Quyết định 60/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014
Số hiệu: 60/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Huỳnh Văn Quang
Ngày ban hành: 19/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2013/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 19 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC , ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC , ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường- Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND , ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3260/TTr-STNMT, ngày 13 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế các quyết định: Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013; Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Mục I Phần I Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.

Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Quang

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Phần 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

1. Phân vùng, phân loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là xã)

Tỉnh Tây có 08 huyện và 01 thị xã với tổng số 95 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông và khoảng cách từ trung tâm xã đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, các xã được phân chia thành 03 loại (xã loại I, xã loại II và xã loại III) gồm: 17 xã loại I, 56 xã loại II và 22 xã loại III.

a) Thị xã Tây Ninh: (bao gồm: 05 xã loại I , 05 xã loại II)

- Xã loại I, gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV và phường Hiệp Ninh;

- Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Tân, Tân Bình, Ninh Sơn, Bình Minh và xã Ninh Thạnh.

b) Huyện Tân Biên: (bao gồm: 01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III)

- Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

- Xã loại II, gồm các xã: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và xã Thạnh Bình;

- Xã loại III, gồm các xã: Tân Bình, Hòa Hiệp và xã Thạnh Bắc.

c) Huyện Tân Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 07 xã loại II và 04 xã loại III)

- Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

- Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú và xã Tân Đông;

- Xã loại III, gồm các xã: Tân Hà, Suối Ngô, Tân Hòa và xã Tân Thành.

d) Huyện Dương Minh Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 10 xã loại II)

- Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

- Xã loại II, gồm các xã: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và xã Phước Ninh.

đ) Huyện Châu Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 07 xã loại III).

- Xã loại I, gồm Thị trấn Châu Thành và xã Thanh Điền;

- Xã loại II, gồm các xã: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi và xã Thái Bình;

- Xã loại III, gồm các xã: Long Vĩnh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Ninh Điền, Phước Vinh và xã Thành Long.

e) Huyện Hòa Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II)

- Xã loại I, gồm Thị trấn Hòa Thành và xã Hiệp Tân;

- Xã loại II, gồm các xã: Long Thành Bắc, Long Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và xã Trường Hòa.

g) Huyện Bến Cầu: (bao gồm: 02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III).

- Xã loại I, gồm Thị trấn Bến Cầu và xã Lợi Thuận;

- Xã loại II, gồm xã An Thạnh và xã Long Thuận;

- Xã loại III, gồm các xã: Tiên Thuận, Long Khánh, Long Giang, Long Chữ và xã Long Phước.

h). Huyện Gò Dầu: (bao gồm: 01 xã loại I, 08 xã loại II)

- Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

- Xã loại II, gồm các xã: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và xã Thanh Phước.

i) Huyện Trảng Bàng: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III).

- Xã loại I, gồm Thị trấn Trảng Bàng và xã An Tịnh;

- Xã loại II, gồm các xã: Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận và xã Đôn Thuận;

- Xã loại III, gồm các xã: Phước Chỉ, Phước Lưu và xã Bình Thạnh.

2. Phân khu vực trong xã

a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;

b) Phân loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 mục I phần I) được chia thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.

- Khu vực I: Đất tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông chính);

- Khu vực II: Đất tiếp giáp đường xã hoặc đường liên xã (các tuyến đường không thuộc quy định tại khu vực I);

- Khu vực III: Đất tiếp giáp đường nội bộ trong ấp và những khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

3. Phân loại đô thị

a) Đô thị loại III: Phường 1, 2, 3, phường IV và phường Hiệp Ninh của thị xã Tây Ninh;

b) Đô thị loại V gồm thị trấn của 8 huyện: Hòa Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Tân Biên, Tân Châu, Gò Dầu, Trảng Bàng và Bến Cầu.

Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

4. Phân loại đường phố

Đường phố của thị xã và thị trấn của các huyện trong tỉnh được phân thành 04 loại đường phố, cụ thể:

a) Đường phố loại 1: Áp dụng đối với đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

b) Đường phố loại 2: Áp dụng cho đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1 hoặc đường phố tiếp giáp với đường phố ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1;

c) Đường phố loại 3: Đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2 hoặc đường phố không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2;

d) Đường phố loại 4: Áp dụng đối với đường phố còn lại không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.

5. Phân loại đường giao thông ngoài đô thị

a) Quốc lộ: đường do Trung ương quản lý;

b) Tỉnh lộ: đường do tỉnh quản lý;

c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;

d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do xã quản lý;

e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong xóm thuộc ấp.

6. Phân vị trí đất

a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được phân thành 03 vị trí từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường lớn hơn 9 mét và từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

- Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét;

- Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau

+ Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét, vào sâu mỗi bên 100 mét;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 m;

- Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.

b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được chia thành 03 khu vực (quy định tại khoản 2 mục I phần I), trong mỗi khu vực được chia thành 3 vị trí.

* Phân vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (các loại đường trên gọi tắt là đường giao thông chính) được phân chia thành 03 vị trí;

- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ khi có một trong 4 tiêu chí sau:

+ Đất nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;

+ Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

+ Đất nằm trong phạm vi khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

+ Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính về mỗi phía 0,5 km.

- Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định

+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường huyện hoặc đường liên huyện (trừ đường nhựa), đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường 0,5 km;

+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính nằm trong phạm vi từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông chính.

- Vị trí 3: đất các vị trí còn lại của khu vực I.

* Phân vị trí tại khu vực II: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (trừ các tuyến đường quy định tại khu vực I) được phân chia thành 3 vị trí.

- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

- Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

- Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

* Phân vị trí tại khu vực III: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nội bộ trong ấp (không thuộc các tuyến đường quy định tại khu vực I, khu vực II) và các khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, khu vực II) được phân chia thành 3 vị trí

- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

- Vị trí 2: đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

- Vị trí 3: đất các vị trí còn lại.

c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: được phân vị trí theo các tiêu chí sau

- Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) nhỏ hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

- Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) là đất nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố;

- Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 mục IV phần I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

+ Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5mét; hẻm từ 3,5 mét đến 6 mét và hẻm trên 6 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm d khoản 7 mục I phần I;

+ Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến mét thứ 100; từ sau mét thứ trên 100 đến mét thứ 200; từ sau mét thứ 200.

7. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn

a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông chính). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông chính);

b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;

c) Đất phi nông nghiệp mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở) tách ra thành nhiều thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;

d) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;

đ) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính, nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã.

8. Quy định về khu vực đất giáp ranh

Đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã.

a) Đối với đất nông nghiệp: 300 mét;

b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn: 200 mét;

c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị: 100 mét.

II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG KHI TÍNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

1. Thửa đất có nhiều cách xác định giá đất khác nhau: áp dụng mức giá cao nhất.

2. Trường hợp đất phi nông nghiệp mà thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên: tính thêm hệ số K như sau

a) Thửa đất có 2 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,2;

b) Thửa đất có 3 mặt tiền: giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,3;

c) Thửa đất có 4 mặt tiền: giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,4;

d) Phạm vi áp dụng hệ số k để tính giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có 2 mặt tiền trở lên:

- Đối với đất khu vực đô thị: áp dụng khi thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường hoặc tiếp giáp với nhiều hẻm; trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giáp với hẻm hoặc chỉ tiếp giáp với các hẻm thì tính hệ số k khi thửa đất tiếp giáp với hẻm có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5 m và hẻm đó phải tiếp giáp hết chiều dài cạnh tiếp giáp của thửa đất;

- Đối với đất khu vực nông thôn: áp dụng cho thửa đất tiếp giáp các loại đường quy định tại khoản 5 Mục I Phần I có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 6 m và các đường tiếp giáp phải tiếp giáp hết chiều dài cạnh tiếp giáp của thửa đất.

III. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp bao gồm:

a) Đất sản xuất nông nghiệp: đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm;

b) Đất lâm nghiệp: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

c) Đất nuôi trồng thủy sản;

d) Đất nông nghiệp khác.

