Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 633/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
Ngày ban hành: 10/05/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 633/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 10 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ: 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04/9/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Thông tư số: 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số: 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;

Căn cứ Quyết định số: 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;

Căn cứ Quyết định số: 483/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 36/TTr-SNN ngày 27 tháng 3 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đỗ Thị Minh Hoa

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ: 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04/9/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2017- 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 633/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất chăn nuôi tại hộ gia đình thông qua việc cải tạo, nâng cao chất lượng con giống bằng phương pháp lai tạo với giống tiến bộ kỹ thuật, củng cố hệ thống dịch vụ hỗ trợ lĩnh vực chăn nuôi, thú y tại các địa phương để chăn nuôi đạt hiệu quả.

Từng bước xây dựng mô hình chăn nuôi gia trại, trang trại thực hiện các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học, giảm thiểu tối đa các ô nhiễm từ chất thải trong chăn nuôi đến môi trường sống.

2. Yêu cầu

Các cấp, ngành, địa phương phối hợp, thực hiện tốt chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn theo nội dung Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ đạt hiệu quả.

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: (Theo phụ lục I đính kèm)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Tổng kinh phí thực hiện: 14.880.900 triệu đồng, trong đó:

+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 7.433.950 triệu đồng.

+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 7.446.950 triệu đồng.

(Theo phụ lục II đính kèm)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này.

- Hàng quý, năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Thú y tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chương trình và xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện kế hoạch năm tiếp theo trình Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Trung ương hỗ trợ.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phân bổ vốn đầu tư cho Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.

c) Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền cân đối bố trí nguồn kinh phí để triển khai Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ phù hợp với điều kiện thực tế tại địa bàn quản lý.

- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, giải quyết dứt điểm các sai phạm trong thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ (nếu có).

- Báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai với các Sở, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh để có biện pháp tháo gỡ, tạo điều kiện để các huyện, thành phố thực hiện tốt nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.

2. Trách nhiệm của hộ chăn nuôi

- Chăn nuôi đảm bảo vệ sinh phòng dịch, bảo vệ môi trường gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới.

- Cam kết chăm sóc, nuôi dưỡng và khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với lợn và 48 tháng đối với trâu, bò (trừ trường hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh).

- Không sử dụng con đực (trâu, bò, lợn) không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ.

- Thực hiện đúng các quy định và hướng dẫn của địa phương để hưởng chính sách hỗ trợ.

3. Chế độ báo cáo

Định kỳ ngày 15 tháng 10 hàng năm các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.

Trong quá trình tổ chức, thực hiện có vấn đề vướng mắc, phát sinh Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 633/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian

Dự kiến kết quả đạt được

Năm 2017

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ phối giống nhân tạo

UBND các huyện, thành phố

Các sở: NN và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 4-11/2017

Lợn 4.100 con; bò 30 con

2

Hỗ trợ mua con giống

Tháng 4-11/2017

Trâu đực 40 con; bò đực 20 con; lợn đực 96 con; gà, vịt 3.600 con

3

Hỗ trợ xử lý chất thải

Tháng 4-9/2017

140 công trình (bioga, đệm lót sinh học)

4

Hỗ trợ đào tạo tập huấn, dịch vụ

Tháng 4-7/2017

15 cán bộ; 09 bình chứa nitơ

5

Hỗ trợ kinh phí thực hiện

Tháng 6-11/2017

Thanh quyết toán tháng 11/2017

Năm 2018

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ phối giống nhân tạo

UBND các huyện, thành phố

Các Sở: NN và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 02-11/2018

Lợn 6.400 con; bò 50 con

2

Hỗ trợ mua con giống

Tháng 02-10/2018

Trâu đực 06 con; bò đực 10 con; lợn đực 13 con; gà, vịt 4.000 con

3

Hỗ trợ xử lý chất thải

Tháng 4-11/2018

170 công trình (bioga, đệm lót sinh học)

4

Hỗ trợ kinh phí thực hiện

Tháng 02-11/2018

Thanh quyết toán tháng 11/2018

Năm 2019

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ phối giống nhân tạo

UBND các huyện, thành phố

Các Sở: NN và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 02-11/2019

Lợn 6.500 con; bò 60 con

2

Hỗ trợ mua con giống

Tháng 02-10/2019

Trâu đực 08 con; bò đực 10 con; lợn đực 11 con; gà, vịt 4.000 con

3

Hỗ trợ xử lý chất thải

Tháng 02-11/2019

210 công trình (bioga, đệm lót sinh học)

4

Hỗ trợ kinh phí thực hiện

Tháng 4-11/2019

Thanh quyết toán tháng 11/2019

Năm 2020

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ phối giống nhân tạo

UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố

Các sở: NN và PTNT, tài chính, Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 02-9/2020

