Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 633/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 10/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 633/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ: 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04/9/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số: 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số: 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số: 483/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 36/TTr-SNN ngày 27 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ: 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04/9/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2017- 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 633/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
Nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất chăn nuôi tại hộ gia đình thông qua việc cải tạo, nâng cao chất lượng con giống bằng phương pháp lai tạo với giống tiến bộ kỹ thuật, củng cố hệ thống dịch vụ hỗ trợ lĩnh vực chăn nuôi, thú y tại các địa phương để chăn nuôi đạt hiệu quả.
Từng bước xây dựng mô hình chăn nuôi gia trại, trang trại thực hiện các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học, giảm thiểu tối đa các ô nhiễm từ chất thải trong chăn nuôi đến môi trường sống.
2. Yêu cầu
Các cấp, ngành, địa phương phối hợp, thực hiện tốt chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn theo nội dung Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ đạt hiệu quả.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: (Theo phụ lục I đính kèm)
Tổng kinh phí thực hiện: 14.880.900 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 7.433.950 triệu đồng.
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 7.446.950 triệu đồng.
(Theo phụ lục II đính kèm)
1. Trách nhiệm của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Hàng quý, năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Thú y tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chương trình và xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện kế hoạch năm tiếp theo trình Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Trung ương hỗ trợ.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phân bổ vốn đầu tư cho Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.
c) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền cân đối bố trí nguồn kinh phí để triển khai Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ phù hợp với điều kiện thực tế tại địa bàn quản lý.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, giải quyết dứt điểm các sai phạm trong thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ (nếu có).
- Báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai với các Sở, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh để có biện pháp tháo gỡ, tạo điều kiện để các huyện, thành phố thực hiện tốt nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.
2. Trách nhiệm của hộ chăn nuôi
- Chăn nuôi đảm bảo vệ sinh phòng dịch, bảo vệ môi trường gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
- Cam kết chăm sóc, nuôi dưỡng và khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với lợn và 48 tháng đối với trâu, bò (trừ trường hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh).
- Không sử dụng con đực (trâu, bò, lợn) không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ.
- Thực hiện đúng các quy định và hướng dẫn của địa phương để hưởng chính sách hỗ trợ.
3. Chế độ báo cáo
Định kỳ ngày 15 tháng 10 hàng năm các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức, thực hiện có vấn đề vướng mắc, phát sinh Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 633/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Dự kiến kết quả đạt được |
Năm 2017 |
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ phối giống nhân tạo |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở: NN và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4-11/2017 |
