Quyết định 62/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 62/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 03/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2010/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 03 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh và Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC BẰNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Để phù hợp với thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
Điều 1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách địa phương cấp (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) phải thực hiện chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước theo Quy định này. Các nội dung khác không có trong Quy định này thì thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị phải thực hành tiết kiệm trong việc chi tiêu tiếp khách đến công tác, làm việc; các khoản chi tiêu, tiếp khách đến làm việc phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn quy định và thực hiện công khai. Nghiêm cấm việc sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức tiếp khách phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy định.
Điều 3. Kinh phí đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước đến công tác và làm việc tại cơ quan, đơn vị do cơ quan, đơn vị sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước được duyệt hàng năm để thực hiện.
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI TỈNH AN GIANG
Điều 4. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại địa phương do địa phương đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước:
1. Chi đón, tiễn khách tại sân bay:
a) Chi tặng hoa: tặng hoa cho các thành viên đoàn đối với khách hạng đặc biệt và khách hạng A; tặng hoa cho trưởng đoàn và đoàn viên là nữ đối với khách hạng B; tặng hoa cho trưởng đoàn là nữ đối với khách hạng C: 200.000 đồng/người.
b) Chi thuê phòng chờ tại sân bay: chỉ áp dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A và khách hạng B.
2. Tiêu chuẩn xe ô tô: đoàn là khách hạng B, hạng C: trưởng đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi. Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.
3. Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở:
a) Đoàn là khách hạng B (giá thuê phòng bao gồm cả bữa ăn sáng):
- Trưởng đoàn, Phó đoàn: mức tối đa 4.500.000 đồng/người/ngày.
- Đoàn viên: mức tối đa 2.800.000 đồng/người/ngày.
b) Đoàn là khách hạng C (giá thuê phòng bao gồm cả bữa ăn sáng):
- Trưởng đoàn: mức tối đa 2.400.000 đồng/người/ngày.
- Đoàn viên: mức tối đa 1.700.000 đồng/người/ngày.
c) Khách mời quốc tế khác (giá thuê phòng bao gồm cả bữa ăn sáng): mức tối đa 500.000 đồng/người/ngày.
d) Trường hợp do yêu cầu đối ngoại đặc biệt cần thuê phòng theo tiêu chuẩn cao hơn mức quy định tối đa nêu trên, thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp khách quyết định mức chi thuê phòng trên tinh thần tiết kiệm và phải tự sắp xếp trong phạm vi dự toán.
đ) Trường hợp nghỉ tại nhà khách của cơ quan, đơn vị mà không tính tiền phòng hoặc trường hợp thuê khách sạn không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê phòng thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một ngày/người đối với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê phòng và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
4. Tiêu chuẩn ăn hàng ngày (bao gồm 02 bữa trưa, tối):
a) Đoàn là khách hạng B: mức tối đa 540.000 đồng/ngày/người.
b) Đoàn là khách hạng C: mức tối đa 400.000 đồng/ngày/người.
c) Khách mời quốc tế khác: mức tối đa 270.000 đồng/ngày/người.
d) Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống) sản xuất tại Việt Nam.
đ) Trong trường hợp cần thiết phải có cán bộ của đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được thanh toán tiền ăn như đối với thành viên của đoàn.
5. Tổ chức chiêu đãi:
a) Đối với khách hạng A, B và C: mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Mức chi chiêu đãi tại điểm a khoản này bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống) sản xuất tại Việt Nam và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía địa phương tham gia tiếp khách, chưa bao gồm các loại thuế phải trả nhà cung cấp dịch vụ theo quy định hiện hành.
6. Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc:
a) Đoàn là khách hạng B: mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 110.000 đồng/người/ngày (02 buổi làm việc).
b) Đoàn là khách hạng C: mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 70.000 đồng/người/ngày (02 buổi làm việc).
c) Mức chi tại điểm a và b khoản này được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía địa phương tham gia tiếp khách.
7. Chi dịch thuật:
a) Dịch viết: 120.000 đồng - 150.000 đồng/trang (khoảng 350 từ).
b) Dịch nói:
- Dịch nói thông thường: mức tối đa không quá 150.000 đồng/giờ/người (1.200.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng).
- Dịch đuổi (dịch đồng thời): mức tối đa không quá 400.000 đồng/giờ/người (3.200.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng).
c) Định mức chi dịch thuật tại điểm a và b khoản này chỉ áp dụng trong trường hợp cần thiết phải thuê phiên dịch, không áp dụng cho phiên dịch là cán bộ của các cơ quan, đơn vị được cử tham gia dịch vụ phục vụ đón khách.
8. Chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm:
a) Chi văn hóa, văn nghệ: đối với khách hạng A, B và C: tùy từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật dân tộc một lần theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
b) Chi tặng phẩm: tặng phẩm là sản phẩm do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi cụ thể như sau:
- Đối với khách hạng B:
+ Trưởng đoàn: mức tối đa không quá 600.000 đồng/người.
