Quyết định 63/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và trình tự, thủ tục đăng ký con dấu đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 63/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Công Phàn |
Ngày ban hành: | 21/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 21 tháng 7 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an về việc hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và trình tự, thủ tục đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một của liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và khắc dấu đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CON DẤU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định việc phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và trình tự, thủ tục đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Đối với những doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chi nhánh, văn phòng đại diện đã được cấp Giấy chứng nhận hoạt động trước ngày Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an có hiệu lực thi hành thì việc đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp được thực hiện kết hợp khi doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu khi thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
b) Các cơ quan có chức năng, thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), đăng ký thuế (Cục Thuế tỉnh) và đăng ký con dấu (Công an tỉnh).
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
3. Nhận yêu cầu và trả kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư; trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký con dấu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an tỉnh.
4. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
5. Đảm bảo sự phối hợp tốt giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
Điều 3. Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn thủ tục
Khi có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy chế này, tổ chức và cá nhân liên hệ, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (kể cả sáng thứ 7 hàng tuần, trừ các ngày lễ, tết).
Để được hướng dẫn các thủ tục về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu, tổ chức và cá nhân liên hệ trực tiếp hoặc qua điện thoại với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tìm hiểu trên trang tin điện tử (Website) của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 4. Tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư. Địa chỉ: Khu liên cơ I, số 01 Trần Phú, Nha Trang.
Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh có trách nhiệm tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thuế, đăng ký con dấu theo quy trình liên thông.
2. Nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật;
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể, rõ ràng trong một lần bằng phiếu hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định;
- Đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi Phiếu biên nhận (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này), vào sổ theo dõi, chuyển hồ sơ cho các cơ quan, bộ phận có liên quan để xử lý theo chức năng, thẩm quyền;
- Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ đúng thời hạn ghi trên phiếu biên nhận, đồng thời phối hợp với bộ phận kế toán của cơ quan thu phí, lệ phí theo quy định;
- Hướng dẫn các doanh nghiệp liên hệ cơ quan thuế để thực hiện thủ tục mua hoặc tự in hóa đơn tài chính theo quy định; thực hiện thay đổi thông tin về đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với trường hợp doanh nghiệp điều chỉnh thông tin về đăng ký kinh doanh).
3. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là những người có phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng giao tiếp, có trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; chịu sự quản lý, điều hành của Chánh Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư theo Quy chế làm việc do Giám đốc Sở ban hành.
HỒ SƠ THỦ TỤC, THỜI HẠN GIẢI QUYẾT VÀ PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 5. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu
Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu bao gồm các giấy tờ đối với từng loại hình doanh nghiệp như sau:
1. Trường hợp thành lập doanh nghiệp:
a) Đối với thành lập doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ gồm:
- Các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này).
b) Đối với thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh, hồ sơ gồm:
- Các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này).
c) Đối với thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ gồm:
- Các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này).
d) Trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi và nhận sáp nhập doanh nghiệp, hồ sơ gồm:
- Các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và các điều 19, 20, 21, 24 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
2. Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, hồ sơ gồm:
- Các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (Doanh nghiệp ghi mã số thuế chi nhánh 13 số, ngày cấp đã được cơ quan thuế cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này).
3. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, hồ sơ gồm:
- Các giấy tờ theo quy định tại Chương V Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
4. Danh mục và biểu mẫu các loại giấy tờ trong hồ sơ thủ tục nêu tại khoản 1, 2 và 3 Điều này được niêm yết công khai, đầy đủ theo quy định tại nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 6. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
1. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế: tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu: 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC13) - Công an tỉnh nhận được con dấu.
Điều 7. Lệ phí thực hiện thủ tục
Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh theo Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Lệ phí đăng ký con dấu thực hiện theo quy định của ngành công an (được niêm yết công khai tại nơi làm việc của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - PC13 Công an tỉnh).
QUY TRÌNH VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
Điều 8. Quy trình giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư ngay trong ngày làm việc.
2. Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh làm thông báo đề nghị bổ túc hồ sơ, chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp cho Cục Thuế tỉnh (Phòng Kê khai và kế toán thuế) để giải quyết theo thẩm quyền. Hồ sơ đăng ký thuế chuyển qua Cục Thuế tỉnh cụ thể như sau:
a) Trường hợp thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế;
- Bản sao Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp) hoặc Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện).
b) Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc chuyển đổi doanh nghiệp:
- Bản sao Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hoặc Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp (Trừ trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân thủ tục như đăng ký mới);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã cấp.
3. Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đăng ký thuế từ Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm gửi thông báo kết quả mã số doanh nghiệp, cơ quan quản lý thuế và Mục lục ngân sách của người nộp thuế cho Phòng Đăng ký kinh doanh để ghi vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế.
Trường hợp hồ sơ kê khai chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi văn bản yêu cầu kê khai lại cho Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư để thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
4. Trong ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận kết quả giải quyết của Cục Thuế tỉnh, Phòng Đăng ký kinh doanh căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và thông báo kết quả mã số doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế. Sau đó, chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi thông báo yêu cầu kê khai lại (kèm văn bản yêu cầu kê khai lại của Cục thuế tỉnh) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
5. Sau khi nhận kết quả giải quyết từ Phòng Đăng ký kinh doanh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo thời gian ghi trên phiếu biên nhận. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận.
Tùy từng trường hợp cụ thể, kết quả giải quyết hồ sơ trả cho tổ chức, cá nhân bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế (Bản chính và bản sao);
- Thông báo Cơ quan thuế và Mục lục ngân sách nhà nước của người nộp thuế;
- Danh sách mã số thuế chi nhánh của người nộp thuế đối với doanh nghiệp có đăng ký hoạt động chi nhánh được cấp mã số thuế.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
6. Căn cứ thời gian trả kết quả ghi trên Phiếu biên nhận hoặc khi nhận được thông báo của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (trường hợp có kết quả sớm hơn ngày hẹn), người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Khi đến nhận kết quả, đại diện doanh nghiệp ký nhận vào Phiếu trả kết quả theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy chế này, nộp phí, lệ phí theo quy định.
Điều 9. Quy trình giải quyết thủ tục đăng ký con dấu
1. Sau khi nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư, tổ chức, cá nhân tự lựa chọn cơ sở khắc dấu để thực hiện việc khắc dấu (danh sách các cơ sở khắc dấu đủ điều kiện được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
Thời gian hoàn thành việc khắc dấu và chuyển con dấu đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC13) - Công an tỉnh do tổ chức, cá nhân và cơ sở khắc dấu tự thỏa thuận.
2. Sau khi nhận được con dấu do cơ sở khắc dấu chuyển đến, Phòng PC13 - Công an tỉnh có trách nhiệm xem xét, kiểm tra và tiến hành thủ tục đăng ký con dấu, hoàn chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
3. Sau 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng PC13 - Công an tỉnh nhận được con dấu, tổ chức, cá nhân đến Phòng PC13 - Công an tỉnh để nhận con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Khi đến nhận con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế, đồng thời xuất trình Giấy chứng minh nhân dân cho cơ quan công an và nộp phí, lệ phí theo quy định.
4. Phòng PC13 - Công an tỉnh trả kết quả giải quyết thủ tục cho tổ chức, cá nhân bảo đảm thời hạn, thu phí, lệ phí theo quy định.
Điều 10. Nguyên tắc luân chuyển hồ sơ
1. Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm luân chuyển hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp đến Phòng Kê khai và kế toán thuế - Cục Thuế tỉnh và nhận kết quả mã số doanh nghiệp theo phương thức: Nhận và gửi bằng bản giấy hoặc Fax.