Lợn 4.100 con; bò 30 con |
2 |
Hỗ trợ mua con giống |
Tháng 4-11/2017 |
Trâu đực 40 con; bò đực 20 con; lợn đực 96 con; gà, vịt 3.600 con |
||
3 |
Hỗ trợ xử lý chất thải |
Tháng 4-9/2017 |
140 công trình (bioga, đệm lót sinh học) |
||
4 |
Hỗ trợ đào tạo tập huấn, dịch vụ |
Tháng 4-7/2017 |
15 cán bộ; 09 bình chứa nitơ |
||
5 |
Hỗ trợ kinh phí thực hiện |
Tháng 6-11/2017 |
Thanh quyết toán tháng 11/2017 |
||
Năm 2018 |
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ phối giống nhân tạo |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở: NN và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 02-11/2018 |
Lợn 6.400 con; bò 50 con |
2 |
Hỗ trợ mua con giống |
Tháng 02-10/2018 |
Trâu đực 06 con; bò đực 10 con; lợn đực 13 con; gà, vịt 4.000 con |
||
3 |
Hỗ trợ xử lý chất thải |
Tháng 4-11/2018 |
170 công trình (bioga, đệm lót sinh học) |
||
4 |
Hỗ trợ kinh phí thực hiện |
Tháng 02-11/2018 |
Thanh quyết toán tháng 11/2018 |
||
Năm 2019 |
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ phối giống nhân tạo |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở: NN và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 02-11/2019 |
Lợn 6.500 con; bò 60 con |
2 |
Hỗ trợ mua con giống |
Tháng 02-10/2019 |
Trâu đực 08 con; bò đực 10 con; lợn đực 11 con; gà, vịt 4.000 con |
||
3 |
Hỗ trợ xử lý chất thải |
Tháng 02-11/2019 |
210 công trình (bioga, đệm lót sinh học) |
||
4 |
Hỗ trợ kinh phí thực hiện |
Tháng 4-11/2019 |
Thanh quyết toán tháng 11/2019 |
||
Năm 2020 |
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ phối giống nhân tạo |
UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Các sở: NN và PTNT, tài chính, Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 02-9/2020 |
Lợn 7.000 con; bò 70 con |
2 |
Hỗ trợ mua con giống |
Tháng 02-9/2020 |
Trâu đực 06 con; bò đực 10 con; lợn đực 06 con; gà, vịt 4.000 con |
||
3 |
Hỗ trợ xử lý chất thải |
Tháng 02-9/2020 |
80 công trình (bioga, đệm lót sinh học) |
||
4 |
Hỗ trợ kinh phí thực hiện |
Tháng 4-10/2020 |
Thanh quyết toán tháng 10/2020 |
||
5 |
Tổng kết đánh giá hiệu quả của Chương trình |
Tháng 11/2020 |
Tháng 11/2020 |
Ghi chú: Hỗ trợ mua con giống trâu, bò, lợn đực giống chỉ áp dụng cho các hộ chăn nuôi ở các địa bàn được quy định tại Quyết định số: 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số: 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của UBDT về việc Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016.
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 633/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Tổng cộng |
Kinh phí Trung ương |
Kinh phí địa phương |
Trong đó |
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||
|
Tổng kinh phí thực hiện 2017-2020 |
|
14.880.900 |
7.433.950 |
7.446.950 |
4.205.550 |
3.559.500 |
3.852.450 |
3.263.400 |
I |
Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo |
1.000 đồng |
7.284.000 |
3.642.000 |
3.642.000 |
1.242.000 |
1.940.000 |
1.974.000 |
2.128.000 |
1 |
Phối giống nhân tạo lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Con |
24.000 |
12.000 |
12.000 |
4.100 |
6.400 |
6.500 |
7.000 |
|
Thành tiền |
1.000 đồng |
7.200.000 |
3.600.000 |
3.600.000 |
1.230.000 |
1.920.000 |
1.950.000 |
2.100.000 |
|
2 |
Phối giống nhân tạo bò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Con |
210 |
105 |
105 |
30 |
50 |
60 |
70 |
Thành tiền |
1.000 đồng |
84.000 |
42.000 |
42.000 |
12.000 |
20.000 |
24.000 |
28.000 |
|
II |
Hỗ trợ mua con giống |
1.000 đồng |
3.735.000 |
1.870.000 |
1.865.000 |
1.910.000 |
600.000 |
645.000 |
580.000 |
1 |
Trâu đực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Con |
60 |
30 |
30 |
40 |
6 |
8 |
6 |
Thành tiền |
1.000 đồng |
1.500.000 |
750.000 |
750.000 |
1.000.000 |
150.000 |
200.000 |
150.000 |
|
2 |
Bò đực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Con |
50 |
25 |
25 |
20 |
10 |
10 |
10 |
Thành tiền |
1.000 đồng |
1.000.000 |
500.000 |
500.000 |
400.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
