Quyết định 66/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 66/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2012/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh Lào Cai về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2012; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán ngân sách tỉnh năm 2013;
Căn cứ Công văn số 302/HĐND-TT ngày 28/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Tờ trình liên ngành số 12/TTrLS:STC-SVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
Văn bản này quy định về một số nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm:
1. Các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Các đội tuyển được thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Các lớp thể thao tập trung và năng khiếu thể thao bán tập trung tại Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai).
1. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao của các đội tuyển tham gia luyện tập, huấn luyện và thi đấu các giải thể thao trong thời gian tập trung theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Vận động viên thể thao lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Vận động viên, huấn luyện viên các lớp thể thao tập trung và lớp năng khiếu thể thao bán tập trung của Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai).
4. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu.
5. Lực lượng công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
Trong quy định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Hệ thống giải vô địch: Là giải đấu có quy mô lớn và cao nhất ở một cấp tổ chức, bao gồm các giải thể thao như: Đại hội thể dục thể thao các cấp, giải vô địch từng môn các cấp (giải vô địch Bóng chuyền, giải vô địch Bóng bàn, giải vô địch Tennis...).
2. Hệ thống giải trẻ: Là các giải tổ chức chỉ dành cho đối tượng là thanh niên - thiếu niên và nhi đồng các cấp (độ tuổi từ 21 tuổi trở xuống), bao gồm các giải như: Hội khỏe phù đổng các cấp (tỉnh, huyện), giải thanh - thiếu niên - nhi đồng các cấp từng môn (giải Bóng bàn thanh thiếu niên - nhi đồng; giải Cầu lông thanh - thiếu niên - nhi đồng; giải Cờ vua thanh - thiếu niên - nhi đồng; giải Bóng đá thanh - thiếu niên - nhi đồng ...);
3. Hệ thống các giải phong trào: Là các giải thi đấu thể thao trong hệ thống các giải thể thao quần chúng, đối tượng tham gia là các vận động viên không chuyên nghiệp như: Hội thi thể thao người khuyết tật, Hội thi thể thao gia đình, Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số, giải chung kết các khối cơ quan, giải Cầu lông, bóng bàn trung cao tuổi, giải bóng chuyển bông lúa vàng...
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg , Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL, Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL , cụ thể như sau:
1. Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tập trung tập luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Trả công bằng tiền theo ngày cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao là người Việt Nam trong thời gian được tập trung tập luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Chi tiền tàu, xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) cho vận động viên, huấn luyện viên theo chế độ công tác phí;
d) Tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao;
đ) Chi thưởng đối với vận động viên thể thao được phong đẳng cấp;
e) Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
2. Đối với tổ chức các giải thi đấu thể thao:
a) Chi tiền tàu, xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát điều hành, thư ký, nhân viên y tế, phiên dịch, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ theo chế độ công tác phí;
b) Chi tiền ăn, bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát điều hành, thư ký;
c) Chi bồi dưỡng cho nhân viên y tế, phiên dịch, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
d) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu (nếu có);
đ) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
e) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo, chi cho màn đồng diễn, diễu hành;
g) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
h) Chi tiền thưởng đối với vận động viên;
i) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
k) Các khoản chi khác theo quy định có liên quan đến việc tổ chức giải.
1. Mức chi cụ thể cho các nội dung chi tại Điều 4 Quy định này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số I, Phụ lục số II ban hành kèm theo.
Những nội dung chi, mức chi không quy định trong Phụ lục số I, Phụ lục số II ban hành kèm theo được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Đối với các giải giao hữu thể thao quốc tế, giao hữu thể thao với các tỉnh trong nước tùy theo quy mô của từng giải, chế độ hiện hành đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán kinh phí gửi cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành.
3. Riêng đối với nguồn kinh phí tài trợ: Mức chi có thể cao hơn mức quy định tại Phụ lục số I, Phụ lục số II ban hành kèm theo nhưng phải có sự thống nhất của nhà tài trợ bằng văn bản.
