Quyết định 62/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 62/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 17/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2019/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2019/QĐ-UBND NGÀY 05/4/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ ƯU TIÊN ĐỂ LỰA CHỌN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI CÁC DỰ ÁN DO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 350/TTr-SXD ngày 10/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 4 như sau: “2. Điều kiện về cư trú:
a) Các đối tượng quy định tại Điều 3 của Quy định này phải có hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể tại tỉnh Bình Định;
b) Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại điểm a Khoản này thì phải có giấy đăng ký tạm trú, bản sao có chứng thực hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên tính từ thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn và giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có đóng bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định. Trường hợp đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh Bình Định mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương (ngoài tỉnh Bình Định) nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm;
c) Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Quy định này chưa có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đó đang công tác về chức vụ, thời gian công tác và thực trạng về nhà ở;
d) Đối tượng quy định tại Khoản 7 Điều 3 của Quy định này phải có xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập; không yêu cầu đáp ứng điều kiện cư trú quy định tại điểm a và b Khoản này;
đ) Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Quy định này phải có giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có đóng bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 4 Điều 5 như sau:
“2. Thang điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:
STT |
Tiêu chí chấm điểm |
Số điểm |
1 |
Tiêu chí khó khăn về nhà ở (điểm tối đa) a) Chưa có nhà ở; đối tượng trả lại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang sử dụng và chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đang sinh sống. b) Có nhà ở thuộc sở hữu của mình là căn hộ chung cư nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn sử dụng/người. c) Có nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu của mình nhưng hư hỏng, dột, nát (không ở được) hoặc diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người. |
40 40
|
2 |
Tiêu chí về đối tượng (điểm tối đa) a) Đối tượng 1 (quy định tại các Khoản 1, 6 và 8 Điều 3 của Quy định này). b) Đối tượng 2 (quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 Điều 3 của Quy định này). c) Đối tượng 3 (quy định tại các Khoản 2 và 7 Điều 3 của Quy định này). |
40 40 30 20 |
3 |
Tiêu chí ưu tiên khác (điểm tối đa) a) Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2. b) Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 2 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 3. c) Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 3. Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất. |
10 10 07
|
4 |
Tiêu chí ưu tiên theo đặc thù của tỉnh Bình Định (điểm tối đa) a) Đối tượng quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 của Quy định này; giáo sư, phó giáo sư; nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú; thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú; nghệ sỹ nhân dân, nghệ nhân nhân dân, nghệ sỹ ưu tú; người được khen thưởng Huân chương cao quý của Nhà nước; tiến sĩ; chiến sỹ thi đua toàn quốc. b) Đối tượng là bác sĩ chuyên khoa cấp I, II, dược sĩ chuyên khoa cấp I, II, bác sĩ nội trú; đối tượng thuộc diện thu hút theo chính sách thu hút nguồn nhân lực của tỉnh; đối tượng đào tạo theo Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh; nhân lực chất lượng cao khác được xem xét cụ thể do UBND tỉnh quyết định; hộ gia đình có 02 người trở lên thuộc đối tượng quy định tại các Khoản 3,4,5 Điều 3 của Quy định này có đủ thời gian công tác từ 10 năm trở lên; đối tượng là hộ đơn thân có con sống cùng đang còn phụ thuộc. c) Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng quy định tại các Khoản 3,4,5 Điều 3 của Quy định này có đủ thời gian công tác từ 10 năm trở lên. |
10 10
07
05 |
4. Chủ đầu tư các dự án và hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chí chấm điểm tại Quy định này để thực hiện việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng theo quy định.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, 8 Điều 8 như sau: “1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện xác minh, có ý kiến về Danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư gửi đến đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án nhà ở xã hội khác hoặc đã được mua, thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hay chưa; gửi Danh sách đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này cho Sở Tài nguyên và Môi trường để xác minh đã được hay chưa được Nhà nước có quyết định cấp đất xây dựng nhà ở theo diện hưởng các chính sách hỗ trợ về đất ở của Nhà nước.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có dự án nhà ở xã hội kiểm tra, giám sát việc chủ đầu tư tổ chức xét duyệt, chấm điểm ưu tiên về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
d) Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về việc kiểm tra, giám sát chủ đầu tư trong công tác xét duyệt, chấm điểm ưu tiên về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định.
8. Các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội từ đối tượng quy định tại Điều 3 của Quy định này; tổ chức xét hồ sơ của đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đảm bảo theo đối tượng và điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này; xét duyệt, chấm điểm theo nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Quy định này.
b) Công bố danh sách các đối tượng (bao gồm cả thành viên trong hộ) đã được xét duyệt, dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại Sàn giao dịch bất động sản hoặc Trang thông tin điện tử về nhà ở xã hội của chủ đầu tư (nếu có).
c) Lập danh sách các đối tượng (bao gồm cả thành viên trong hộ) đã ký hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội gửi về Sở Xây dựng để công bố công khai và lưu trữ để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm); công bố danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại Sàn giao dịch bất động sản hoặc Trang thông tin điện tử về nhà ở xã hội của chủ đầu tư (nếu có).
d) Chịu trách nhiệm bàn giao, quản lý việc sử dụng căn hộ phải đảm bảo chính chủ theo hợp đồng mua bán căn hộ trong thời gian chưa bàn giao dự án cho Ban Quản trị nhà chung cư và chính quyền địa phương.
đ) Trước khi thực hiện việc xét duyệt hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải có văn bản thông báo cụ thể về địa điểm, thời gian gửi về Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có dự án nhà ở xã hội biết để kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và các hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa và Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến năm 2020 Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về điều kiện nuôi tôm nước lợ siêu thâm canh, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí, quy trình xét công nhận làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35A/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản khác có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định quản lý đo lường trong thương mại bán lẻ và tổ chức xây dựng điểm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế công tác tổ chức đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác phòng, chống, xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm kết nối cung cầu nông sản, thực phẩm an toàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn các quận thành phố Hải Phòng năm 2019 Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 12/2017/QĐ-UBND được sửa đổi tại Quyết định 31/2018/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Điều 3 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật tại cụm công nghiệp An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương" Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi một số vị trí giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 kèm theo Quyết định 3238/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế (đợt IX), tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 23/2018/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 10/11/2015