Lợn 7.000 con; bò 70 con

2

Hỗ trợ mua con giống

Tháng 02-9/2020

Trâu đực 06 con; bò đực 10 con; lợn đực 06 con; gà, vịt 4.000 con

3

Hỗ trợ xử lý chất thải

Tháng 02-9/2020

80 công trình (bioga, đệm lót sinh học)

4

Hỗ trợ kinh phí thực hiện

Tháng 4-10/2020

Thanh quyết toán tháng 10/2020

5

Tổng kết đánh giá hiệu quả của Chương trình

Tháng 11/2020

Tháng 11/2020

Ghi chú: Hỗ trợ mua con giống trâu, bò, lợn đực giống chỉ áp dụng cho các hộ chăn nuôi ở các địa bàn được quy định tại Quyết định số: 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số: 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của UBDT về việc Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016.

 

PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 633/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Nội dung

ĐVT

Tổng cộng

Kinh phí Trung ương

Kinh phí địa phương

Trong đó

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

Tổng kinh phí thực hiện 2017-2020

 

14.880.900

7.433.950

7.446.950

4.205.550

3.559.500

3.852.450

3.263.400

I

Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo

1.000 đồng

7.284.000

3.642.000

3.642.000

1.242.000

1.940.000

1.974.000

2.128.000

1

Phối giống nhân tạo lợn

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Con

24.000

12.000

12.000

4.100

6.400

6.500

7.000

Thành tiền

1.000 đồng

7.200.000

3.600.000

3.600.000

1.230.000

1.920.000

1.950.000

2.100.000

2

Phối giống nhân tạo bò

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Con

210

105

105

30

50

60

70

Thành tiền

1.000 đồng

84.000

42.000

42.000

12.000

20.000

24.000

28.000

II

Hỗ trợ mua con giống

1.000 đồng

3.735.000

1.870.000

1.865.000

1.910.000

600.000

645.000

580.000

1

Trâu đực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Con

60

30

30

40

6

8

6

Thành tiền

1.000 đồng

1.500.000

750.000

750.000

1.000.000

150.000

200.000

150.000

2

Bò đực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Con

50

25

25

20

10

10

10

Thành tiền

1.000 đồng

1.000.000

500.000

500.000

400.000

200.000

200.000

200.000

3

Lợn đực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Con

126

63

63

96

13

11

6

Thành tiền

1.000 đồng

455.000

227.500

227.500

330.000

50.000

45.000

30.000

3.1

Lợn đực ngoại

con

56

28

28

36

7

7

6

Thành tiền

1.000 đồng

280.000

140.000

140.000

180.000

35.000

35.000

30.000

3.2

Lợn đực nội

Con

70

35

35

60

6

4

0

Thành tiền

1.000 đồng

175.000

87.500

87.500

150.000

15.000

10.000

0

4

Gà, vịt giống bố mẹ hậu bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Con

15.600

7.800

7.800

3.600

4.000

4.000

4.000

Thành tiền

1.000 đồng

780.000

390.000

390.000

180.000

200.000

200.000

200.000

III

Hỗ trợ xử lý chất thải

1.000 đồng

3.000.000

1.500.000

1.500.000

700.000

850.000

1.050.000

400.000

1

Hỗ trợ xây công trình khí sinh học (bioga)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Hộ

370

185

185

60

120

150

40

 

Thành tiền

1.000 đồng

1.850.000

925.000

925.000

300.000

600.000

750.000

200.000

2

Hỗ trợ làm đệm lót sinh học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

hộ

230

115

115

80

50

60

40

 

Thành tiền

1.000 đồng

1.150.000

575.000

575.000

400.000

250.000

300.000

200.000

IV

Đào tạo, tập huấn, dịch vụ

1.000 đồng

139.000

68.000

71.000

139.000

 

 

 

1

Đào tạo tập huấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Người

15

8

7

15

 

 

 

Thành tiền

1.000 đồng

90.000

48.000

42.000

90.000

 

 

 

2

Mua bình chứa nitơ (1-3,7 lít)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Chiếc

8

4

4

8

 

 

 

 

Thành tiền

1.000 đồng

40.000

20.000

20.000

40.000

 

 

 

3

Bình trung chuyển (35 lít)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Chiếc

1

0

1

1

 

 

 

 

Thành tiền

1.000 đồng

9.000

0

9.000

9.000

 

 

 

V

Công tác kiểm tra, giám sát (05%)

1.000 đồng

722.900

353.950

368.950

214.550

169.500

183.450

155.400

1

Cấp huyện (03%)

1.000 đồng

424.740

 

 

119.730

101.700

110.070

93.240

2

Cấp tỉnh (02%)

1.000 đồng

283.160

 

 

79.820

67.800

73.380

62.160

3

Chi phí khác cấp tỉnh (VPP, pho to,…)

1.000 đồng

 

 

 

15.000