Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 49/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 20/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2012/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 20 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Liên Bộ: Nội vụ - Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông báo số 234-TB/TU ngày 24/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Thực hiện Công văn số 727/HĐND-CTHĐ ngày 24/9/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Chính sách đào tạo, thu hút sau đại học.
2. Chính sách đào tạo, đào tạo lại chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp đến đại học (bao gồm cả khối Đảng, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể).
3. Chính sách đào tạo cao cấp, trung cấp lý luận chính trị.
4. Chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức.
5. Quy định về đền bù chi phí đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định sau:
1. Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh về ban hành Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách khác để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận.
2. Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung đối tượng hưởng chế độ, chính sách theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận.
3. Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 30/01/2009 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Khoản 1 và Khoản 3, Chương I quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách khác để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận.
4. Quyết định số 43/2004/QĐ-UBBT ngày 27/5/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tạm thời về quản lý, sử dụng, chế độ chính sách đối với những sinh viên tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp tình nguyện công tác ở các xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CHÍNH SÁCH LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)
CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, THU HÚT SAU ĐẠI HỌC
Điều 1. Đối tượng, điều kiện, thẩm quyền cử đi đào tạo
a) Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh và cấp huyện;
b) Công chức, viên chức hợp đồng không xác định thời hạn đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Có thời gian công tác từ đủ 5 năm trở lên;
b) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
c) Cán bộ, công chức không quá 40 tuổi, viên chức không quá 45 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo (chỉ áp dụng đối với trường hợp được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu);
d) Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo;
đ) Có ít nhất 03 năm liên tục trước thời điểm cử đi học, được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ;
e) Không đang trong thời gian chấp hành kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc không đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử;
g) Thuộc đối tượng quy hoạch đào tạo của cơ quan, đơn vị và địa phương (theo kế hoạch đào tạo hàng năm do cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
3. Thẩm quyền cử đi học:
a) Đối với các cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận và các tổ chức Đoàn thể do Thường trực Tỉnh ủy hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành quyết định cử đi học;
b) Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Sở Nội vụ ban hành quyết định cử đi học.
Điều 2. Chế độ, chính sách khi đi học
1. Hỗ trợ 100% tiền học phí cho toàn khóa học (theo phiếu thu của cơ sở đào tạo).
2. Về hỗ trợ sinh hoạt:
a) Trình độ tiến sỹ (hoặc chuyên khoa II): mức hỗ trợ bằng 45 lần mức lương tối thiểu chung;
b) Trình độ thạc sỹ (hoặc chuyên khoa I): mức hỗ trợ bằng 25 lần mức lương tối thiểu chung.
3. Riêng đối với công chức, viên chức đi học sau đại học (ưu tiên đào tạo trình độ tiến sỹ và tương đương) phục vụ cho chương trình nâng cấp Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận lên Trường Đại học Bình Thuận; đáp ứng chuẩn Trường Cao đẳng Y tế, Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận theo chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; công chức, viên chức đi học để phục vụ cho các bệnh viện tuyến tỉnh thì được hỗ trợ sinh hoạt như sau:
a) Trình độ tiến sỹ (hoặc chuyên khoa II): mức hỗ trợ bằng 60 lần mức lương tối thiểu chung;
b) Trình độ thạc sỹ (hoặc chuyên khoa I): mức hỗ trợ bằng 40 lần mức lương tối thiểu chung;
c) Các chế độ nêu tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3 nêu trên được thực hiện kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành cho đến khi các trường đã đáp ứng tiêu chuẩn tối thiểu về tỷ lệ giáo viên cơ hữu có trình độ sau đại học và các bệnh viện tuyến tỉnh đạt chuẩn tối thiểu về tỷ lệ đội ngũ bác sỹ có trình độ sau đại học theo quy định hiện hành của Nhà nước. Các đối tượng được cử đi đào tạo sau khi các trường và các bệnh viện tuyến tỉnh đã đạt chuẩn theo quy định thì được hưởng chính sách theo Khoản 2, Điều 2 Quy định này.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức, viên chức là nữ; cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại huyện Phú Quý, ngoài các chế độ được hưởng theo Khoản 1, Khoản 2 (hoặc Khoản 3) Điều này còn được hỗ trợ thêm: 5.000.000đ/người/toàn khóa học. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhiều diện nêu trên thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ là 5.000.000đ/người/toàn khoá học.