|
3 |
Lợn đực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Con |
126 |
63 |
63 |
96 |
13 |
11 |
6 |
Thành tiền |
1.000 đồng |
455.000 |
227.500 |
227.500 |
330.000 |
50.000 |
45.000 |
30.000 |
|
3.1 |
Lợn đực ngoại |
con |
56 |
28 |
28 |
36 |
7 |
7 |
6 |
Thành tiền |
1.000 đồng |
280.000 |
140.000 |
140.000 |
180.000 |
35.000 |
35.000 |
30.000 |
|
3.2 |
Lợn đực nội |
Con |
70 |
35 |
35 |
60 |
6 |
4 |
0 |
Thành tiền |
1.000 đồng |
175.000 |
87.500 |
87.500 |
150.000 |
15.000 |
10.000 |
0 |
|
4 |
Gà, vịt giống bố mẹ hậu bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Con |
15.600 |
7.800 |
7.800 |
3.600 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
Thành tiền |
1.000 đồng |
780.000 |
390.000 |
390.000 |
180.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
|
III |
Hỗ trợ xử lý chất thải |
1.000 đồng |
3.000.000 |
1.500.000 |
1.500.000 |
700.000 |
850.000 |
1.050.000 |
400.000 |
1 |
Hỗ trợ xây công trình khí sinh học (bioga) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Hộ |
370 |
185 |
185 |
60 |
120 |
150 |
40 |
|
Thành tiền |
1.000 đồng |
1.850.000 |
925.000 |
925.000 |
300.000 |
600.000 |
750.000 |
200.000 |
2 |
Hỗ trợ làm đệm lót sinh học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
hộ |
230 |
115 |
115 |
80 |
50 |
60 |
40 |
|
Thành tiền |
1.000 đồng |
1.150.000 |
575.000 |
575.000 |
400.000 |
250.000 |
300.000 |
200.000 |
IV |
Đào tạo, tập huấn, dịch vụ |
1.000 đồng |
139.000 |
68.000 |
71.000 |
139.000 |
|
|
|
1 |
Đào tạo tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Người |
15 |
8 |
7 |
15 |
|
|
|
Thành tiền |
1.000 đồng |
90.000 |
48.000 |
42.000 |
90.000 |
|
|
|
|
2 |
Mua bình chứa nitơ (1-3,7 lít) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Chiếc |
8 |
4 |
4 |
8 |
|
|
|
|
Thành tiền |
1.000 đồng |
40.000 |
20.000 |
20.000 |
40.000 |
|
|
|
3 |
Bình trung chuyển (35 lít) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Chiếc |
1 |
0 |
1 |
1 |
|
|
|
|
Thành tiền |
1.000 đồng |
9.000 |
0 |
9.000 |
9.000 |
|
|
|
V |
Công tác kiểm tra, giám sát (05%) |
1.000 đồng |
722.900 |
353.950 |
368.950 |
214.550 |
169.500 |
183.450 |
155.400 |
1 |
Cấp huyện (03%) |
1.000 đồng |
424.740 |
|
|
119.730 |
101.700 |
110.070 |
93.240 |
2 |
Cấp tỉnh (02%) |
1.000 đồng |
283.160 |
|
|
79.820 |
67.800 |
73.380 |
62.160 |
3 |
Chi phí khác cấp tỉnh (VPP, pho to,…) |
1.000 đồng |
|
|
|
15.000 |
|
|
|
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích, công cộng đô thị năm 2019 trên địa bàn huyện Na Hang và năm 2020 trên địa bàn huyện: Na Hang, Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2019 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch “Xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 11/03/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 75/QĐ-UBDT Kế hoạch hoạt động của Vụ Tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp trang thiết bị từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để áp dụng cho đấu giá quyền khai thác các mỏ cát vàng làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 02/04/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1772/QĐ-UBND Quy định nội dung và quy trình tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Thông tư 205/2015/TT-BTC về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh đơn giá xây dựng công tác trong Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố tại văn bản 813/UBND-VP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch Phát triển vùng nguyên liệu bông vải tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên; giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về cơ chế thu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng cơ bản của các doanh nghiệp tỉnh ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/03/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị công nghiệp Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông tỉnh đến năm 2030 Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 20/11/2014