Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2019
Số hiệu: | 598/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Kpă Thuyên |
Ngày ban hành: | 19/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 598/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 19 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 01/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3663/TTr-STNMT ngày 14/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2019.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU THẬP, CẬP NHẬT, QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 598/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Mục đích
Để có cơ sở triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ và thực hiện Ban hành Quy chế thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai; chuẩn bị tốt cho việc xây dựng Cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường thống nhất trong toàn ngành, để hình thành hệ thống Cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh được cập nhật thường xuyên, dễ khai thác và sử dụng phục vụ có hiệu quả cho công tác quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường và đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, phòng tránh thiên tai và bảo vệ môi trường; đáp ứng thông tin cho nhu cầu sử dụng của cộng đồng trong hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học; từng bước thực hiện chiến lược kinh tế hóa ngành tài nguyên và môi trường.
2. Yêu cầu
Việc tổ chức thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường và mẫu vật phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng địa phương nhằm đảm bảo dữ liệu được thu thập chính xác, đầy đủ, có hệ thống.
Việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường phải tuân thủ đúng các quy định, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường. Nội dung thông tin, dữ liệu thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; ưu tiên thông tin, dữ liệu có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Thực hiện thu thập thông tin, dữ liệu theo Quy chế thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai và các quy định của Pháp luật có liên quan.
1. Nhiệm vụ
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và các Sở, ban, ngành liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo kế hoạch đã được phê duyệt và Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ; Các văn bản của UBND tỉnh Gia Lai; các quy định của Pháp luật có liên quan.
- Bố trí kinh phí phù hợp cho công tác lưu trữ; công tác thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Thực hiện việc thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu; chỉnh lý hồ sơ, số hóa tài liệu để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp thông tin, dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi khai thác thông tin, dữ liệu hiệu quả, gia tăng giá trị thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; kết nối chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin điện tử Sở tài nguyên và môi trường.
2. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cần thu thập
Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải là các thông tin, dữ liệu được thu thập và lưu trữ theo đúng quy định. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, bao gồm:
2.1. Thông tin, dữ liệu về đất đai.
2.2. Thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước.
2.3. Thông tin, dữ liệu về địa chất và khoáng sản.
2.4. Thông tin, dữ liệu về môi trường.
2.5. Thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn.
2.6. Thông tin, dữ liệu về đo đạc và bản đồ.
2.7. Thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu.
2.8. Thông tin, dữ liệu về viễn thám.
2.9. Kết quả thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
2.10. Văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế- kỹ thuật về tài nguyên và môi trường.
2.11. Hồ sơ, kết quả của các chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường.
2.12. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường khác do quy định của pháp luật
3. Về khối lượng hồ sơ tài liệu, thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường thực hiện năm 2019
UBND các huyện, thị xã, thành phố trong năm 2019 chỉ đạo phòng Tài nguyên và môi trường thực hiện tốt công tác thu thập, chỉnh lý, số hóa hồ sơ, tài liệu và báo cáo theo từng danh mục, số lượng cụ thể về Sở Tài nguyên và Môi trường qua Trung tâm Công nghệ thông tin.
3.1. Số lượng hồ sơ, tài liệu thu thập, chỉnh lý và số hóa của phòng Tài nguyên và môi trường và Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện như sau:
Stt |
Tên huyện |
Hồ sơ tồn đọng từ trước chuyển sang (m) |
Kế hoạch thực hiện năm 2019 |
||
Thu thập hồ sơ (m) |
Chỉnh lý hồ sơ (m) |
Số hóa hồ sơ (hồ sơ) |
|||
01 |
Thành phố Pleiku |
29 |
08 |
26 |
4.500 |
02 |
Thị xã Ayun Pa |
23,56 |
02 |
12 |
0 |
03 |
Thị xã An Khê |
06 |
02 |
02 |
600 |
04 |
Huyện Đăk Đoa |
61 |
01 |
60 |
0 |
05 |
Huyện Mang Yang |
68 |
03 |
33 |
0 |
06 |
Huyện Đak Pơ |
01 |
01 |
0 |
4.518 |
07 |
Huyện Kông Chro |
11 |
02 |
14 |
0 |
08 |
Huyện K’Bang |
33 |
1,5 |
10 |
1.500 |
09 |
Huyện Krông Pa |
04 |
02 |
0 |
3.100 |
10 |
Huyện Phú Thiện |
09 |
1,5 |
07 |
0 |
11 |
Huyện Ia Pa |
14,5 |
6,5 |
6,5 |
0 |
12 |
Huyện Chư Sê |
19 |
02 |
05 |
0 |
13 |
Huyện Chư Pưh |
15 |
01 |
05 |
1.500 |
14 |
Huyện Chư Prông |
26,5 |
1,5 |
08 |
0 |
15 |
Huyện Đức Cơ |
06 |
01 |
05 |
1.000 |
16 |
Huyện Ia Grai |
50 |
02 |
40 |
0 |
17 |
Huyện Chư Păh |
60 |
04 |
55 |
0 |
18 |
Trung tâm CNTT |
22 |
02 |
17 |
3.778 |
Tổng cộng |
458,56 |
44 |
305,50 |
20.496 |
3.2. Số lượng hồ sơ, tài liệu thu thập, chỉnh lý và số hóa của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện như sau:
Stt |
Tên huyện |
Hồ sơ tồn đọng từ trước chuyển sang (mét tài liệu) |
Kế hoạch thực hiện năm 2019 |
||
Thu thập hồ sơ (m) |
Chỉnh lý hồ sơ (m) |
Số hóa hồ sơ (hồ sơ) |
|||
01 |
CN Tp. Pleiku |
370 |
65 |
65 |
32.000 |
02 |
CN Thị xã Ayun Pa |
52 |
3,7 |
07 |
0 |
03 |
CN Thị xã An Khê |
128 |
04 |
07 |
0 |
04 |
CN Huyện Đăk Đoa |
121 |
20 |
20 |
0 |
05 |
CN Huyện Mang Yang |
66 |
11 |
10 |
0 |
06 |
CN Huyện Đak Pơ |
56,2 |
4,2 |
4,2 |
0 |
07 |
CN Huyện Kông Chro |
27,6 |
3,2 |
05 |
0 |
08 |
CN Huyện K’Bang |
24,5 |
04 |
04 |
0 |
09 |
CN Huyện Krông Pa |
23,5 |
9,4 |
08 |
0 |
10 |
CN Huyện Phú Thiện |
21,35 |
02 |
05 |
0 |
11 |
CN Huyện Ia Pa |
19 |
02 |
04 |
0 |
12 |
CN Huyện Chư Sê |
43 |
13,5 |
13 |
0 |
13 |
CN Huyện Chư Pưh |
78 |
02 |
05 |
0 |
14 |