5. Chế độ, chính sách này không áp dụng đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi học sau đại học theo chương trình liên kết giữa trường trong nước với nước ngoài.
Người có trình độ sau đại học và chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu của đơn vị (chưa được hưởng chính sách của tỉnh), nếu có nguyện vọng và cam kết về công tác lâu dài (trên 05 năm) tại các trường trong chương trình nâng cấp theo chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Trường Cao đẳng Cộng đồng, Trường Cao đẳng Y tế, Trường Cao đẳng nghề) và các bệnh viện tuyến tỉnh, có năng lực và phẩm chất đạo đức tốt thì được hỗ trợ như sau:
1. Trình độ tiến sỹ (hoặc chuyên khoa II): mức hỗ trợ bằng 60 lần mức lương tối thiểu chung.
2. Trình độ thạc sỹ (hoặc chuyên khoa I): mức hỗ trợ bằng 40 lần mức lương tối thiểu chung.
3. Các chính sách nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được áp dụng từ nay cho đến khi các trường đã đạt chuẩn tối thiểu về tỷ lệ giáo viên cơ hữu có trình độ sau đại học; các bệnh viện tuyến tỉnh đạt chuẩn tối thiểu về tỷ lệ đội ngũ bác sỹ có trình độ sau đại học.
1. Nguồn kinh phí chi trả do ngân sách Nhà nước cấp. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có cán bộ, công chức, viên chức đi học lập dự trù kinh phí và thanh quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
2. Cán bộ, công chức, viên chức khi được cử đi học sau đại học được tạm ứng và thanh toán các khoản kinh phí như sau:
a) Lần 1: khi có quyết định cử đi học, được tạm ứng bằng 50% mức hỗ trợ được hưởng theo lương tối thiểu chung tại thời điểm Quyết định cử đi học có hiệu lực;
b) Lần 2: khi đã có bằng tốt nghiệp, được thanh toán phần kinh phí còn lại theo mức hỗ trợ được hưởng và mức lương tối thiểu chung tại thời điểm được cấp bằng tốt nghiệp;
c) Tiền học phí: được thanh toán tiền học phí khi có biên lai thu học phí của cơ sở đào tạo.
3. Người có trình độ sau đại học về công tác tại các Trường Cao đẳng cộng đồng, Trường Cao đẳng Y tế, Trường Cao đẳng nghề và các bệnh viện tuyến tỉnh thì sau khi có Quyết định tuyển dụng hay quyết định tiếp nhận, điều động theo chính sách thu hút tại Điều 3 Quy định này, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tiếp nhận có trách nhiệm lập dự trù kinh phí và thanh quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định. Kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng này được cấp 01 lần.