2. Giá đất nông nghiệp

a) Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được phân theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a khoản 6 mục I phần I) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định tại bảng giá đất nông nghiệp trong Phụ lục I);

b) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã);

- Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

c) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị (ở các phường, thị trấn);

- Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

d) Giá đất nông nghiệp quy định tại điểm b, c khoản này áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 100 m. Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 100 m thì giá đất sau 100m bằng 50% giá đất trong phạm vi 100 m đầu.

đ) Giá đất nông nghiệp khác được tính như đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.

IV. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: được xác định dựa vào vị trí đất.

a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị;

b) Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:

* Loại hẻm và chiều rộng của hẻm

- Hẻm chính

+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

- Hẻm phụ

+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

* Chiều dài (độ sâu) của hẻm

- Từ mét thứ 1 đến hết chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;

- Từ sau chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đến mét thứ 100: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

- Sau mét thứ 100 đến mét thứ 200: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

- Sau mét thứ 200 trở lên: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.

c) Đất sau 50m mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: giá đất được tính bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố;

d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 mục IV nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 mục IV.         

2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 120.000 đồng/m² (một trăm hai mươi ngàn đồng một mét vuông);

b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 100.000 đồng/m² (một trăm ngàn đồng một mét vuông).

3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 2 mục I phần I) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b khoản 6 mục I phần I);

b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn, từ mét thứ nhất đến mét thứ 100 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Từ sau mét thứ 100 tiếp theo trong cùng một thửa đất: giá đất được xác định bằng 50 % giá đất trong phạm vi 100 mét.

4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông chính (có tên đường và giá đất trong bảng giá đất huyện, thị xã)

a) Đối với đất ở

- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó;

- Từ sau mét thứ 50 trong cùng thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất bằng 50% giá đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường giao thông chính;

- Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.

b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó (70% giá đất ở);

- Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 m (của cùng một chủ) thì từ sau 50m đầu đến mét 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của đường giao thông chính; sau 100m được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100m đầu.

V. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT KHU VỰC GIÁP RANH

1. Đất giáp ranh có các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử dụng giống nhau

Đất giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó, mức giá như nhau.

2. Đất giáp ranh có mục đích sử dụng giống nhau nhưng các điều kiện tự nhiên và điều kiện hạ tầng khác nhau

a) Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của huyện, thị xã có giá đất cao hơn;

b) Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh theo quy định được áp dụng giá bình quân của giá đất thuộc 2 huyện, thị xã giáp ranh.

VI. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau

a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó;

b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó;

c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).

2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:

a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để xác định giá đất chuyển mục đích;

b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a khoản này.

Phần 2.

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Giá đất trồng lúa nước (mục 1 Phụ lục I)

2. Giá đất trồng cây hàng năm (mục 2 Phụ lục I)

3. Giá đất trồng cây lâu năm (mục 3 Phụ lục I)

4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (mục 4 Phụ lục I)

5. Giá đất nuôi trồng thủy sản (mục 5 Phụ lục I)

II. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Giá đất ở nông thôn (Phụ lục II)

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục II.

3. Giá đất ở tại đô thị và giá đất các trục đường giao thông chính ngoài khu vực đô thị (Phụ lục III)

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị tính bằng 80% giá đất ở đô thị quy định tại Phụ lục III

5. Giá đất khu Thương mại - Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài đã thu hồi đất giao cho Dự án (mục 1 Phụ lục IV), Khu Công nghiệp Trảng Bàng (mục 2 Phụ lục IV) và khu Thương mại cửa khẩu Xa Mát đã thu hồi đất giao cho Dự án (mục 3 Phụ lục IV)

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)

1. Giá đất trồng lúa nước

ĐVT: Nghìn đồng/m²

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

45

39

25

2

38

33

22

3

33

28

18

2. Giá đất trồng cây hàng năm

ĐVT: Nghìn đồng/m²

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

49

41

30

2

40

34

26

3

34

29

22

3. Giá đất trồng cây lâu năm

ĐVT: Nghìn đồng/m²

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

65

52

38

2

52

44

32

3

44

37

28

4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

ĐVT: Nghìn đồng/m²

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

22

17

12

2

19

14

10

3

16

12

9

5. Giá đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m²

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

34

28

18

2

29

24

15

3

25

20

13

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)

ĐVT: Nghìn đồng/m²

Khu vực

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

I

1

1.120

850

470

2

850

650

360

3

620

470

265

II

1

450

340

175

2

340

250

145

3

260

190

105

III

1

160

110

70

2

110

90

60

3

90

80

50

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH NGOÀI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)

1. Thị xã Tây Ninh

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

ĐẠI LỘ 30/4

Ngã 3 Lâm Vồ

Ngã ba vô BV Quân y

1

5.300

Ngã ba vô BV Quân y

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

1

8.500

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

Ranh Hòa Thành

1

5.600

2

TRẦN HƯNG ĐẠO

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

Ngã ba Mũi tàu

2

3.300

3

PHẠM TUNG
(Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường 30/4

Bồn binh trường
Trần Đại Nghĩa

3

3.100

4

NGUYỄN CHÍ THANH

Đường CMT8
 (Cty sách thiết bị trường học)

Hẻm số 6
(đi B4 cũ)

2

5.800

Hẻm số 6
(đi B4 cũ)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(Đường N)

2

3.900

5

LÊ LỢI

Đường CMT8

Đường Trần Hưng Đạo

2

5.300

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Quang Trung

2

3.000

6

QUANG TRUNG

Đường Trần Hưng Đạo
(Ngã 3 Bác sĩ Tỷ)

Đường Trưng Nữ Vương
(Cầu Thái Hoà)

4

1.480

7

NGUYỄN TRÃI
(Lê Văn Tám cũ)

Đường 30/4 nối dài

Đường CMT8
(NH Thiên Khang)

2

5.000

8

ĐƯỜNG C.M.T.8

Ranh Thị xã - Châu Thành

Ngã tư Công an Thị xã cũ

1

3.800

Ngã tư Công an Thị xã cũ

Đường Điện Biên Phủ
(Cửa Hoà Viện)

1

9.000

Đường Điện Biên Phủ
 (Cửa Hoà Viện)

Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)

1

3.700

9

LÊ HỒNG PHONG

Đường CMT8
(Ngã 3 Sở Xây dựng)

Đường Lê Lợi (ngã tư KS Đông Phương)

2

5.940

10

NGUYỄN THÁI HỌC

Đường Lê Lợi (ngã tư KS Đông Phương)

Đường Hoàng Lê Kha
(Ngã 4 Chiêu Hồi)

2

6.500

11

VÕ THỊ SÁU

Đường Hoàng Lê Kha

Đường Lạc Long Quân
 (Ngã 4 Ao Hồ)

2

6.000

12

HOÀNG LÊ KHA

Đường CMT8
 (Ngã 3 Bọng dầu)

Đường 30/4 nối dài
 (Cây xăng Tuyên Tuấn)

2

8.000

13

ĐƯỜNG 3/2
(Hoàng Lê Kha nối dài)

Đường CMT8

Ngã 3 đi B4

4

2.860

14

LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu)

Đường Lý Thường Kiệt
(Đường Ca Bảo Đạo cũ)

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

2

3.650

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)

2

4.400

Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)

Đường 30/4
 (ngã 3 Mít một)

2

3.650

15

VÕ VĂN TRUYỆN
(Trần phú cũ)

Đường CMT8
(Ngã 4 Công an Thị xã cũ)

Đường Trưng Nữ Vương

2

4.600

Ngã 3 tam giác
(đối diện chợ Thị xã)

Đường Phạm Văn Chiêu

2

2.420

16

PHẠM VĂN CHIÊU
(Đường chợ Thị xã)

Đường Trương Quyền

Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú cũ)

2

6.050

Đường quanh chợ Thị xã

Đường quanh chợ Thị xã

2

6.750

Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú cũ)

Trại cá giống

2

2.750

17

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

Đường Yết Kiêu
 (Công viên)

Đường Võ Văn Truyện
(Phòng Giáo dục Thị xã)

3

3.630

18

NGÔ GIA TỰ

Đường Trương Quyền

Đường Yết Kiêu

3

4.200

19

TRƯƠNG QUYỀN

Đường CMT8
 (Ngã 3 Lý Dậu)

