Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2011
Số hiệu: 52/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Văn Thu
Ngày ban hành: 23/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2010/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 23 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ CẤP DƯỚI NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 96/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2011.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2011.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thu

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)

1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

63

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

63

Riêng huyện Phú Quý

73

Đối với khối huyện, thị xã, thành phố, định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn. Trường hợp chi hành chính khối huyện của các huyện, thị xã, thành phố tính theo định mức có tỷ lệ chi hoạt động thấp hơn 30% thì sẽ được bổ sung đủ 30% để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70% (trong dự toán chi hành chính có bố trí một khoảng kinh phí để bổ sung theo tiêu chí này).

Đối với đơn vị khối tỉnh, định mức chi trên đảm bảo tỷ lệ chi lương tối đa bằng 70% và chi hoạt động tối thiểu bằng 30%, trường hợp các đơn vị có tỷ lệ chi hoạt động so với định mức chi nhỏ hơn 30% thì sẽ được bổ sung để đảm bảo tỷ lệ chi hoạt động 30% so với định mức chi. Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn vị: khối Đảng, Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở, ngành.

2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

720 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

650 triệu đồng/năm

Huyện Phú Quý

500 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

600 triệu đồng/năm

3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:

a) Sự nghiệp giáo dục:

Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2010 được phân bổ theo biên chế đảm bảo các khoản chi tiền lương, có tính chất lương theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng (bao gồm cả phụ cấp ưu đãi theo Quyết định 244/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh; phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ) và kinh phí chi hoạt động.

- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Huyện, thị xã, thành phố

Định mức/biên chế/năm

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Phổ thông dân tộc nội trú

Tuy Phong, Hàm Thuận Nam,

 

 

 

 

La Gi

54

49

48

 

Bắc Bình

52

52

46

70

Hàm Tân

49

54

47

 

Phan Thiết

56

51

53

 

Hàm Thuận Bắc

45

47

46

70

Đức Linh

54

57

50

 

Tánh Linh

51

55

50

70

Phú Quý

79

71

70

 

Định mức phân bổ chi ngân sách của các trường phổ thông dân tộc nội trú không bao gồm học bổng học sinh, khoản kinh phí này sẽ được bố trí cân đối riêng.

- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Đơn vị

Định mức

Trường PTTH chuyên Trần Hưng Đạo

65

Trường PTTH Ngô Quyền

63

Trường PTTH Phan Bội Châu

53

Trường PTTH Đức Linh

49

Trường PTTH Đức Tân, Lý Thường Kiệt, Phan Chu Trinh

48

Trường PTTH Bắc Bình, Tánh Linh, Nguyễn Văn Trỗi, Phan Thiết

45

Trường PTTH Nguyễn Văn Linh, Hùng Vương, Quang Trung, Nguyễn Huệ

43

Trường PTTH Hòa Đa, Tuy Phong, Nguyễn Thị Minh Khai, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân

41

Trường PTTH Lương Thế Vinh, Nguyễn Trường Tộ, Bùi Thị Xuân

39

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh

102

Định mức phân bổ chi ngân sách trên chưa bao gồm kinh phí thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông, nội dung chi này trong năm 2011 được bố trí cân đối chung trong sự nghiệp giáo dục của ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý. Đối với định mức của Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh, định mức phân bổ chi ngân sách không bao gồm học bổng học sinh, khoản kinh phí này sẽ được bố trí cân đối riêng.

b) Định mức chi sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh/năm

Đơn vị

Định mức

Ghi chú

1. Trường Cao đẳng cộng đồng

 

 

- Hệ cao đẳng ngành sư phạm

6,3

 

- Hệ cao đẳng ngành học khác

5,6

 

- Hệ trung cấp

4

 

- Cán bộ quản lý

2,7

 

2. Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao

27,5

 

3. Trường Cao đẳng Y tế

 

 

+ Hệ cao đẳng

7

 

+ Hệ trung cấp

6,8

 

4. Các lớp trung cấp nghề (Trường Trung cấp nghề)

6,3

Áp dụng tất cả các lớp trung cấp nghề

Định mức trên đã bao gồm số thu học phí được để lại cho các trường.

3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:

Đơn vị tính: triệu đồng/năm

STT

Chỉ tiêu

Định mức/ giường bệnh

Định mức/biên chế

1

Cấp tỉnh

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện tỉnh

67

 

 

Bệnh viện Đa khoa khu vực:

 

 

 

Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận

59

 

 

Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận

58

 

 

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

59

 

 

Bệnh viện Y học cổ truyền

53

 

 

Tuyến dự phòng

 

56

 

Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình

 

56

 

Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý

 

60

 

Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố còn lại

 

54

2

Cấp huyện

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện Phú Quý

80

 

 

Bệnh viện Tuy Phong, La Gi, Hàm Tân, Tánh Linh

58

 

 

Bệnh viện Phan Thiết, Hàm Thuận Bắc, Hàm

 

 

 

Thuận Nam

57

 

 

Phòng khám khu vực Tuy Phong, Hàm Tân,

 

 

 

Tánh Linh

57

 

 

Phòng khám khu vực:

 

 

 

Phan Thiết, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

56

 

 

Tuyến dự phòng

 

 

 

Trung tâm Y tế dự phòng Phú Quý

 

70

 

Trung tâm Y tế dự phòng Tuy Phong

 

59

 

Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã, thành phố còn lại Y tế xã

 

56

 

Các xã thuộc huyện Phú Quý

 

70

 

Các xã thuộc huyện Tuy Phong, Tánh Linh

 

56

 

Các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố còn lại

 

54

Định mức trên đã bao gồm cả kinh phí phụ cấp ưu đãi ngành theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 23/01/2006; Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009, Thông tư liên tịch số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh, phụ cấp y tế thôn bản. Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người nghèo.

3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

- Khối tỉnh

53

- Khối huyện, thị xã, thành phố

53

Riêng Phú Quý

60

4. Định mức phân bổ chi ngân sách khối xã, phường, thị trấn:

a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

- Xã loại 1

40

- Xã loại 2

38

- Xã loại 3

37

b) Đối với các chức danh không chuyên trách:

Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm

Chức danh

Định mức

Khối xã

 

- Khối Đảng

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã)

15,0

- Khối đoàn thể

 

+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

15,0

+ Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh

12,0

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi

17,0

- Khối hành chính Nhà nước

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

11,5

- Các chức danh không chuyên trách khác

 

+ Phó Trưởng công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự

15,0

+ Công an viên thường trực

11,5

Khối thôn - khu phố

 

+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận

11,5

+ Bí thư chi bộ khu phố

9,5

+ Trưởng thôn, khu phố

9,5

+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố

9,5

+ Công an viên ở thôn

8,5

c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:

Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn là 140 triệu đồng/xã/năm.

Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2011. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP của Chính phủ, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.

Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.





Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 26/03/2010