2. Trong quá trình giao nhận hồ sơ, tài liệu, cán bộ công chức thực hiện giao nhận phải ký vào sổ giao nhận hồ sơ để kiểm tra giám sát quy trình xử lý, tránh tình trạng làm mất mát, hư hỏng hồ sơ, tài liệu.
3. Thời gian chuyển hồ sơ và nhận thông báo kết quả mã số doanh nghiệp giữa Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư với Phòng Kê khai và kế toán thuế - Cục Thuế tỉnh vào các ngày làm việc trong tuần (kể cả sáng thứ 7 hàng tuần).
Điều 11. Cung cấp thông tin về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày cấp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế cho Cục Thuế và Công an tỉnh.
1. Việc phối hợp giữa các cơ quan trong việc giải quyết hồ sơ thực hiện trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, công khai, tôn trọng và không can thiệp vào chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Trong quá trình giải quyết hồ sơ, nếu gặp vướng mắc hoặc vấn đề vượt thẩm quyền, các cơ quan liên quan phải kịp thời phối hợp giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền để được chỉ đạo, giải quyết theo quy định pháp luật.
3. Phối hợp cung cấp thông tin về doanh nghiệp để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Ban hành Quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ nội bộ, xử lý, trình ký, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Bố trí phòng làm việc, trang thiết bị làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
5. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các loại công việc tại nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
6. Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu theo nội dung Quy chế này.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục thuế, Công an tỉnh
1. Hướng dẫn trình tự, thủ tục và cung cấp các biểu mẫu, giấy tờ liên quan đến kê khai thông tin đăng ký thuế, đăng ký con dấu cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn và cung cấp cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
2. Cục Thuế tỉnh tổ chức bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến và trả kết quả xử lý hồ sơ đúng thời gian quy định. Việc nhận và trả hồ sơ giữa Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cục Thuế phải lập sổ theo dõi có ký xác nhận của các bên.
3. Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - PC13) chủ động xử lý công việc, bố trí nơi trả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu cho tổ chức và cá nhân thuận tiện, bảo đảm thời hạn được quy định tại Quy chế này.
Điều 15. Kinh phí thực hiện cơ chế liên thông
Kinh phí thực hiện cơ chế liên thông được cấp trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và từ các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nội dung có liên quan tại Quy chế này.
Điều 17. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy chế này cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ theo chế độ báo cáo định kỳ về cải cách hành chính đã được quy định.
Điều 18. Giám đốc Sở Nội vụ giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này./.
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
(Của …………………………………
…………………………………………………..)
STT |
Các chỉ tiêu thông tin trong Tờ khai đăng ký thuế |
1 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế: Số nhà, đường phố, thôn, xã hoặc hòm thư bưu điện…………….. …………………………………………………………………………... Tỉnh/ Thành phố ………………………………………………………... Quận/ Huyện…………………………………………………………….. Điện thoại………………………. Fax………………………………….. Email………………………………… |
2 |
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh:……../………/……… |
3 |
Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh (Đánh dấu X) Hạch toán độc lập Hạch toán phụ thuộc |
4 |
Năm tài chính (ngày, thánh đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch) Áp dụng từ ngày …………………….đến ngày……………………….... |
5 |
Tổng số lao động (dự kiến tại thời điểm đăng ký) |
6 |
Đăng ký xuất nhập khẩu (Có/không)………………………………….. |
7 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai) …………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………... |
8 |
Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp) Tên đơn vị chủ quản:……………………………………………………. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………….. …………………………………………………………………………... Tỉnh/ Thành phố………………………Quận/ Huyện…………………... Mã số doanh nghiệp…………………………………………………….. |
9 |
Các loại thuế phải nộp (Nếu có thì đánh dấu X) Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài Tiền thuê đất Phí, lệ phí Thu nhập cá nhân Khác |
10 |
Thông tin về các đơn vị có liên quan (Nếu có thì đánh dấu X) Có đơn vị thành viên Có văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Có đơn vị trực thuộc Có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài |
11 |
Tình trạnh trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (Nếu có thì đánh dấu X) Sáp nhập doanh nghiệp Hợp nhất doanh nghiệp Tách doanh nghiệp Chia doanh nghiệp |
Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi: - Mục lục ngân sách: cấp: …… chương: …….. loại: …….. khoản: …….. - Mã ngành nghề kinh doanh chính: …………. - Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ Trực tiếp trên GTGT Trực tiếp trên doanh số ¨ Khoán Không phải nộp thuế GTGT - Chi tiết mã loại hình kinh tế:……………………………… - Nơi đăng ký nộp thuế:…………………………………….. - Khu vực kinh tế: Kinh tế nhà nước Kinh tế có vốn ĐTNN Kinh tế tập thể Kinh tế cá thể Kinh tế tư nhân
