Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 486/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 31/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 486/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 31 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 282/TTr-SGDĐT, ngày 12/3/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 204/TTr-STP, ngày 20/ 3 /2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Niêm yết đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 486 /QĐ-UBND, ngày 31 / 3 /2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
I. Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo |
||||
1 |
|
Cấp, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm |
Quyết định 1946/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 |
* Thay đổi tên thủ tục: Giấy phép dạy thêm thành cấp, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. * Thay đổi mẫu đơn, mẫu tờ khai: 1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường: - Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm (Phụ lục 3 ban hành Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày13 /01/2014 của UBND tỉnh). 2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường: - Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm (Phụ lục 5 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh). - Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm (Phụ lục 6 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh). * Thay đổi thành phần hồ sơ: 1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường: - Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm (Phụ lục 3 ban hành Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày13 /01/2014 của UBND tỉnh). - Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại điều 8 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/05/2012; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. 2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường: - Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1, điều 6 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (Phụ lục 5 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh). - Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm (Phụ lục 4 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh). - Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5, điều 8 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 (Phụ lục 6 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh). - Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. * Thay đổi thời gian giải quyết: từ 7 ngày thành 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/05/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm, học thêm Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
2 |
029543 |
Công nhận Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia |
Quyết định 1946/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 |
* Thay đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện (phụ lục II kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014). * Thay đổi thời gian giải quyết từ 20 ngày thành 40 ngày. * Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT , ngày 08/02/2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo:
1. Cấp, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Trình tự thực hiện:
Bưới 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ.
+ Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật).
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm (Phụ lục 3 ban hành Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh).
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại điều 8 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/05/2012:
+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
+ Có đủ sức khoẻ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
+ Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1, điều 6 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT: Cam kết với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi đặt điểm dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm (Phụ lục 5 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh).
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm (Phụ lục 4 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh).
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5, điều 8 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012: được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập) (Phụ lục 6 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh).
- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long).
a. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long;
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long;
d. Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm (Phụ lục 3 ban hành Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, ngày13 /01/2014 của UBND tỉnh).
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm (Phụ lục 5 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh).
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm (Phụ lục 6 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 8, 9, 10 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012).
* Yêu cầu đối với người dạy thêm
1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục (tốt nghiệp từ đại học sư phạm trở lên).
2. Có đủ sức khoẻ.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
4. Nếu là cán bộ, giáo viên đang công tác thì hàng năm phải hoàn thành chế độ lao động tại cơ quan, đơn vị và xếp loại thi đua hàng năm phải đạt danh hiệu thi đua từ lao động tiên tiến trở lên.
5. Phải có kế hoạch và nội dung giảng dạy của từng lớp học.
6. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
7. Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 điều này (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 3 quy định này (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
1. Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/05/2012: Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục (tốt nghiệp từ đại học sư phạm trở lên).
2. Có đủ sức khỏe.
3. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
* Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT , ngày 16/06/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn ảnh hưởng đến việc dạy và học.
2. Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
3. Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT , ngày 16/06/2011.
4. Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT, ngày 18/4/2000.
5. Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/05/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm, học thêm
+ Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND , ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
SỞ (PHÒNG) GIÁO DỤC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- |
.................., ngày tháng năm |
TỜ TRÌNH
Về việc cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm học thêm;
Căn cứ Quyết định số /2013/QĐ-UBND, ngày / /2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ nhu cầu học thêm của học sinh và nhu cầu cho con em học thêm của phụ huynh học sinh. .........(tên trường đề nghị cấp phép)............đề nghị Sở (phòng) Giáo dục và Đào tạo .............................................. xem xét cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho nhà trường, với các khối và môn học như sau:
STT |
Khối |
Môn học |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm:
1. Danh sách trích ngang của người đăng ký dạy thêm.
2. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Khi được cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm, nhà trường cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về dạy thêm, học thêm./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN YÊU CẦU CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM
(Dành cho dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi:
- Chủ Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).................................;
- Giám đốc Sở (Phòng) Giáo dục và Đào tạo...................................
Tên tổ chức, cá nhân:............................................................................................... ........
Địa chỉ:...............
Số điện thoại:
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012; và Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số ..…../2013/QĐ-UBND, ngày ..…./…../2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long, đề nghị Sở (phòng) Giáo dục và Đào tạo .............................................. xem xét cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho:
Tên cơ sở dạy thêm:
Địa chỉ:...............
Điện thoại:...............
Số phòng học hiện có của cơ sở:..............
Trong đó: phòng loại............... m2
phòng loại m2
phòng loại m2
Trình độ giáo viên và cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
Với các khối và môn học như sau:
STT |
Khối |
Môn học |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm:
1. Danh sách trích ngang của người đăng ký dạy thêm.
2. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Khi được cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm, chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm./.
Ý KIẾN CỦA CHỦ TỊCH |
..............., ngày........ tháng........năm ..... TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẠY THÊM
(Dành cho dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi: …………...................................…………..
(Ảnh 4x6) |
- Họ và tên:........................(viết bằng chữ in hoa)............................... - Đơn vị công tác (đối với giáo viên thuộc biên chế nhà nước):.......... .............................................................................................................. - Nơi cư ngụ (đối với giáo viên ngoài biên chế nhà nước):................. .............................................................................................................. - Điện thoại:......................................................................................... - Trình độ chuyên môn được đào tạo:..............................………...…. |
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012; và Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số ..…../2013/QĐ-UBND, ngày ..…./…../2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
Nay tôi làm đơn này đề nghị ...............(tên cơ sở dạy thêm)............ đồng ý cho tôi tham gia dạy thêm môn.................., khối.................
