:……………………Email:…………………………… |
|||||
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐƠN |
||||
□ là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn □ là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được chủ đơn ủy quyền □ là người khác được chủ đơn ủy quyền 1. Tên đầy đủ:……………………………………………………………………………… 2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………… 3. Điện thoại:…………………Fax:……………………Email:…………………………… |
|||||
|
PHẦN MÔ TẢ NỘI DUNG YÊU CẦU CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN |
||||
1. Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp: 2. Thời gian hết hạn của Giấy chứng nhận: 3. Nội dung yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận: a) Giấy chứng nhận bị hư hỏng: □ b) Giấy chứng nhận bị mất: □ 4. Mô tả cụ thể nội dung bị hư hỏng mất: |
|||||
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO |
KIỂM TRA DANH MỤC |
||||
Tài liệu tối thiểu: |
|
||||
x Đơn, gồm ……..trang x 02 bản |
□ |
||||
□ Trường hợp giấy chứng nhận bị hư hỏng: Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý bị hư hỏng |
□ |
||||
Tài liệu khác |
|
||||
□ Giấy ủy quyền |
□ |
||||
□ Các Giấy tờ liên quan khác |
□ |
||||
|
Cán bộ nhận đơn |
||||
|
CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN |
||||
Sau khi được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cho sản phẩm cà phê, chúng tôi cam kết sau: 1) Chấp hành nghiêm túc Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, do UBND tỉnh ban hành và các quy định pháp luật khác; 2) Không thực hiện các hành vi làm giảm chất lượng và thay đổi tính chất đặc thù của cà phê Buôn Ma Thuột; 3) Có biện pháp kiểm soát chặt chẽ trong nội bộ để đảm bảo chất lượng sản phẩm cà phê mang chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột của cơ sở tôi (chúng tôi), góp phần gìn giữ và phát triển danh tiếng, giá trị, hình ảnh thương hiệu cho cà phê Buôn Ma Thuột; 4) Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng tham gia giám sát kiểm tra cà phê có chứng nhận chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột. Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. |
|||||
|
Khai tại:……………………ngày……tháng…..năm…. |
||||
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
UBND TỈNH ĐẮK LẮK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
PEOPLE'S COMMITTEE OF DAKLAK PROVINCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
CERTIFICATE
OF THE RIGHT TO USE A GEOGRAPHICAL INDICATION
Số: /CN-SKHCN
N0: /CN-SKHCN
Chỉ dẫn địa lý: BUÔN MA THUỘT
Geographical Indication: BUON MA THUOT
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý:
Geographical Indication Product:
Tổ chức được cấp quyền sử dụng:
Authorized user:
Địa chỉ:
Address:
Cấp theo quyết định số: /QĐ-SKHCN, ngày tháng năm 20
Granted by Decision N0: /QĐ-SKHCN, year 20
Ngày đầu tiên của giấy chứng nhận:
The first date of certificate:
Thời gian hiệu lực: đến ngày tháng năm 20
Period of validity: to year 20
Mã số: C-DLGI
Code: C-DLGI
|
Đắk Lắk, ngày………tháng……năm 20 GIÁM ĐỐC |
Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 cho ngân sách địa phương các huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/06/2011
Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 27 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại đê và hành lang bảo vệ đê đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về Quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện an toàn kỹ thuật, phạm vi hoạt động đối với phương tiện giao thông thô sơ tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2010 kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tên, địa điểm xây dựng công trình trường học trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quản lý nghĩa trang, nghĩa địa; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp quản lý trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Hưng Yên làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện Cải cách tiền lương Bộ Tài chính cho phép sử dụng chi đầu tư phát triển và chi trả đất dịch vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ và phương án bố trí tái định cư cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất thuộc công trình: Điều chỉnh, mở rộng đường Trung tâm km 5 – Trung tâm thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu hút đầu tư về rừng và đất lâm nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thí điểm thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân tại các phường trọng điểm thường xuyên bị ảnh hưởng của triều cường thuộc quận 12 và quận Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 279/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án nâng cấp đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về đấu thầu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006