Ngày kiểm tra tờ khai:……/……/…… Người kiểm tra (Ký ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Nếu là chi nhánh doanh nghiệp, khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế tại Bộ phận một cửa liên thông, nơi đóng trụ sở chính, chi nhánh doanh nghiệp phải tự kê khai mã số 13 số của chi nhánh vào dòng “Mã số doanh nghiệp” trong Đơn Đăng ký kinh doanh, đồng thời bắt buộc phải kê khai vào Phụ lục 01 “Bản kê khai thông tin ĐKT” ô số 8 thông tin về đơn vị chủ quản.
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. |
|
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................................................................................
Ngày ……. tháng ……. năm ………, đã nhận của.............................................................
Là.................................................................................................................................
Địa chỉ..........................................................................................................................
Điện thoại......................................................................................................................
Các giấy tờ về việc.........................................................................................................
Gồm:............................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày hẹn giải quyết: ……../………/……….
(Khi đến nhận kết quả, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến ký và nộp lại giấy biên nhận này)./.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Nha Trang, ngày …… tháng …… năm …… NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) |
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. |
|
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Ngày …… tháng …… năm ……. đã trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho ông (bà)..
Điện thoại ................................................... Fax………………………………………………
Là đại diện cho: (doanh nghiệp / chi nhánh / văn phòng ĐD)...............................................
....................................................................................................................................
Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính, gồm có:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký và ghi rõ họ tên) |
Nha Trang, ngày …… tháng …… năm …… BỘ PHẬN TRẢ KẾT QUẢ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào Khu dịch vụ khách sạn trung tâm Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về thu phí tại trung tâm y tế dự phòng và trạm y tế các xã, thị trấn do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2008 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2009 Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 06/10/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1338/2007/QĐ-UBND về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chí phân vùng, phân loại đường phố và phân vị trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất để định giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/09/2008 | Cập nhật: 05/02/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi và chế độ trợ cấp đối với giám định viên thuộc tổ chức giám định pháp y và tổ chức giám định pháp y tâm thần Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng quan: “Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phí qua các phà trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về định mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1604/2006/QĐ-UBND và 3830/2004/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về áp dụng chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND điều chỉnh điểm b, khoản 2; 3, Điều 2 Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định và bãi bỏ phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt bổ sung tên đường tại thành phố Rạch Giá Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 3 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều chỉnh đơn giá nhà và vật kiến trúc tại Quyết định 37/2007/QĐ-UBND của tỉnh Bình Định Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cây giống khi xuất vườn của một số loài cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai Nghị quyết 61/2007/NQ-CP về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2007 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 03/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị của Lào Cai, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về việc phương án hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu viện phí và một số dịch vụ y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo giải quyết nhanh các yêu cầu xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 137/1999/QĐ-UB quy định về định mức và chế độ nhuận bút vượt định mức áp dụng cho đài phát thanh - truyền hình và các đài truyền thanh Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định các tiêu chí công nhận xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã cơ bản thoát nghèo giai đoạn 2006 - 2008 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng hè phố, lòng đường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành để giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phồ Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và khắc dấu đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang theo Nghị định 13/2008/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định một số chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động - Xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 14/09/2007
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006