Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: 56/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 18/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2014/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 18 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC - THỂ THAO NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Nghị quyết số 72/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 10 quy định mức chi cho các hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi cho các hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức chi cho các hoạt động thể dục - thể thao, tập quân sự tập trung ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận.

Quy định ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng từ năm học 2014 - 2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệu trưởng các Trường THPT công lập thuộc tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC - THỂ THAO NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nội dung và mức chi tại quy định này áp dụng cho các hoạt động thể dục, thể thao tập trung của ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Ban chỉ đạo, ban tổ chức, trọng tài, giám sát, thư ký, vận động viên, huấn luyện viên, nhân viên phục vụ tham gia các hoạt động tập luyện, thi đấu thể dục, thể thao và hoạt động tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp chữ của ngành giáo dục, đào tạo.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nội dung chi và định mức chi

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

I

Đối với các giải thi đấu cấp tỉnh (những ngày tập luyện và thi đấu)

 

 

 

1

Chi tiền ăn

 

 

 

a

Ban chỉ đạo, ban tổ chức, trọng tài, giám sát, thư ký

đồng/người/ngày

50.000

Không chi phụ cấp công tác phí

b

Vận động viên, huấn luyện viên

 

 

 

-

Luyện tập, thi đấu của khối tiểu học, THCS

đồng/người/ngày

15.000

 

-

Luyện tập, thi đấu của khối huyện

đồng/người/ngày

20.000

 

-

Luyện tập, thi đấu của khối THPT

đồng/người/ngày

20.000

 

-

Khi tham gia thi đấu tại tỉnh

đồng/người/ngày

40.000

 

2

Nước uống

đồng/người/ngày

6.000

 

3

Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ từng ngày thi đấu

 

 

 

-

Ban chỉ đạo, ban tổ chức, trưởng phó tiểu ban

đồng/người/ngày

50.000

 

-

Thành viên các tiểu ban chuyên môn

đồng/người/ngày

40.000

 

-

Giám sát, trọng tài môn bóng đá

 

 

 

+

Bóng đá mini (đội từ 05 - 07 người)

đồng/người/buổi

40.000

 

+

Bóng đá đội 11 người

đồng/người/buổi

50.000

 

-

Trong tài khác, thư ký

đồng/người/buổi

40.000

 

-

Bộ phận y tế

đồng/người/buổi

30.000

 

-

Bảo vệ, nhân viên phục vụ

đồng/người/buổi

30.000

 

II

Đối với các giải thi đấu khu vực và cấp quốc gia (những ngày tập luyện và thi đấu)

1

Tiền ăn cho huấn luyện viên, vận động viên

đồng/người/ngày

90.000

 

2

Trang phục thi đấu và thuốc y tế

Theo thực tế phát sinh

 

3

Tiền nước uống huấn luyện viên, vận động viên

đồng/người/ngày

10.000

 

4

Tiền tàu xe, tiền ngủ huấn luyện viên, vận động viên, phục vụ

Theo chế độ công tác phí

 

III

Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ cấp tỉnh

1

Người tập (học sinh)

 

 

 

-

Tập luyện

đồng/người/buổi

15.000

 

-

Tổng duyệt (tối đa 2 buổi)

đồng/người/buổi

20.000

 

-

Chính thức

đồng/người/buổi

40.000

 

2

Giáo viên quản lý, hướng dẫn

 

 

 

-

Giáo viên quản lý

đồng/người/buổi

30.000

 

-

Giáo viên hướng dẫn tập luyện (huấn luyện)

đồng/người/buổi

40.000

 

IV

Chi khác

 

1

Tàu xe, thuê chỗ ở

Theo chế độ công tác phí hiện hành

 

2

Sân bãi, in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, . . .

Theo quy mô và thực tế

 

3

Khai mạc, bế mạc, thuốc y tế, …

Theo quy mô và thực tế

 

V

Tiền thưởng giải cấp tỉnh

Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh

VI

Hội thi cấp huyện và cấp trường THPT

Tùy vào khả năng cân đối kinh phí hàng năm, Hiệu trưởng trường THPT, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định mức chi, nhưng không vượt quá mức chi của cấp tỉnh

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Cấp nào tổ chức thì sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục hàng năm của cấp đó để thực hiện. Trường hợp vận động được thêm nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Hiệu trưởng các trường THPT được quyết định mức chi cao hơn, nhưng không được vượt quá 02 (hai) lần mức chi theo Quy định này.

Sở Giáo dục và Đào tạo và các Phòng Giáo dục và Đào tạo sử dụng từ nguồn sự nghiệp giáo dục khác của ngành hàng năm theo phân cấp để chi cho các hoạt động. Căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo các hoạt động của ngành trong năm học, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thống nhất về thời gian, thành phần tổ chức sao cho phù hợp trên tinh thần tiết kiệm.

Điều 5. Việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh, thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Phân công trách nhiệm

1. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các trường trực thuộc sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo đúng Quy định này.

2. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kinh phí ngân sách hàng năm cấp cho ngành Giáo dục và Đào tạo bảo đảm đủ chi cho công tác tổ chức các hoạt động thể dục - thể thao theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện đúng Quy định này.

Điều 7. Quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh thì các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính) để xem xét sửa đổi, bổ sung./.

- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định mức chi cho các hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:

“Điều 5. Việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh, thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNVBTC ngày 16 tháng 7 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan.”

Xem nội dung VB