CN Huyện Chư Prông |
37 |
04 |
06 |
0 |
15 |
CN Huyện Đức Cơ |
107 |
07 |
07 |
0 |
16 |
CN Huyện Ia Grai |
57 |
05 |
06 |
0 |
17 |
CN Huyện Chư Păh |
28 |
06 |
07 |
0 |
18 |
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
27 |
05 |
05 |
1.000 |
Tổng cộng |
1.286,15 |
171 |
188,20 |
33.000 |
4. Các hoạt động về thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
4.1. Giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường: cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hoặc thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có được trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm giao nộp theo quy định của pháp luật. Giấy xác nhận giao nộp sản phẩm của đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ nghiệm thu tổng thể dự án và phê duyệt quyết toán dự án theo quy định.
Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được các tổ chức, cá nhân cung cấp, hiến tặng cho nhà nước phục vụ lợi ích chung của đất nước.
Thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các cơ quan, tổ chức đang lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý. Khuyến khích, tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đang sở hữu.
4.2. Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai, thực hiện Quy chế thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường sau khi được phê duyệt; Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện:
- Việc quản lý, lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân theo quy định của pháp luật về lưu trữ, các quy định, quy trình, quy phạm và quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.
- Tất cả các thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại, đánh giá, xử lý để có hình thức, biện pháp lưu trữ, bảo quản, bảo vệ phù hợp, bảo đảm an toàn.
- Công tác quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ công bố, cung cấp sử dụng: Thu thập thông tin, dữ liệu đưa vào lưu trữ, bảo quản; Chỉnh lý, tu bổ, phục chế thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Tổ chức xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ tra cứu, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin quản lý, cung cấp, khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Việc cung cấp, khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho các tổ chức, cá nhân phải theo đúng quy định của pháp luật.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện tích hợp thông tin, dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi khai thác thông tin, dữ liệu hiệu quả, gia tăng giá trị thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; kết nối chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xác định danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường cần thu thập, ước tính khối lượng tài liệu thu thập và lập kế hoạch của mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương và thời gian giao nộp, cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. Thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 9 năm 2019 gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Công nghệ Thông tin) để tổng hợp, báo cáo.
4.3. Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố phải cung cấp và báo cáo các thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường đã được xây dựng, chỉnh lý, số hóa về Trung tâm Công nghệ Thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trình UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh triển khai dự án nâng cấp Trung tâm Công nghệ Thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai (theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp Trung tâm Công nghệ Thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường).
- Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố và thực hiện các nội dung thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu, xử lý chuẩn hóa dữ liệu về tài nguyên và môi trường; lập danh mục thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường để đăng trên trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện kiểm tra, đánh giá, xử lý, cập nhật và lưu trữ thông tin, dữ liệu đã được thu thập.
- Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ tình hình khả năng của ngân sách tỉnh, trên cơ sở dự toán kinh phí thu thập, cập nhật, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường lập đúng quy định, Sở Tài chính tổng hợp chung vào dự toán ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các Sở, ban, ngành có liên quan
Bố trí kinh phí trong dự toán được giao để thực hiện Kế hoạch thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; phối hợp lập Danh mục và thống kê dữ liệu về tài nguyên và môi trường có được qua hoạt động của ngành; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban chuyên môn liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo kế hoạch đã được phê duyệt; thống kê, thu thập, phân loại, cập nhật, xử lý, chuẩn hóa thông tin, dữ liệu, chỉnh lý tài liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn theo quy định.
- UBND cấp huyện hàng năm cân đối nguồn kinh phí để phân bổ cho phòng Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện theo kế hoạch thu thập, cập nhật, quản lý, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường trên địa bàn do nguồn ngân sách Nhà nước cấp.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2019.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường./.
Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tại các trường công lập thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, phối hợp quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy chế thi đua, Khen thưởng Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí năm học 2011-2012 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thuế môn bài đối với các loại thuyền hoạt động khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu thức xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ học bổng cho học sinh là người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 1 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn huyện Lý Nhân Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội Cựu chiến binh Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 của Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 56/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 196/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và nhãn hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Y tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011