+ Các đại biểu khác: mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/người.
- Đối với khách hạng C:
+ Trưởng đoàn: mức tối đa không quá 400.000 đồng/người.
+ Các đại biểu khác: mức tối đa không quá 300.000 đồng/người.
9. Đi công tác địa phương và cơ sở: trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì tiêu chuẩn đón tiếp như sau:
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại địa phương, cơ sở theo các mức chi quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
b) Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách gồm nước uống, hoa quả, bánh ngọt theo quy định tại khoản 6 Điều này.
10. Chi đưa khách đi tham quan: căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định trong kế hoạch đón đoàn việc đưa khách đi tham quan trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức. Mức chi đưa đón khách từ nơi ở chính đến điểm tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan theo các mức chi quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.
11. Trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì:
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu trách nhiệm về chi phí đón, tiễn; tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn theo mức chi quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
b) Các cơ quan, đơn vị có trong chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại khoản 6 Điều này.
Điều 5. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại địa phương do khách tự túc ăn, ở; địa phương chi các khoản chi phí lễ tân, chi phí đi lại trong tỉnh:
1. Đối với khách hạng A, B và C: cơ quan chủ trì đón tiếp đoàn vào được chi để đón tiếp đoàn như sau: chi đón tiếp tại sân bay; chi phí về phương tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại Việt Nam; chi phí tiếp xã giao các buổi làm việc; chi phí dịch thuật; chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm; trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp có thể phê duyệt chi mời một bữa cơm thân mật. Mức chi theo từng hạng khách theo quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7 và 8 Điều 4 Quy định này.
2. Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Quy định này.
3. Trường hợp đoàn làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại địa phương do khách tự túc mọi chi phí: cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy định này.
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH AN GIANG
Điều 7. Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế khác tổ chức tại địa phương:
1. Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại địa phương do địa phương đài thọ toàn bộ chi phí được chi như sau:
a) Đối với khách mời là đại biểu quốc tế do địa phương đài thọ được áp dụng các mức chi quy định tại Điều 4 Quy định này.
b) Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía địa phương) thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy định này.
c) Đối với các khoản chi phí khác như: chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác (nếu có) phải trên cơ sở thực sự cần thiết và trong dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại địa phương do địa phương và phía nước ngoài phối hợp tổ chức: đối với các hội nghị, hội thảo này, khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của địa phương chi để tránh chi trùng lắp. Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của địa phương thì phải căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi được quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện.
3. Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại địa phương do phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí: cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.
Điều 8. Chế độ đối với cán bộ địa phương tham gia đón, tiếp khách quốc tế:
Đối với cán bộ địa phương tham gia các đoàn đàm phán về công tác phân giới cắm mốc biên giới; đàm phán gia nhập các Tổ chức Quốc tế; tùy theo tính chất công việc khẩn trương, phức tạp của mỗi đoàn đàm phán, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đàm phán quyết định chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp tham gia đoàn đàm phán trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn bị và các phiên đàm phán tổ chức ở trong mức tối đa không quá 150.000 đồng/người/buổi.
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
Điều 9. Các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách địa phương cấp khi tổ chức tiếp khách phải đơn giản, không phô trương hình thức, thành phần tham dự là những người trực tiếp liên quan. Không sử dụng ngân sách để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến làm việc. Các khoản chi tiêu tiếp khách phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định; phải công khai, minh bạch và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
1. Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị: chi nước uống với mức chi tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
2. Chi mời cơm: các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy cần thiết thì chỉ tổ chức mời cơm khách theo mức chi tiếp khách tối đa không quá 200.000 đồng/suất.
Điều 11. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ, xem xét và quyết định đối tượng khách được mời cơm, mức chi mời cơm và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Điều 12. Sở Tài chính căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Tài chính để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu các hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh tổ chức Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí tại các cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và điều hành tài chính ngân sách của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp 21 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND năm 2010 về mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2010- 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về giá bán và phương thức bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP và Nghị quyết 48/2007/NQ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở chế biến lâm sản vào Khu, Cụm công nghiệp, điểm quy hoạch Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về Chính sách Dân số- Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập, dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, sau đại học dành cho học sinh, sinh viên, học viên tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Phân bổ nguồn vốn xổ số kiến thiết kết dư chuyển sang năm 2009, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô, phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và thu hồi đất, giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 01/11/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bổ sung chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh đơn vị thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí và đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2008 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí dự thi, xét tuyển vào lớp 10 các trường Trung học phổ thông chuyên Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố đơn giá công tác duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội, Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề và Giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện hoạt động và tổ chức quản lý phương tiện thô sơ đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về định mức, đơn giá, chi phí ca xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước công nhân và học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình quản lý, xử lý, xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản Nhà nước để bán đấu giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về giải thể Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu một số khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2012” Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006