Đường Trưng Nữ Vương
 (Ngã 4 Quốc tế)

2

4.590

20

TRƯNG NỮ VƯƠNG

Đường 30/4 nối dài
(Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)

Đường Trương Quyền
 (Ngã 4 Quốc tế)

3

2.780

Đường Trương Quyền
 (Ngã 4 Quốc tế)

Ranh Thị xã - Thái Bình
(hướng Trại Gà)

3

2.250

21

YẾT KIÊU

Đường CMT8
(Cầu Quan)

Chân Cầu Mới

3

3.630

Chân Cầu Mới

Đường Trưng Nữ Vương

3

1.690

22

PHAN CHU TRINH

Đường CMT8
 (Cầu Quan)

Bến Trường đổi

3

1.590

23

TUA HAI

Đường CMT8 (Ngã 4 Công an Thị xã cũ)

Ngã 4 Bình Minh

3

3.020

24

NGUYỄN VĂN TỐT

Đường CMT8

Đường Tua Hai

3

1.200

Đường Tua Hai

Bến Trường Đổi

3

1.200

Bến Trường Đổi
 (nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)

Đường Tua Hai
 (đối diện trường Lê Văn Tám)

3

1.100

Phan Chu Trinh

Nguyễn Văn Tốt

3

1.100

25

TRẦN VĂN TRÀ

Ngã 4 Bình Minh

Hết ranh phường 1

3

1.010

26

TRẦN QUỐC TOẢN

Đường 30/4
 (Bùng binh Bách hóa)

Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú )

2

5.320

27

HÀM NGHI

Đường Trần Quốc Toản

Đường Quang Trung

3

1.570

28

TRƯƠNG ĐỊNH

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hàm Nghi (Cặp hậu cần công an cũ)

3

1.570

29

PASTEUR

Đường CMT8
 (Cặp công viên)

Đường Lê Văn Tám
(Đường Nguyễn Trãi cũ)

3

3.380

30

LÊ VĂN TÁM
(Nguyễn Trãi)

Đường Trần Quốc Toản (Nhà khách Hoa Hồng)

Đường Quang Trung

3

1.570

31

NGUYỄN VĂN CỪ

Đường Pasteur
(Cặp UBMTTQ tỉnh)

Nguyễn Thị Minh Khai

3

1.450

32

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

Đường 30/4
 (Cổng Tỉnh ủy)

Đường Trần Hưng Đạo

3

2.050

33

NGUYỄN HỮU THỌ
(Đường N)

Đường 30/4

Làng Hòa Bình

4

1.920

Làng Hòa Bình

Hết ranh phường 3

4

1.800

Hết ranh phường 3

Huỳnh Tấn Phát (lộ 20)

4

550

34

ĐIỆN BIÊN PHỦ
(Lộ Bình Dương)

Đường CMT8
 (Cửa Hòa Viện)

Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều)

2

3.740

Ranh phường Hiệp Ninh(Cầu Vườn Điều)

Đường Bời Lời

2

3.190

35

NGUYỄN TRỌNG CÁT

(Cao Thượng Phẩm)

Đường CMT8 (Cửa số 2 Tòa Thánh)

Suối Vườn Điều

4

1.700

36

HUỲNH TẤN PHÁT
( Lộ 20 - Chợ Bắp)

Đường CMT8

Suối Vườn Điều

4

2.300

37

NGUYỄN VĂN RỐP
(Lộ Kiểm)

Đường Lạc Long Quân

Đường CMT8
 (Cây gõ)

4

3.000

38

HUỲNH CÔNG GIẢN
(Đường mới)

Đường Hoàng Lê Kha

Đường Nguyễn Trãi
(Đường Lê Văn Tám cũ)

4

2.180

Đường Nguyễn Trãi
(Đường Lê Văn Tám cũ)

Đường Lạc Long Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)

4

1.850

39

ĐẶNG NGỌC CHINH (Đường 1)

Đường Phạm Tung
 (Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Đặng Văn Lý
 (Đường L)

4

1.800

40

ĐƯỜNG 2

Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Trường Chinh
(Đường I)

4

1.000

41

ĐƯỜNG 3

Đường Trường Chinh
(Đường I)

Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

4

1.200

42

NAM KỲ KHỞI NGHĨA
(Đường 4)

Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

4

1.800

43

ĐƯỜNG 5

Đường Lê Duẩn
(Đường C)

Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

4

1.000

44

NGUYỄN VĂN BẠCH
(Đường 6)

Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

4

1.300

45

ĐƯỜNG M

Đường 3

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4

1.200

46

ĐẶNG VĂN LÝ
(Đường L)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4

2.000

47

NGUYỄN VĂN THẮNG (Đường K)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4

2.000

48

TRƯỜNG CHINH
(Đường I)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4

3.000

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

Trụ sở Công an Thị xã mới

4

1.350

49

ĐƯỜNG H

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

4

1.100

50

ĐƯỜNG G

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

4

1.100

51

ĐƯỜNG E

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4

1.100

52

DƯƠNG MINH CHÂU (Đường F)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4

2.000

53

TRƯƠNG TÙNG QUÂN (Đường Đ)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4

2.000

54

Đ.LÊ DUẨN
(Đường C)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4

2.500

55

ĐƯỜNG B

Đường Đặng Ngọc Chinh (Đường 1)

Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

4

900

56

LIÊN RANH KP3-KP4, P4
(Đường mới)

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Lạc Long Quân

4

1.800

57

ĐƯỜNG M-N
(Đường mới)

Đường Lạc Long Quân

Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu

4

1.800

58

HUỲNH CÔNG NGHỆ
(Quán 3 Tốt)

Đường Trưng Nữ Vương

Khu Tái định cư

4

1.150

Khu tái định cư

Ranh Phường 1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều)

4

800

59

HỒ VĂN LÂM

Đường Võ Văn Truyện

Đường Yết Kiêu

4

1.510

60

PHẠM VĂN XUYÊN
(Đường 6)

Đường CMT8

B4 cũ

4

1.050

61

PHẠM CÔNG KHIÊM

Đường 30/4

Hết tuyến

4

900

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

ĐƯỜNG 786

Ngã 4 Quốc tế

Hết ranh Thị xã
(hướng đi Thanh Điền)

3

1.500

2

QUỐC LỘ 22B

Ngã 4 Bình Minh

Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng đi Chùa Linh Sơn Từ Vân))

4

1.450

Ngã 4 Bình Minh

Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng Tân Biên)

3

1.400

3

BỜI LỜI
(Đường 790)

Ngã ba Lâm Vồ

Ngã 3 Điện Biên Phủ

4

1.980

Ngã 3 Điện Biên Phủ

Ngã 3 đường sỏi đỏ
(hướng DMC)

4

1.400

Ngã 3 đường sỏi đỏ
 (hướng DMC)

Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)

4

900

4

ĐT 798
 (Bình Minh cũ)

Ranh phường 1

Cầu Gió

3

1.000

Cầu Gió

ĐT 785

4

930

5

TRẦN PHÚ
 (ĐT 785 cũ)

Ngã ba Lâm Vồ

Kênh Tây

4

1.850

Kênh Tây

Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân

4

1.350

Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân

Ranh Thị xã – Tân Châu
(hướng Tân Châu)

4

950

6

ĐT 793

Ngã tư Tân Bình

Ranh Thị xã - Tân Biên
 (hướng Tân Biên)

4

740

7

ĐT 784

Ngã tư Tân Bình

Ranh Thị xã - Dương Minh Châu
(hướng DMC)

4

780

2. Huyện Tân Biên

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

PHẠM HÙNG
(Quốc lộ 22B)

Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Chí Thanh

Cầu Cần Đăng - 50m

2

2.500

Cầu Cần Đăng - 50m

Cầu Cần Đăng + 50m

2

1.700

Cầu Cần Đăng + 50m

Hết ranh Huyện đội

2

1.150

Hết ranh Huyện đội

Hết ranh Thị trấn

3

700

2

NGUYỄN VĂN LINH
(Quốc lộ 22B)

Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

Ngã 3 Xuân Hồng

2

2.200

Ngã 3 Xuân Hồng

Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

2

1.200

Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)