4. Các khối, ngành, cơ quan, trường học, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai được vận dụng mức chi quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này để quyết định mức chi cụ thể (phù hợp với khả năng kinh phí của cơ quan, đơn vị) khi tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao, tham gia các giải thi đấu thể thao do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
Điều 6. Nguồn kinh phí chi trả
1. Nguồn kinh phí chi trả:
a) Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp;
b) Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
c) Nguồn tài trợ, quảng cáo;
d) Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ;
đ) Các khoản thu hợp pháp khác.
2. Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí thuê sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, tiền thưởng, làm huy chương, cờ, cúp; chi cho tổ chức màn đồng diễn, diễu hành; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của Ban tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được.
3. Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, chế độ dinh dưỡng, tiền công, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu.
Điều 7. Công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
1. Công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán: Kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và quy định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan.
2. Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao, kế hoạch tham gia các giải thi đấu thể thao do trung ương tổ chức, được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, đơn vị có liên quan lập dự toán chi gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp cùng với thời điểm xây dựng dự toán hàng năm để xem xét tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Khoản chi tiêu đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chi cho các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Lào Cai, tổ chức, được hạch toán vào các mục tương ứng theo chương, loại, khoản quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Lập báo cáo quyết toán quý, năm theo đúng quy định hiện hành.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định triệu tập huấn luyện viên, vận động viên
Căn cứ vào kế hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Lào Cai phê duyệt:
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triệu tập đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu, đội tuyển phong trào cấp tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triệu tập đội tuyển cấp huyện.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, trường học, doanh nghiệp triệu tập đội tuyển của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp do mình quản lý.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ trưởng khối thi đua triệu tập các huấn luyện viên, vận động viên của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong khối của mình để thành lập đội tuyển của khối.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Cơ quan Tài chính:
a) Thẩm định, cân đối kinh phí và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn theo quy định;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện theo đúng quy định tài chính hiện hành.
2. Cơ quan Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
a) Chỉ đạo thực hiện công tác huấn luyện, thi đấu và tổ chức các giải thi đấu thể thao theo quy định;
b) Phối hợp với cơ quan Tài chính lập, phân bổ dự toán, quản lý sử dụng kinh phí đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, hiệu quả và tiết kiệm.
3. UBND các huyện, thành phố:
Có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc: quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn huyện, thành phố đúng chế độ, đúng đối tượng của Quy định này và các quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đúng chế độ, đúng đối tượng của Quy định này và các quy định hiện hành;
b) Chấp hành chế độ báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành.
1. Thời điểm thực hiện quy định: Từ ngày 01/01/2013.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Nội dung ghi |
Mức chi (đơn vị tính 1.000 đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu: |
|
Thời gian tập trung tập luyện và thời gian thi đấu là những ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện, tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tối đa không quá 01 tháng (tính cả thứ bảy, chủ nhật) |
a |
Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện: |
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh |
150/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện |
120/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; Đội tuyển trẻ cấp huyện |
90/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp huyện |
70/người/ngày |
|
b |
Chế độ dinh dưỡng trong thời gian thi đấu: |
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh |
200/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện |
150/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; Đội tuyển trẻ cấp huyện |
130/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp huyện |
80/người/ngày |
|
2 |
Tiền đi lại và thuê chỗ ở cho vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện và thi đấu: |
Thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành. |
|
3 |
Về chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao trong thời gian tập luyện và thi đấu |
Căn cứ vào tình hình thực tế, tính đặc thù của từng môn thi đấu và khả năng ngân sách của địa phương, xây dựng dự toán chi hàng năm trình UBND các cấp quyết định |
|
4 |
Chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên tại Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (các cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai) |
|
|
a |
Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên: |
|
|
|
- Tiền ăn để tổ chức nấu ăn tập trung hàng ngày cho vận động viên: |
|
|
|
+ Lớp thể thao tập trung |
90/người/ngày |
|
|
+ Lớp năng khiếu thể thao bán tập trung |
45/người/ngày |
|
|
- Tiền ăn phát bằng tiền trực tiếp cho vận động viên: |
|
|
|
+ Lớp thể thao tập trung |
30/người/ngày |
|
|
+ Lớp năng khiếu thể thao bán tập trung |
20/người/ngày |
|
|