Điều 5. Đối tượng, điều kiện, thẩm quyền cử đi học
1. Đối tượng đào tạo lại chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp đến đại học:
- Cán bộ, công chức cấp tỉnh và cấp huyện;
- Công chức, viên chức hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Đối tượng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp đến đại học:
Cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
3. Điều kiện cử đi học:
a) Cơ quan, đơn vị được tổ chức sắp xếp lại;
b) Trường hợp đã được bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ lãnh đạo trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn về trình chuyên môn theo quy định;
c) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
d) Thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên kể từ ngày bổ nhiệm chính thức vào ngạch và phải có 03 năm liên tục, trước thời điểm cử đi học được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: không quá 40 tuổi đối với nữ và 45 tuổi đối với nam;
e) Không đang trong thời gian chấp hành kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc không đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử;
g) Thuộc đối tượng đào tạo, đào tạo lại theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thẩm quyền cử đi học:
a) Cấp tỉnh: Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành quyết định cử đi học đối với các cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể; Sở Nội vụ ban hành quyết định cử đi học đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
b) Cấp huyện: Thường trực Huyện ủy (Thị ủy, Thành ủy) ban hành quyết định cử đi học đối với các cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể; Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cử đi học đối với các phòng, ban chuyên môn cấp huyện và các xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Chế độ, chính sách khi đi học
Cán bộ, công chức, viên chức khi cử đi đào tạo được hưởng chế độ cụ thể như sau:
1. Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập theo giá cước phí thông thường tại từng thời điểm và phải có hóa đơn hợp lệ (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ Tết Nguyên đán; nghỉ Tết Cổ truyền của dân tộc).
2. Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức lớp học xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ).
3. Hỗ trợ 50% tiền học phí cho toàn khóa học (theo phiếu thu của cơ sở đào tạo). Riêng cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại 11 xã thuần đồng bào dân tộc thiểu số vùng cao gồm: xã Phan Dũng thuộc huyện Tuy Phong; các xã: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Lâm và Phan Sơn thuộc huyện Bắc Bình; các xã: Đông Giang, Đông Tiến, La Dạ thuộc huyện Hàm Thuận Bắc; các xã: Hàm Cần, Mỹ Thạnh thuộc huyện Hàm Thuận Nam; xã La Ngâu thuộc huyện Tánh Linh và xã Đa Mi thuộc huyện Hàm Thuận Bắc thì được hỗ trợ tiền tài liệu học tập (không tính tài liệu tham khảo) và 100% tiền học phí cho toàn khóa học (theo phiếu thu của cơ sở đào tạo).
4. Hỗ trợ tiền ăn:
a) Học trong tỉnh: hỗ trợ 20.000 đồng/người/ngày thực học;
b) Học ngoài tỉnh: hỗ trợ 30.000 đồng/người/ngày thực học.
5. Chế độ khuyến khích: đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức, viên chức là nữ; cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại huyện Phú Quý, ngoài các chế độ được hưởng theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, còn được hỗ trợ thêm: 10.000 đồng/người/ngày thực học. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhiều diện nêu trên thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ là 10.000 đồng/người/ngày thực học.
1. Đối với kinh phí hỗ trợ tiền tàu xe và tiền thuê chỗ nghỉ: cơ quan, đơn vị, địa phương có cán bộ, công chức, viên chức đi học chi trả từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác của đơn vị. Định mức chi do thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương quyết định và được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
2. Đối với kinh phí hỗ trợ tiền học phí, tài liệu, tiền ăn và tiền chi trả chế độ khuyến khích cho người dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức, viên chức là nữ; cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại huyện Phú Quý:
a) Các lớp mở theo kế hoạch của tỉnh: nguồn kinh phí được chi trả từ nguồn kinh phí đào tạo của tỉnh cấp cho các cơ sở đào tạo;
b) Các trường hợp còn lại (trừ trường hợp liên kết với nước ngoài): do các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức đi học chi trả; đồng thời có trách nhiệm tổng hợp kinh phí đi học vào dự toán chi của cơ quan, đơn vị hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng bố trí dự toán kinh phí chi trả.
CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO CAO CẤP, TRUNG CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
Điều 8. Đối tượng, thẩm quyền cử đi học
1. Đối tượng đi học:
Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh và cấp huyện; công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; cán bộ, công chức, viên chức ở các cơ quan thuộc ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; cán bộ, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp ở các ngành công an, quân sự, biên phòng (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức).
2. Thẩm quyền cử đi học: Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành quyết định cử đi học.
Điều 9. Chế độ, chính sách khi đi học
Cán bộ, công chức, viên chức khi được cử đi đào tạo được hưởng chế độ cụ thể như sau:
1. Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập theo giá cước phí thông thường tại từng thời điểm và phải có hóa đơn hợp lệ (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ Tết Nguyên đán; nghỉ Tết Cổ truyền của dân tộc).
2. Hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức lớp học xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ).
3. Hỗ trợ tiền tài liệu:
a) Học trung cấp: 300.000 đồng/người/năm học;
b) Học cao cấp: 500.000 đồng/người/năm học.
4. Hỗ trợ tiền ăn đối với học viên các lớp mở tại tỉnh: 20.000 đồng/người/ ngày thực học.
5. Chế độ khuyến khích:
Đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức, viên chức là nữ; cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại huyện Phú Quý, ngoài các chế độ được hưởng theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 điều này, còn được hỗ trợ thêm: 10.000 đồng/người/ngày thực học. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhiều diện nêu trên thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ là 10.000 đồng/người/ngày thực học.
1. Đối với kinh phí hỗ trợ tiền tàu xe và tiền thuê chỗ nghỉ: cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức đi học chi trả từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác của đơn vị. Định mức chi do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định và được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
2. Đối với kinh phí hỗ trợ tiền tài liệu, hỗ trợ tiền ăn và tiền chi trả chế độ khuyến khích cho cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức, viên chức là nữ; cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại huyện Phú Quý:
a) Các lớp mở tại tỉnh: do các cơ sở đào tạo thực hiện quản lý, chi trả từ nguồn kinh phí đào tạo của tỉnh cấp cho các cơ sở đào tạo;
b) Các lớp mở ngoài tỉnh: các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức đi học chi trả hàng năm. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổng hợp kinh phí đi học vào dự toán chi của cơ quan, đơn vị hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tham mưu UBND các cấp bố trí dự toán kinh phí để chi trả.
CHÍNH SÁCH LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và trong quy hoạch của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện theo yêu cầu nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền luân chuyển nhận nhiệm vụ mới;
- Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện được điều động về giữ các chức vụ chủ chốt tại các xã, phường, thị trấn khó khăn trong công tác bố trí cán bộ.
Điều 12. Chế độ, chính sách trong thời gian luân chuyển, điều động
1. Phụ cấp chức vụ:
a) Cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển đến vị trí công tác khác mà phụ cấp chức vụ mới thấp hơn phụ cấp chức vụ hiện đang đảm nhiệm thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ hiện hưởng trong thời gian luân chuyển;
b) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở cấp huyện được điều động về giữ các chức vụ chủ chốt tại các xã, phường, thị trấn mà phụ cấp chức vụ mới thấp hơn phụ cấp chức vụ hiện đang đảm nhận thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ trong thời gian 06 tháng.
2. Hỗ trợ tiền thuê nhà ở:
Cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động nhận nhiệm vụ mới, nếu nơi đến không bố trí nhà ở công vụ, bản thân cán bộ, công chức, viên chức phải thuê nhà ở thì được hỗ trợ một trong các khoản sau:
a) Từ huyện, thị xã về tỉnh được hỗ trợ 700.000đồng/người/tháng;
b) Từ tỉnh về huyện, thị xã được hỗ trợ 500.000đồng/người/tháng;
c) Từ huyện, thị xã, thành phố này (sau đây gọi tắt là huyện) sang huyện khác được hỗ trợ 500.000đồng/người/tháng;
d) Từ huyện về xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) được hỗ trợ 400.000đồng/người/tháng;
e) Thời gian hưởng:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng luân chuyển thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở trong suốt thời gian luân chuyển;
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng điều động thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở tối đa không quá 3 năm.
3. Hỗ trợ ban đầu:
a) Luân chuyển từ tỉnh xuống huyện và ngược lại; từ huyện này sang huyện khác:
- Cán bộ, công chức, viên chức là nam giới được hỗ trợ một lần 4.000.000 đồng/người;
- Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới được hỗ trợ một lần 5.000.000 đồng/người.
b) Luân chuyển, điều động từ huyện xuống xã được hỗ trợ ban đầu bằng 50% mức quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này.