2

900

Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)

Hết ranh Thị trấn

3

600

3

NGUYỄN CHÍ THANH
(Tỉnh lộ 795)

Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

Ngã 3 đường 30/4

2

1.700

Ngã 3 đường 30/4

Hết ranh Thị trấn

2

1.250

4

ĐƯỜNG 30/4

Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4

Ngã 4 Phan Chu Trinh

3

1.250

Ngã 4 Phan Chu Trinh

Ngã 3 Nguyễn Văn Linh

3

700

5

ĐƯỜNG
CẦN ĐĂNG

Ngã 3 Phạm Hùng

Hết ranh trường Thạnh Trung

4

380

Hết ranh trường
Thạnh Trung

Ban Quản lý KP 1

4

290

Ban Quản lý KP 1

Hết ranh Thị trấn

4

250

6

Đường số 6 cặp huyện
đội đi vào(sỏi đỏ)

Đường Phạm Hùng

Cua thứ 1

4

190

Cua thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4

150

7

Đường số 5 vành đai thị trấn (sỏi đỏ)

Đường Phạm Hùng

Ngã 3 thứ 1

4

220

Ngã 3 thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4

180

8

Đường số 7 cặp bệnh viện Tân Biên (sỏi đỏ)

Đường Phạm Hùng

Ngã 3 thứ 1

4

200

Ngã 3 thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4

160

9

Đường số 1 - KP1

Đường Cần Đăng

Đường số 4

4

140

10

Đường số 2 - KP1

Đường Cần Đăng

Đường số 4

4

140

11

Đường số 3 - KP1

Đường Cần Đăng

Đường số 4

4

140

12

Đường số 4 - KP1

Đường Phạm Hùng

Đường số 1

4

140

13

NGUYỄN HỮU THỌ

Đường Phạm Hùng

Ngã 5

3

450

Ngã 5

Hết tuyến

3

280

14

PHAN VĂN ĐÁNG

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Hữu Thọ

4

450

15

PHẠM THÁI BƯỜNG

Phan Văn Đáng

Huỳnh Tấn Phát

4

350

16

TRẦN VĂN TRÀ

Nguyễn Chí Thanh

Phạm Thái Bường

4

350

Phạm Thái Bường

Nguyễn Hữu Thọ

4

310

17

HUỲNH TẤN PHÁT

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

390

18

NGUYỄN THỊ ĐỊNH

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

350

Lý Tự Trọng

Nguyễn Hữu Thọ

4

200

19

HỒ TÙNG MẬU

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

350

Lý Tự Trọng

Nguyễn Hữu Thọ

4

200

20

DƯƠNG BẠCH MAI

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

330

Lý Tự Trọng

Nguyễn Hữu Thọ

4

190

21

HOÀNG VĂN THỤ

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

350

Lý Tự Trọng

Nguyễn Hữu Thọ

4

200

Nguyễn Chí Thanh

Phan Chu Trinh

4

320

22

LÝ TỰ TRỌNG

Nguyễn Hữu Thọ

Hoàng Văn Thụ

4

270

23

LÊ TRỌNG TẤN

Lý Tự Trọng

Hoàng Văn Thụ

4

190

24

PHẠM NGỌC THẢO

Lý Tự Trọng

Hoàng Văn Thụ

4

200

25

NGUYỄN MINH CHÂU

Phạm Hùng

Phan Văn Đáng

4

560

26

TÔN THẤT TÙNG

Phạm Hùng

Cuối phố chợ

4

1.300

Cuối phố chợ

Giáp Phạm Ngọc Thạch

4

340

27

PHẠM NGỌC THẠCH

Phạm Hùng

Vào 200m

4

400

Sau 200m

Hết tuyến

4

310

28

LÊ VĂN SỸ

Huỳnh Tấn Phát

Hồ Tùng Mậu

4

200

29

NGUYỄN VĂN TRỖI

Phan Văn Đáng

Huỳnh Tấn Phát

4

200

Huỳnh Tấn Phát

Hồ Tùng Mậu

4

200

30

HUYỲNH VĂN NGHỆ

Phan Văn Đáng

Huỳnh Tấn Phát

4

200

31

Đường số 1 KP2
(song song đường Nguyễn Minh Châu)

Phạm Hùng

Phan Văn Đáng

4

380

32

Đường số 2 KP2
(cặp BQL chợ)

Phạm Hùng

Cuối phố chợ

4

1.300

33

Đường số 3 KP2
(song song đường Phạm Ngọc Thạch)

Phạm Hùng

Hết tuyến

4

270

34

LÊ HỒNG PHONG

Nguyễn Văn Linh

Đường 30-4

4

520

Đường 30-4

Nguyễn Chí Thanh

4

400

35

NGUYỄN BÌNH

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn An Ninh

4

420

36

PHAN CHU TRINH

Nguyễn Văn Linh

Đường 30-4

4

320

Đường 30-4

Hết tuyến Thị trấn

4

300

QL 22B

Hết tuyến hướng tây Thị trấn

4

310

37

NGUYỄN DUY TRINH
(XN hạt điều)

Nguyễn Văn Linh

Đường 30-4

4

330

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn An Ninh

4

300

38

XUÂN HỒNG

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn An Ninh

4

390

39

HOÀNG QUỐC VIỆT

Lê Hồng Phong

Đường 30-4

4

280

40

HUỲNH CÔNG GIẢN

Từ 3 ban

Hạt kiểm lâm

4

290

41

TRẦN ĐẠI NGHĨA

Xuân Hồng

Nguyễn Duy Trinh

4

210

Nguyễn Duy Trinh

Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

4

190

Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

Đường số 4 KP4

4

170

42

NGUYỄN AN NINH

Xuân Hồng

Nguyễn Duy Trinh

4

300

Nguyễn Duy Trinh

Đường số 2 - KP4

4

170

43

Đường số 1 KP6
(vào xóm Chùa)

Đường 30-4

Hết tuyến

4

160

44

Đường số 1-KP5
(sau xưởng cưa Trung Sơn)

Đường 30-4

Vào hết 300 m

4

190

Sau 300 m

Hết tuyến

4

140

45

Đường số 2 - KP5
(quán Ngọc Mai)

Đường 30-4

Vào hết 300 m

4

160

Sau 300 m

Hết tuyến

4

130

46

Đường số 1-KP3
(Đường số 7 - KP4 cũ)

Đường 30-4

Giáp sau trường

Trần Phú

4

170

47

Đường số 1 - KP4
 (vào chùa Phước Hưng)

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

260

48

Đường số 2 - KP4
(Lò Heo)

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

270

49

Đường số 3 - KP4 (gần cây xăng Thành Đạt)

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

250

50

Đường số 2-KP6

Lê Hồng Phong

Phan Chu Trinh

4

280

51

Đường số 5 KP 4

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

150

52

Đường số 3 - KP5
 (đường số 8-KP4 cũ)

Đường 30/4

Vào 300n

4

130

Sau 300 m

Hết tuyến

4

120

53

Đường số 1 KP7
(đường cặp nhà bác sĩ Phương)

Huỳnh Tấn Phát

Nguyễn Thị Định

4

240

54

Đường số 3-KP6

Hoàng Văn Thụ

Đường số 2-KP6

4

180

55

Đường số 4-KP6

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 3-KP6

4

160

56

Đường số 5-KP6
(cặp nhà ông 6 Lác)

Phan Chu Trinh

Đường số 1-KP6

4

130

57

Đường số 4
(KP2+KP7)

Phan Văn Đáng

Lý Tự Trọng

4

190

58

Đường số 8-KP1
(cặp quán Lan Anh)

Phạm Hùng

Huyện đội

4

150

59

Đường số 6-KP6

Phan Chu Trinh

Đường số 1-KP6

4

140

60

Đường số 4-KP4

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

150

3. Huyện Tân Châu

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

TRẦN VĂN TRÀ
(ĐƯỜNG 785)

Ngã tư Đồng Ban

Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

3

2.060

Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

Hết ranh Thị trấn

3

1.470

TÔN ĐỨC THẮNG
(ĐƯỜNG 785)