- Về chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên |
Căn cứ vào tình hình thực tế, tính đặc thù của từng môn thi đấu và khả năng ngân sách của địa phương, xây dựng dự toán chi hàng năm trình UBND tỉnh quyết định. |
|
b |
Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên: |
|
|
|
- Huấn luyện viên trưởng |
80/người/ngày |
|
|
- Huấn luyện viên trợ giảng |
50/người/ngày |
|
c |
Đối với thuê huấn luyện viên không thuộc biên chế của Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao tỉnh Lào Cai: |
|
|
|
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định mức và thời gian thuê |
600/người/ngày |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ vào nhu cầu thực tế của việc huấn luyện vận động viên từng môn thể thao, thống nhất với Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định |
d |
Tham gia tập trung, tập luyện và thi đấu |
Khi vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao được cấp có thẩm quyền quyết định triệu tập để tập huấn và thi đấu ở các giải thi đấu Thể dục thể thao thì được hưởng mức chi chế độ dinh dưỡng theo quy định tại mục 1,2,3 của Phụ lục này (không được hưởng chế độ quy định tại điểm a,b mục 4 Phụ lục này) |
|
đ |
Mức thưởng đối với vận động viên thể thao của tỉnh Lào Cai được phong đẳng cấp: |
|
|
|
- Vận động viên cấp Kiện tướng quốc tế |
30,000 |
|
|
- Vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia |
20,000 |
|
|
- Vận động viên dự bị Kiện tướng quốc gia |
10,000 |
|
|
- Vận động viên Cấp 1 quốc gia |
5,000 |
|
5 |
Trả công bằng tiền theo ngày cho các vận động viên, huấn luyện viên thể thao là người Việt Nam trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu |
|
Đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu, nếu có mức lương thấp hơn mức tiền công quy định tại Mục này. Thì cơ quan đơn vị sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chịu trách nhiệm chi trả phần chênh lệch để đảm bảo các mức quy định tại Mục này |
a |
Huấn luyện viên: |
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh |
120/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
90/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển phong trào cấp tỉnh |
90/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển cấp huyện |
70/người/ngày |
|
b |
Vận động viên: |
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh |
80/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh |
40/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
30/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển phong trào cấp tỉnh |
30/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển cấp huyện |
20/người/ngày |
|
6 |
Chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bồi thường tai nạn lao động |
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg và Thông tư số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL |
|
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2013 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội tại xã đặc biệt khó khăn và thôn, xóm, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; Mức trích từ khoản thu hồi qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của cơ quan thanh tra nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND; 26/2011/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh phát triển và tăng cường quản lý đô thị theo hướng văn minh hiện đại giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2012; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán ngân sách tỉnh năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê duyệt đề án đề nghị công nhận thành phố Vũng Tàu là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 09/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013- 2015 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 325/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 và Nghị quyết 326/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xã khó khăn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí hoạt động của chức danh ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế mẫu sử dụng thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng các công trình xây dựng trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II ở tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định bầu, miễn, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và khen thưởng, kỷ luật Trưởng thôn, Phó thôn, Tổ trưởng, Tổ phó tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về làm mới, sửa chữa nhà ở và công trình công cộng trong vùng quy hoạch lòng hồ và khu tái định cư Dự án hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về tạm điều chỉnh giảm mức thu tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vàng xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên và xã Phúc Than, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND bổ sung giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức thu chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với các Sở ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng, đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về trợ cấp cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về lĩnh vực, trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND Quy chế thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc tập trung, xử lý các đối tượng: người xin ăn, người lang thang sống nơi công cộng và người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi nội dung “Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2006 - 2010” kèm theo Quyết định 47/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thị xã Kon Tum và huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút và trợ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2011 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch năm 2009 bố trí cho 02 dự án: Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Đông Xuyên và Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Mỹ 1 Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ tại Quyết định 77/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất vào mục đích sản xuất kinh doanh và kết hợp nhà ở để bán hoặc cho thuê tại các vị trí có giá trị "sinh lợi" trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 29/05/2008