4. Hỗ trợ đi lại thăm gia đình:
Cán bộ, công chức, viên chức khi được luân chuyển, điều động công tác đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 13 dưới đây thì được hỗ trợ đi lại thăm gia đình như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức từ tỉnh được luân chuyển về huyện, từ huyện lên tỉnh, từ huyện này sang huyện khác được hỗ trợ đi lại thăm gia đình hàng tháng bằng 300.000 đồng; từ đất liền ra đảo Phú Quý và ngược lại mỗi tháng được hỗ trợ bằng 500.000 đồng;
b) Cán bộ, công chức, viên chức ở huyện được luân chuyển, điều động về xã thì được hỗ trợ hàng tháng bằng 200.000 đồng.
5. Hỗ trợ tiền ăn:
Cán bộ, công chức, viên chức ở tỉnh được luân chuyển về huyện; từ huyện lên tỉnh; từ huyện này sang huyện khác; từ huyện về xã thì được hỗ trợ tiền ăn hàng tháng 400.000 đồng. Mức hỗ trợ này chỉ thực hiện trong 06 tháng đầu.
1. Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong quy hoạch được luân chuyển, điều động chỉ được hưởng hỗ trợ thuê nhà ở, hỗ trợ ban đầu, hỗ trợ đi lại thăm gia đình, hỗ trợ tiền ăn khi khoảng cách tính từ nơi gia đình cư trú ổn định đến nơi luân chuyển, điều động từ 15 km trở lên.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được điều động về các xã, phường, thị trấn còn khuyết chức danh cán bộ chủ chốt nhưng không có nguồn cán bộ tại chỗ, được cấp có thẩm quyền điều động.
Kinh phí chi trả cho chính sách này do ngân sách Nhà nước cấp, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động đến lập dự trù kinh phí để cấp phát cho đối tượng và quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
QUY ĐỊNH VỀ ĐỀN BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, THU HÚT
Điều 15. Các trường hợp phải đền bù chi phí đào tạo
Đền bù chi phí đào tạo áp dụng đối với các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo từ trình độ trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên, khi:
1. Cán bộ, công chức, viên chức tự ý không tham gia khóa học khi đã làm đầy đủ các thủ tục nhập học và đã được cơ quan cấp kinh phí đào tạo; hoặc cán bộ, công chức, viên chức tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc thôi việc trong thời gian được cử đi đào tạo.
2. Cán bộ, công chức, viên chức tham gia khóa học đầy đủ thời gian theo quy định (có xác nhận của cơ sở đào tạo) nhưng không được cấp bằng tốt nghiệp do nguyên nhân chủ quan.
3. Cán bộ, công chức, viên chức đã hoàn thành khóa học và được cấp bằng tốt nghiệp nhưng bỏ việc hoặc thôi việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết (thời gian phục vụ ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo).
Điều 16. Chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù
1. Chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học.
2. Cách tính chi phí đền bù:
a) Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 15 quy định này, cán bộ, công chức, viên chức phải đền bù 100% chi phí của khóa học;
b) Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 15 quy định này, cán bộ, công chức, viên chức phải đền bù 50% chi phí của khóa học;
c) Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 15 quy định này, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:
S = |
F |
(T1-T2) |
T1 |
Trong đó:
- S là chi phí đền bù;
- F là tổng chi phí của khóa học;
- T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ sau khi đã hoàn thành khóa học (hoặc các khóa học) được tính bằng số tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã phục vụ sau đào tạo được tính bằng số tháng làm tròn.