Ngã tư Đồng Ban

Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

3

3.740

Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

Hết ranh Thị trấn
hướng về Thị xã

3

2.440

2

LÊ DUẨN
(ĐƯỜNG 795
(lộ 248 cũ))

Ngã 4 Đồng Ban

Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

2

3.960

Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

Phạm Hồng Thái (lô 01)

2

2.750

Phạm Hồng Thái (lô 01)

Nguyễn Hữu Dụ (lô 06)

2

1.770

Nguyễn Hữu Dụ (lô 06)

Cầu Tha La

2

1.440

3

NGUYỄN THỊ ĐỊNH
(ĐƯỜNG 795 (Lộ 247 cũ))

Ngã 4 Đồng Ban

Nguyễn Đình Chiểu

2

2.130

Nguyễn Đình Chiểu

Hết ranh Thị trấn

2

1.460

4

Đường quanh chợ Tân Châu

Các dãy phố xung quanh quay
 hướng về nhà lồng chợ (B1, B2, C1, C2)

2

3.960

5

Đường bến xe

Đoạn giáp đường 785

Đoạn giáp đường 795

3

3.960

6

BÙI THỊ XUÂN
(Đường ĐH 5 cũ)

Cách 20m giáp đường bến xe

Hết tuyến

4

900

7

Khu lò mì dãy D2-D3

Đoạn từ chợ

Đường đỏ quán
Phong Lan

4

1.010

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum)

ngã 3 Kà Tum

Cầu Đại Thắng

3

1.570

ngã 3 Kà Tum

đi xã Tân Hà
(cách ngã ba 200 mét)

3

1.400

ngã 3 Kà Tum

đi nông trường Bổ Túc
(cách ngã ba 200 mét)

4

1.050

2

Ngã 3 Kà Tum

Tiếp giáp đường 785

Đi ấp Đông Tiến
(đến hết ranh Chợ Tân Đông )

4

1.890

Đi ấp Đông Tiến
(từ ranh Chợ Tân Đông)

Đến khoảng cách 200m
về hường ấp Đồng Tiến

4

1.220

4. Huyện Châu Thành

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

TUYẾN ĐT 782

Ngã tư huyện

Quán cà phê Quang Dũng

3

600

Quán cà phê Quang Dũng

Ranh Thị trấn - Trí Bình

3

600

2

HOÀNG LÊ KHA
(Hương lộ 6 cũ)

Từ ranh Thái Bình - Thị trấn

Ngã tư huyện

3

870

Ngã tư huyện

Cách chợ Cao xá 100m

2

1.200

chợ Cao xá và cách chợ Cao xá mỗi bên 100m

2

1.700

Cách chợ Cao xá 100m

Hết ranh Thị Trấn - Trí Bình

2

1.200

Hết ranh Thị Trấn - Trí Bình

Ngã 3 Tầm Long

2

860

3

ĐƯỜNG TUA II - ĐỒNG KHỞI
(Hương lộ 2 cũ)

Ngã tư huyện

Trường Hoàng Văn Thụ

3

740

Trường Hoàng Văn Thụ

Ngã 3 sọ

3

520

Ngã 3 sọ

Ranh Thị trấn - Hảo Đước

3

520

4

PHẠM TUNG

Ngã 4 Tam Hạp

Ranh Thị trấn - Thái Bình

3

450

5

VÕ THỊ SÁU

Từ ĐT 781

Hết chợ Cao xá

3

510

Hết chợ Cao xá

Hết nhà thờ Cao xá

3

1.100

Hết nhà thờ Cao xá

VP Khu phố 2

3

590

6

LÊ THỊ MỚI

Từ ranh đường Hoàng Lê Kha

Hết nhà thờ Phú Ninh

4

740

Hết nhà thờ Phú Ninh

Hết đường nhựa Lê Thị Mới

4

520

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thanh Điền)

Cầu Nổi

Cây xăng Phước Hạnh

2

1.120

Cây xăng Phước Hạnh

Hết ranh Cụm CN Thanh Điền

2

1.200

Hết ranh Cụm CN Thanh Điền

Ngã 4 vào Xóm rẫy

2

1.090

Ngã 4 vào Xóm rẫy

Ngã 4 Trảng Lớn

2

830

Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thái Bình)

Ngã 4 Trảng Lớn

Ngã 3 Á Đông

2

1.800

Ngã 3 Á Đông

Ngã 4 Bình Minh

2

1.260

Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Đồng Khởi)

Giáp ranh Thị xã

Ngã 3 đường vô Chùa Phước Trường

2

1.200

Ngã 3 đường vô Chùa Phước Trường

Cây xăng 94

2

840

Cây xăng 94

Salon Thanh Hùng

2

900

Salon Thanh Hùng

Kênh TN17

2

630

Kênh TN17

Kênh TN17-6

2

810

Kênh TN17-6

Giáp ranh Tân Biên

2

560

2

Đường ĐT786 (đoạn đi qua Thanh Điền)

Giáp ranh Thị xã

Ranh Cụm CN Thanh Điền

3

920

Ranh Cụm CN Thanh Điền

Cách ngã 4 Thanh Điền 100m

3

1.200

Cách ngã 4 Thanh Điền 100m

Ngã 4 về An Bình

3

840

Ngã 4 về An Bình

Chợ Thanh Trung

3

700

Chợ Thanh Trung

Cầu Gò Chai

3

610

Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh)

Cầu Gò Chai

Ngã 3 về Ninh Điền

3

500

Ngã 3 về Ninh Điền

Ngã 4 chợ Long Vĩnh

3

600

Ngã 4 chợ Long Vĩnh

Hết ranh xã L.Vĩnh

3

420

3

Đường ĐT781 (đoạn đi qua Thái Bình)

Giáp ranh Thị xã

Ngã 3 Á Đông

3

2.550

Ngã 4 Trãng Lớn

Giáp ranh Thị trấn Châu Thành

3

1.260

5. Huyện Dương Minh Châu

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

NGUYỄN CHÍ THANH

Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư Thị trấn)

Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)

3

2.250

Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)

Cầu Xa Cách

3

2.700

Cầu Xa Cách

Ngô Văn Rạnh (Hết nghĩa trang Liệt sĩ)

3

980

Ngô Văn Rạnh
 (Hết nghĩa trang Liệt sĩ)

Ngã 3 Bờ Hồ

3

1.200

2

TRỊNH ĐÌNH THẢO

Nguyễn Chí Thanh
(Ngã tư Thị trấn)

Ung Văn Khiêm
(Hết sân bóng (cũ))

4

850

Ung Văn Khiêm
(Hết sân bóng (cũ))

Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)

4

350

Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)

Suối cạn

4

220

Nguyễn Chí Thanh
(Ngã tư Thị trấn)

Châu Văn Liêm (Ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)

4

320

3

CÙ CHÍNH LAN

Trịnh Đình Thảo
(Đường vào cơ giới)

Dương Minh Châu
(Đường quanh chợ Huyện)

4

1.050

4

Đường số 27 (Đường vào trường cấp III)

Cù Chính Lan (Ngã ba Trường Thị trấn)

Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư cơ giới)

4

450

5

NGUYỄN BÌNH

Nguyễn Chí Thanh
(Ngã 3 Phòng Giáo dục)

Lê Thị Riêng
(Hết khu TT - TDTT huyện)

4

300

6

DƯƠNG MINH CHÂU

Nguyễn Chí Thanh
(Ngã ba Bến xe cũ)

Ung Văn Khiêm
(Cuối chợ mới)

4

950

Ung Văn Khiêm
(Cuối chợ mới)

Lê Thị Riêng (Hết khu TT - TDTT huyện)

4

400

Lê Thị Riêng

Đường số 29

4

170

7

CHÂU VĂN LIÊM

Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé)

Đường số 14
(Ngã 4 nhà anh Bảnh)

4

175

Đoạn thuộc Khu phố 3

4

160

8

Đường số 18
(Đường đối diện kho bạc)

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

Châu Văn Liêm
(Hết ranh thị trấn)

4

370

9

Đường số 16
(Đường vào huyện đoàn)

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

Đường số 20
(Ngã 4 Nhà anh Bảnh)

4

350

10

Đường số 14
(Đường cặp huyện ủy)

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

Châu Văn Liêm
(Ngã 4 Nhà anh Bảnh)

4

370

11

CHU VĂN AN

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

Đường số 37

4

300

Đường số 37

Đường số 39 (Cuối đường Nhà ông 6 Đực)

4

250

12

Đường số 2 (Cây xăng Minh Hiền)

Đường Nguyễn Chí Thah (Đường 781)

Hết ranh thị trấn

4

200

13

Đường ngã 3 bờ Hồ-Suối Bàu Vuông

Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

Hết ranh thị trấn

4

350

14

Đường nội bộ quy hoạch các khu phố

Trọn tuyến

4

180

15

Ngô Văn Rạnh

Trọn tuyến

4

190

16

Đường ranh Thị trấn-Suối Đá

Đường số 20 (nhà Bà Rẫy)

Hết ranh TTrấn

4

180

17

Ung Văn Khiêm

Trịnh Đình Thảo

Dương Minh Châu

4

270

18

Lê Thị Riêng

Trịnh Đình Thảo

Dương Minh Châu

4

200

19

Đường số 37

Suối Xa cách

ĐT 781 (bờ hồ)

4

190

20

Đường số 29

Trịnh Đình Thảo

Đường số 31

4

180

21

Đường số 25

Trịnh Đình Thảo

Nguyễn Bình

4

190

22

Đường số 23 (cặp bãi hát)

Nguyễn Chí Thanh

Cù Chính Lan

4

700

23

Đường số 20 (trọn tuyến)

Đường số 16

Suối xa cách

4

180

24

Đường số 13 (quán Diễm Khang)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

185

25

Đường số 11 (thủy lợi cũ)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

175

26

Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

180

Đường số 37

Hết đường

4

150

27

Đường số 5 (xưởng cưa)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

175

Đường số 37

Hết đường

4

165

28

Đường số 6
(Vô trường TTrấn B)

Trọn tuyến (tương đương đường số 9)

4

180

29

Đường Phạm Ngọc Thảo (cặp trường thị trấn B cũ)

Trọn tuyến

4

170

30

Đường số 41(Đường vào trường Thị trấn B)

Trọn tuyến

4

185

31

Đường số 39

(Đường Hầm đá)

Trọn tuyến

4

185

32

Đường số 35

Trọn tuyến

4

180

33

Đường số 19

Trọn tuyến

4

350

34

Đường số 22

Trọn tuyến

 

185

35

Đường ngã 3 bờ Hồ - đi cống ngầm

Trọn tuyến

4

320

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đường ĐT784

Ranh Bàu Đồn - Truông Mít

Đường 17-17

4

700

Đường 17-17

Văn phòng ấp Thuận Bình

4

1.000

Văn phòng ấp Thuận Bình

Kênh N4

4

700

Kênh N4

Ranh Truông Mít- Cầu Khởi

4

1.200

Ranh Truông Mít- Cầu Khởi

Đường số 13

4

700

Đường số 13

cầu Cầu Khởi

4

1.000

cầu Cầu Khởi

Kênh tiêu Bến Đình

4

700

Kênh tiêu Bến Đình

Đường ĐH 13

4

1.200

Đường ĐH 13

Kênh TN3

4

700

Kênh TN3

Ranh Chà Là-Bàu Năng

4

1.000

Ranh Chà Là-Bàu Năng

Cầu K13

4

1.100

Cầu K13

Ranh Thị xã- DMC (hướng đi núi bà)

4

1.100

2

Đường ĐT781

Ranh Thị trấn-Suối Đá

Ngã 3 Suối Đá-Khedol

4

1.300

Ngã 3 Suối Đá-Khedol

Đường Sơn Đình 1

4

850

Đường Sơn Đình 1

Ranh xã Phan-Bàu Năng (Kênh TN02A2)

4

700

Ranh xã Phan-Bàu Năng (Kênh TN02A2)

Cầu K13

4

1.100

Cầu K13

Đường số 7-7

4

1.100

Đường số 7-7

Ranh DMC-Thị xã

4

1.300

3

Đường tỉnh lộ 26

(Chà Là-Bàu Năng)

Đường 784

Đường số 7-7

4

700

Đường số 7-7

Ngã 3 Bàu Năng

4

900

6. Huyện Hoà Thành

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

HÙNG VƯƠNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Cua Lý Bơ

Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

1

8.000

Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

Cửa 1 TTTM Long Hoa
 (Huỳnh Thanh Mừng)

1

9.000

2

HUỲNH THANH MỪNG (Quanh TTTM Long Hoa)

Vòng quanh TTTM Long Hoa

1

11.000

3

ĐỖ THỊ TẶNG
(phía sau UBND huyện Hòa Thành)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)

2

2.700

4

NGUYỄN DU
(Cửa 2 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

6.400

5

HAI BÀ TRƯNG
(Cửa 3 TTTM Long Hoa)

Cửa 3 TTTM Long Hoa

Phạm Hùng

1

6.400

6

TRƯƠNG QUYỀN
(Cửa 4 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

6.400

7

NGÔ THỜI NHIỆM
(Cửa 6 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

6.400

8

PHAN VĂN ĐÁNG
(Cửa 7 TTTM Long Hoa)

Cửa 7 TTTM Long Hoa

Nguyễn Chí Thanh

1

6.400

9

BÙI THỊ XUÂN
(Cửa 8 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

6.400

10

TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Huỳnh Thanh Mừng
(Cửa 5 chợ Long Hoa)

Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)

1

8.000

11

LÝ THƯỜNG KIỆT
(Ca Bảo Đạo cũ)

Châu Văn Liêm

Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học cũ)

2

4.450

Đ. Lạc Long Quân

Châu Văn Liêm

2

4.000

12

PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)

Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

2

4.500

13

NGUYỄN HUỆ
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Cửa số 6 Tòa Thánh

Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

2

2.900

14

NGUYỄN CHÍ THANH (Cao Thượng Phẩm cũ)

Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

3

3.000

15

CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ
 (Cao Thượng phẩm cũ)

2

4.500

16

PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)

Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

2

5.500

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ
 (Cao Thượng phẩm cũ)

2

6.500

17

Đường lô khu vực

Thị trấn

Các đường lô Khu phố 1, khu phố 2

3

2.700

Các đường lô Khu phố 4

Đường nhựa

4

1.790

Đường không nhựa

4

1.450

Các đường lô Khu phố 3

Đường nhựa

4

1.400

Đường không nhựa

4

1.300

Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung (thuộc khu phố 3)

4

900

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

PHAN VĂN ĐÁNG
(Cửa 7 TTTM Long Hoa)

Nguyễn Chí Thanh
(CaoThượng Phẩm cũ)

Trần Phú
 (Lộ Bình Dương cũ)

4

1.800

2

TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Ranh T.trấn- LT Trung
(Cây xăng Ông Mậu)

Khối vận xã Long Thành Trung

1

1.800

Khối vận xã Long Thành Trung

Quốc lộ 22B

1

1.200

3

PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

Ngã 4 Bệnh viện
Đa khoa Hòa Thành

2

1.900

Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành

Nguyễn Văn Cừ

2

1.400

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 22B

2

1.300

4

NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

Trường THPT Nguyễn Trung Trực

4

1.200

Trường THPT Nguyễn Trung Trực

Quốc lộ 22B

4

1.000

5

LẠC LONG QUÂN
 (Ngô Tùng Châu cũ)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo đạo cũ)

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

2

3.600

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

Phạm văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học)

2

4.100

Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học)

30-4 (Ngã 3 Mít một)

2

3.500

6

ÂU CƠ
 (Quan Âm Các)

Cửa 7 ngoại ô

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

1

3.000

7

Đ.30/4 (Nối dài)

Ranh Thị xã Tây Ninh

Ngã 3 vàoTrường Chính Trị

1

5.000

8

QUỐC LỘ 22B

Ngã 3 vàoTrường Chính Trị

Đến Cầu nổi
 (Trường Chính Trị)