Ví dụ: ông Nguyễn Văn A được cơ quan cử đi đào tạo thạc sỹ 3 năm (bằng 36 tháng), chi phí hết 50 triệu đồng. Sau khi tốt nghiệp, ông A phục vụ cho cơ quan được 3 năm (bằng 36 tháng). Sau đó, ông A tự ý bỏ việc. Chi phí đào tạo mà ông A phải đền bù là:
S = |
50.000.000đ |
x (108 tháng - 36 tháng) = 33.000.000 đồng |
108 tháng |
Trường hợp ông A sau khi hoàn thành khóa đào tạo mà thôi việc ngay hoặc đang học mà tự ý thôi việc thì ông A phải đền bù toàn bộ chi phí đào tạo là 50 triệu đồng.
3. Một số vấn đề khác có liên quan đến đền bù chi phí đào tạo thì thực hiện theo quy định tại Chương IV, Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ.
Điều 17. Các đối tượng được hưởng chế độ chính sách thu hút theo quy định tại Điều 3, Chương I nếu không công tác đủ thời gian theo cam kết mà tự ý bỏ việc hoặc bị buộc thôi việc thì phải đền bù kinh phí trợ cấp đã nhận, số tiền bồi hoàn được tính tương ứng với số tháng chưa công tác (cách tính đền bù như Điều 16).
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
1. Viên chức hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng chế độ, chính sách đi học theo quy định này cho đến khi Trung ương có văn bản quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
2. Đối với các đối tượng được hưởng chính sách đào tạo theo quy định tại Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh nay vẫn còn tiếp tục khóa học, chưa tốt nghiệp thì được hưởng chính sách đào tạo theo quy định này, tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Đối với các đối tượng đang hưởng chính sách luân chuyển và cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện được điều động về giữ các chức vụ chủ chốt tại các xã khó khăn trong công tác bố trí cán bộ, hiện đang hưởng chính sách luân chuyển, điều động theo quy định tại Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh, thì được hưởng theo Quy định này, tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành cho đến hết thời gian được hưởng chính sách luân chuyển, điều động.
4. Riêng các trường hợp đang hưởng chính sách điều động theo quy định tại Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh mà không phải là cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện được điều động về giữ các chức vụ chủ chốt tại các xã khó khăn trong công tác bố trí cán bộ thì không hưởng chính sách điều động kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1. Giao trách nhiệm cho Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Ngoài những nội dung được đề cập tại Quy định này, quá trình thực hiện nếu có phát sinh thì Sở Nội vụ phối hợp với các sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể.
3. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường nội thị trên địa bàn thị xã Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức chi, công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển hệ thống thuỷ lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của các đơn vị trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tiết kiệm năng lượng giai đoạn từ nay đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về đề án quản lý nuôi trồng thủy sản nước lợ theo hướng dựa vào cộng đồng tại Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4798/2003/QĐ.UBT về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 và khoản 3, Điều 3, Chương I Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND phê duyệt chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về thu thủy lợi phí và phí sử dụng nước (tiền nước) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 120/2006/QĐ-UBND Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu và chế độ quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên điện ảnh Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Du lịch giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi đối tượng hưởng chế độ chính sách theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và khuyến khích ưu đãi tài năng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Bổ sung định mức chi hoạt động thường xuyên cho khu điều trị phong K10 Nậm Zin và điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân phong Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về miễn thu khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu Công nghiệp Nam Đông Hà tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh điều 39 "Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế " kèm theo Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, cung ứng, vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Tôn giáo - Dân tộc do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản trên các vùng biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách để thực hiện Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, nhà đất và giá tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với cây lâu năm thu hoạch một lần của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định phong trào thi đua thực hiện chương trình cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn (2007 -2010) Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự tiếp nhận đơn; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em quận, huyện, phường, xã, thị trấn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy chế quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Giang Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND miễn thu thủy lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phân công Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách các Chương trình và Công trình thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần VII (2001 - 2005) và lần VIII (giai đoạn 2006 - 2010) do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 43/2004/QĐ-UBBT về quy chế tạm thời về quản lý, sử dụng, chế độ chính sách đối với những sinh viên tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp tình nguyện công tác ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 27/05/2004 | Cập nhật: 03/07/2014