1

1.650

Ngã 3 vàoTrường Chính Trị

Ngã Tư Hiệp Trường

2

1.650

Ngã Tư Hiệp Trường

Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

2

1.600

Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

Ranh xã Long Thành Nam-Trường Tây

2

1.300

Đoạn còn lại

2

990

9

CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)

Phạm Văn Đồng

Lý Thường Kiệt

3

2.200

Nguyễn Huệ

An Dương Vương

3

2.100

10

PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)

Lạc Long Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)

Sân vận động Hòa Thành

2

4.800

Sân vận động Hòa Thành

Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

2

3.800

11

ĐƯỜNG 781
(Đường CMT8 nối dài)

Trọn tuyến

1

3.300

12

AN DƯƠNG VƯƠNG
(Lộ Bình Dương cũ)

Cửa 7 Tòa Thánh

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

4

1.900

13

TRẦN PHÚ
(Lộ Bình Dương cũ)

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

Trịnh Phong Đáng
 (Lộ Thiên Cang cũ)

4

1.900

Trịnh Phong Đáng
 (Lộ Thiên Cang cũ)

Quốc lộ 22B

4

1.300

14

TRỊNH PHONG ĐÁNG
(Lộ Thiên Cang)

Trần Phú
 (Lộ Bình Dương cũ)

Ranh xã Trường Tây

4

1.500

Ranh Trường Tây

Hết tuyến

4

1.100

15

NGUYỄN VĂN LINH
(Lộ Trung Hòa cũ)

Từ ranh Thị trấn-LTBắc

Cổng văn hoá
ấp Long Đại

4

2.300

Cổng văn hoá ấp Long Đại

Ranh Trường Tây - Trường Hoà

4

1.700

Ranh Trường Tây - Trường Hoà

Cầu giải khổ

4

1.300

Cầu giải khổ

Đ. Nguyễn Lương Bằng

4

1.270

16

NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
(Thiên Thọ Lộ cũ)

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

Quốc lộ 22B

4

1.000

17

Đường vào chợ Trường Lưu

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

Chợ Trường Lưu

4

2.300

18

Đường xung quanh chợ Trường Lưu

Trọn tuyến

4

1.400

19

NGÔ QUYỀN

Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)

Trần Phú
 (Lộ Bình Dương cũ)

4

1.600

Trần Phú
 (Lộ Bình Dương cũ)

Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh (bao gồm đường vòng quanh chợ Long Hải)

4

1.800

Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

Đường Hốc Trâm

4

1.300

20

NGUYỄN VĂN CỪ

Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)

Quốc lộ 22B

4

1.100

21

THƯỢNG THÂU THANH

Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)

Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)

4

1.750

Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)

Quốc lộ 22B

4

1.100

22

Đường nhựa 20 giáp ranh thị trấn

Trọn tuyến

4

2.100

23

Đường Cầu Trường Long đi Chà Là

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

Cầu Trường Long

4

1.290

24

Đường Nhựa mới ấp Hiệp Hoà

Lạc Long Quân

Quốc lộ 22B

4

1.450

7. Huyện Bến Cầu

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Tỉnh lộ 786)

Bồn binh về hướng nam

Đường bao Thị trấn

3

1.920

Đường bao Thị trấn

Hết ranh Thị trấn

4

960

2

NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786)

Bồn binh về hướng tây

Đường hẻm nhà ông Bá

3

1.830

Đường hẻm nhà ông Bá

Hết ranh Thị trấn

4

960

3

ĐẶNG VĂN SON
(Đường đi xã Lợi Thuận)

Đường đi Lợi Thuận (Bồn binh về hướng đông)

Hết ranh Thị trấn

3

1.760

4

NGUYỄN TRUNG TRỰC
 (Đường đi Bến Đình)

Đường đi Bến Đình (Bồn binh về hướng bắc)

Trường TH Thị Trấn

3

1.760

Trường TH Thị trấn

Hết ranh Thị trấn

4

960

5

ĐƯỜNG BAO
 THỊ TRẤN

Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

Hết ranh Thị trấn

4

650

Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

Giao lộ với tỉnh lộ 786

4

790

6

ĐƯỜNG NHỰA

Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (tỉnh lộ 786)
( Phòng TN&MT)

Đường bao Thị trấn
( nhà ông Dưng)

4

590

Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ)

Nhà ông Rẽn

4

590

Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân)

Nhà ông Lực

4

590

Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33)

Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)

4

700

8. Huyện Gò Dầu

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(5)

(5)

(6)

1

ĐƯỜNG XUYÊN Á

Cầu Gò Dầu

Trạm xăng dầu số 40

1

6.850

Trạm xăng dầu số 40

Đường Dương Văn Nốt

1

5.730

Đường Dương Văn Nốt

Hết ranh Thị trấn

1

3.770

2

QUỐC LỘ 22B

Bồn Binh

Trần Thị Sanh

1

6.680

Trần Thị Sanh

Trường MG Rạch Sơn

1

4.400

Trường MG Rạch Sơn

Hết ranh Thị trấn

3

3.260

3

HÙNG VƯƠNG

Quốc lộ 22B

Đường Trường Chinh

1

4.320

Đường Trường Chinh

Hết ranh Thị trấn

2

3.150

4

TRƯỜNG CHINH

Đường Dương Văn Nốt

Hùng Vương

4

1.040

Hùng Vương

Đường Lê Trọng Tấn

4

1.060

5

DƯƠNG VĂN NỐT

Đường Xuyên Á

Đường Trường Chinh

4

1.000

Đường Trường Chinh

Hết ranh Thị trấn

4

620

6

LÊ VĂN THỚI

Bồn binh

Đường Hồ Văn Suối

3

3.080

7

NGÔ GIA TỰ

Trần Thị Sanh

Đường Trần Văn Thạt

3

2.790

Đường Trần Văn Thạt

Đường Xuyên Á

3

3.440

Đường Xuyên Á

Đường Lê Văn Thới

3

2.420

8

DƯƠNG VĂN THƯA

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

3.530

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

2.990

9

TRẦN THỊ SANH

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

4.240

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả (bờ sông)

4

1.640

10

LÊ HỒNG PHONG

Quốc lộ 22B

Đường Lê Trọng Tấn

4

1.410

Đường Lê Trọng Tấn

Kênh N18-20

4

930

Kênh N18-20

Hết ranh Thị trấn

4

830

11

QUANG TRUNG

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

1

7.470

12

HỒ VĂN SUỐI

Đường Xuyên Á

Đường Lê Văn Thới

3

2.860

13

ĐƯỜNG CHI LĂNG

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

2.980

14

LAM SƠN

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

3.100

15

LÊ VĂN THẢ

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lam Sơn

4

1.320

16

TRẦN VĂN THẠT

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

2.940

17

LÊ TRỌNG TẤN

Quốc lộ 22B

Đường Lê Hồng Phong

4

1.520

Đường Lê Hồng Phong

Trường Chinh

4

2.050

Trường Chinh

Kênh N18-20

4

1.140

18

TRẦN QUỐC ĐẠI

Quốc lộ 22B

Nguyễn Hữu Thọ

4

3.600

19

NGUYỄN HỮU THỌ

Trần Thị Sanh

Công an huyện

4

3.600

20

PHẠM HÙNG

Đường Lê Hồng Phong

Trường Chinh

4

750

21

HUỲNH THÚb C KHÁNG

Xuyên Á

Trường Chinh

4

2.370

22

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

Hùng Vương

Dương Văn Nốt

4

570

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đường Xuyên Á (đoạn đi qua Thanh Phước)

Giáp ranh Thị trấn

Đường vào Cty Hồng Phúc

4

1.120

Đường vào Cty Hồng Phúc

Đường Cầu Sao-Xóm Đồng

4

1.000

Đường Cầu Sao-Xóm Đồng

hết ranh xã Thanh Phước

4

890

2

Quốc lộ 22B

Cầu Rạch Sơn

Kênh N8-20

4

980

Kênh N8-20

Cầu Đá Hàng

4

1.100

Cầu Đá Hàng

Đường vào Trạm xá

4

930

Đường vào Trạm xá

Đường Thạnh Đức-Cầu Khởi

4

1.120

Đường Thạnh Đức-Cầu Khởi

Cầu Bàu Nâu 1

4

1.100

Cầu Bàu Nâu 1

Kênh TN1

4

880

Kênh TN1

Cầu Cẩm Giang

4

920

Cầu Cẩm Giang

Hết ranh Cẩm Giang

4

1.000

3

Đường ĐT 782

Giáp ranh Trảng Bàng

Đường số 23

4

1.050

Đường số 23

Suối Cầu Đúc

4

1.300

Suối Cầu Đúc

Đường ngã 3 chùa

4

1.100

Đường ngã 3 chùa

Đường Xóm Bố, Bàu đồn

4

1.200

4

Đường ĐT784

Đường Xóm Bố, Bàu Đồn

Kênh T4-B-2

4

1.000

Kênh T4-B-2

Hết ranh Bàu Đồn

4

1.000

9. Huyện Trảng Bàng

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

QUỐC LỘ 22 A

Ranh Thị trấn - Gia Lộc

Bến xe

1

2.570

Bến xe

Ngân hàng Nông nghiệp

1

4.270

N.hàng Nông nghiệp

Ranh T.Trấn-An Tịnh

1

2.340

2

NGUYỄN VĂN RỐP
 (lộ 19 cũ)

Ngã 4 Cầu Cống

Ngã 3 Hai Châu

2

2.570

3

TỈNH LỘ 787A
 (Tỉnh lộ 6A cũ)

Đường Bời Lời
 (ngã 3 Hai Châu cũ)

Giáp ranh Gia Lộc
(TL6 cũ)

3

1.370

4

TỈNH LỘ 787B
 (Tỉnh lộ 6B cũ)

Quốc lộ 22 A
(ngã 3 Dựa Heo)

Giáp ranh An Hòa
 (cống Cầu Hố cũ)

2

2.340

5

GIA LONG

Quốc lộ 22 A

Cổng vào Huyện ủy

3

1.540

6

QUANG TRUNG

Quốc lộ 22 A
 (ngã 4 Cầu Cống cũ)

Cổng vào Huyện ủy

2

2.340

7

ĐẶNG VĂN TRƯỚC

Đường Quang Trung

Đường Trưng Trắc

2

2.340

8

NGUYỄN VĂN CHẤU

Quốc lộ 22 A

Lãnh Binh Tòng

4

770

9

LÃNH BINH TÒNG

Nguyễn Văn Chấu

Đường Trưng Nhị

4

770

10

HUỲNH THỊ HƯƠNG
 (Lê Lợi cũ)

Đặng Văn Trước

Giáp ranh An Hòa

4

770

11

NGUYỄN VĂN KIÊN

Lãnh Binh Tòng

Trọn đường
(Đường cùng)

4

620

12

TRƯNG TRẮC

Đặng Văn Trước

Giáp ranh An Tịnh

4

1.030

13

TRƯNG NHỊ

Lãnh Binh Tòng

Trọn đường
(đường cùng)

4

770

14

DUY TÂN

Quang Trung

Đặng Văn Trước

4

850

15

NGUYỄN DU
 (Đường XN cũ)

Qốc lộ 22 A (ngã 3 Dựa Heo cũ)

Nguyễn Văn Rốp
 (lộ 19 cũ)

4

1.210

16

ĐƯỜNG 22 - 12

Quốc lộ 22 A

Đường Bời Lời
 (ĐT 782 cũ)

3

1.370

17

LÊ HỒNG PHONG
 (đường 30/4 cũ)

Nguyễn Văn Rốp
 (lộ 19 cũ)

Đường Bời Lời
 (ĐT 782 cũ)

4

620

18

ĐƯỜNG 30/4

Quốc lộ 22 A

Lê Hồng Phong
 (sân bóng Thị trấn cũ)

4

680

19

ĐƯỜNG A
chợ Trảng Bàng

Quốc lộ 22 A (chợ TT Trảng Bàng cũ)

Đường E chợ Trảng Bàng

1

3.420

20

ĐƯỜNG B
chợ Trảng Bàng

Quốc lộ 22 A (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)

Đường E chợ Trảng Bàng

1

3.420

21

BỜI LỜI
(ĐT 782 cũ)

Ngân hàng Nông nghiệp

Nguyễn Văn Rốp
 (ngã 3 Hai Châu cũ)

3

2.570

Nguyễn Văn Rốp
 (ngã 3 Hai Châu cũ)

Ranh Gia Lộc

3

1.860

22

ĐƯỜNG E

(hậu chợ TB)

Quốc lộ 22 A

Đường TL 6B

2

3.280

23

NGUYỄN TRỌNG CÁT (đường Đồng Tiến cũ)

Đường Nguyễn Du
 (Xí nghiệp Nước Đá cũ)

Trọn đường
(ngã Lò Rèn cũ)

4

850

24

VÕ TÁNH

Đường Đặng Văn Trước

Đường Lãnh Binh Tòng

4

380

25

ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN

Đường Bời Lời

Gia Huỳnh - Gia Lộc

4

370

26

HOÀNG DIỆU

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4

320

Đường Nguyễn Văn Rốp

Nguyễn Trọng Cát

4

320

27

BẠCH ĐẰNG

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4

400

Đường Nguyễn Văn Rốp

Nguyễn Trọng Cát

4

370

28

TRẦN THỊ NGA

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4

320

29

BÙI THANH VÂN

Quốc lộ 22 A đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa

ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát xã Gia Lộc

4

350

30

ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC

Quốc lộ 22 A (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp

Bia tưởng niệm đội biệt động thị trấn trảng Bàng

4

380

Quốc lộ 22 A (Bến xe NH nông nghiệp) đối diện TTGD TX

Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

4

380

31

ĐƯỜNG HỒ BƠI

Quốc lộ 22 A (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I

Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

4

330

32

ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN

Quốc lộ 22 A (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu

Nguyễn Văn Chấu

4

890

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đường Xuyên Á đoạn xã An Tịnh

Ranh TP Hồ Chí Minh

VP ấp An Bình

4

1.250

VP ấp An Bình

Cầu Trưởng Chừa

4

960

2

Đường Xuyên Á đoạn xã Gia Lộc

Ranh TT Trảng Bàng

Ranh xã Gia Bình

4

930

3

Đường Xuyên Á đoạn xã An Hoà

Ranh TT Trảng Bàng

Ranh xã Gia Bình

4

930

4

Đường Xuyên Á đoạn xã Gia Bình

Ranh xã An Hoà, Gia Lộc

Giáp ranh H, Gò Dầu

4

930

5

Đường tránh Xuyên Á

Đường 782 TT Trảng Bàng

Ngã 3 đường Xuyên Á

4

930

6

Tỉnh lộ 6 (đường 787) xã An Hoà

Ranh TT Trảng Bàng

Ranh tỉnh Long An

4

930

7

Tỉnh lộ 6 (đường 787) xã ia Bình

Ranh TT Trảng Bàng

Kênh giáp Lộc Hưng

4

930

8

Đường DT 782-784

Ranh TT Trảng Bàng

Cầu Cây trường

4

930

9

Hương lộ 2

Ngã 4 An Bình

Cống Ông Cả

4

1.250

10

Đường quanh KCN Trảng Bàng

Ngã 4 An Bình

Suối Lồ Ồ

4

1.250

Suối Lồ Ồ

Ngã 3 An Khương

4

960

Ngã 3 An Khương

Ngã 3 Cây Khế

4

960

Ngã 3 An Khương

Ranh KCN Linh Trung

4

960

Ranh KCN Linh Trung

Quốc lộ 22A

4

960

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ THU HỒI GIAO CHO DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)

1. Khu Thương mại - Công nghiệp Cửa khẩu Mộc Bài

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

Vị trí đất

Giá đất

Đất ở

Đất SXKD

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 20 mét

1.040

620

2

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét

830

500

3

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét

620

370

4

Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.

240

190

2. Khu Công nghiệp Trảng Bàng

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

Vị trí đất

Giá đất

(1)

(2)

(3)

1

Đất trong khu công nghiệp Trảng Bàng

1.040

3. Khu Thương mại Cửa khẩu Xa Mát

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

Vị trí đất

Giá đất

Đất ở

Đất SXKD

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch

240

190