Tôi cam kết chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về dạy thêm, học thêm./.
Ý KIẾN CỦA THỦ TRƯỞNG1 (Đối với giáo viên thuộc biên chế nhà nước) HOẶC Ý KIẾN CỦA CHỦ TỊCH (Đối với giáo viên ngoài biên chế nhà nước) |
.............., ngày…...tháng…..năm … Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) |
1 Thủ trưởng cơ quan quản lý xác nhận cho phép hay không cho phép giáo viên dạy thêm ngoài nhà trường theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
2 Chủ tịch UBND cấp, phường, thị trấn xác nhận tư cách của người đăng ký dạy thêm theo các nội dung được quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 8 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , cụ thể như sau:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM VÀ NGƯỜI ĐĂNG KÝ DẠY THÊM
1. Thông tin về người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:[2]
- Họ và tên: .......................................................................................................
- Nơi cư ngụ:.....................................................................................................
- Điện thoại:......................................................................................................
2. Danh sách người đăng ký dạy thêm:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác hoặc địa chỉ thường trú |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Đăng ký dạy thêm khối |
Môn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
.................., ngày..... tháng.......năm ………. TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
2. Công nhận trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nhà trường chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật (sau khi nhà trường và Ủy ban nhân dân (UBND) xã tiến hành tự kiểm tra, đánh giá).
Bước 2. Nộp hồ sơ:
- UBND xã nộp hồ sơ đề nghị công nhận về Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND huyện thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định công nhận trường đạt chuẩn quốc gia. Nếu xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm văn bản báo cáo UBND huyện. UBND huyện lập đề nghị (kèm hồ sơ) gửi về tỉnh kiểm tra.
- UBND huyện nộp hồ sơ công nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định công nhận trường đạt chuẩn quốc gia. Nếu xét thấy trường đạt chuẩn ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm tờ trình đề nghị UBND tỉnh ra quyết định và cấp Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó.
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật).
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh gửi quyết định công nhận cho UBND huyện và nhà trường; đồng thời gửi quyết định công nhận cho Sở Giáo dục và Đào tạo để làm lễ công bố Quyết định và trao bằng.
Thời gian nhận Bằng Công nhận trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 16 Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT , ngày 08/02/2014).
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia gồm:
+ Hồ sơ gửi về UBND cấp huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện);
- Báo cáo tự kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại Thông tư này, có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã);
- Tờ trình của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định;
+ Hồ sơ gửi về UBND cấp tỉnh:
- Báo cáo tự kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia gia mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại Thông tư này, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện (phụ lục II kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT , ngày 08/02/2014);
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết: 40 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điều 17 Quy chế công nhân trường mầm non dạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT , ngày 08/02/2014).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo qui định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long;
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long;
d. Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực thủ tục hành chính: Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường mầm non.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện (Phụ lục II kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT , ngày 08/02/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 3 Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014).
Trường mầm non đạt danh hiệu trường tiên tiến của năm học liền kề và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT , ngày 08/02/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT , ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Đơn vị……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC |
……., ngày…. tháng ……năm 20…. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA THẨM ĐỊNH
TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
(Mức độ.......)
Căn cứ Quyết định số:..................... .ngày .....tháng .....năm 20......về việc ……….
……………………………………………………………………………………....
Thành phần:………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………....
Thời gian kiểm tra: .......ngày............... tháng.............. năm 20…………………......
A. Thông tin chung:
1. Tên trường: Mầm non……………………huyện ………………………………
2- Địa chỉ: ................................................................Số điện thoại…………………
3- Xét theo tiêu chuẩn: mức độ 1 (2) ……………………………………………..
4- Thành tích:
-Tập thể Trường…………………………………………………………..................
- Cá nhân: …………………………………………………………………………..
B- Kết quả thực hiện tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (2)
I. Tổ chức và quản lý.
1. Công tác quản lý:
- Việc xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức và quản lý các hoạt động, phân công cán bộ, giáo viên………………………………………………………......................
- Tổ chức và quản lý các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc ..................................................................................................................
- Quản lý và sử dụng CSVC, lưu hồ sơ, số sách…………………………………..
- Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên và nhân viên .........….....
- Tổ chức và duy trì các phong trào thi đua………………………………………..
- Biện pháp nâng cao đời sống cho cán bộ, quản lý, giáo viên, nhân viên…………
2. Công tác tổ chức
Họ tên + chức danh
Nội dung |
Hiệu trưởng |
Phó hiệu trưởng 1 |
Phó hiệu trưởng 2 |
|
T/gian CT liên tục trong GDMN |
|
|
|
|
Trình độ CM |
|
|
|
|
Trình độ QLGD |
|
|
|
|
Trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
UDCNTT |
|
|
|
|
Kết quả xếp loại theo quy định chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
Năng lực tổ chức, quản lý |
|
|
|
|
Nắm vững CT GDMN |
|
|
|
|
Phẩm chất đạo đức |
|
|
|
|
Tín nhiệm của GV, nhân viên và nhân dân địa phương |
|
|
|
|
Xếp loại danh hiệu thi đua |
|
|
|
|
3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường.............................................
4. Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp.................................
Đánh giá tiêu chuẩn tổ chức và quản lý: Đạt/chưa đạt
II. Đội ngũ giáo viên và nhân viên
Nội dung |
Giáo viên |
Nhân viên |
Số lượng: - Dạy nhóm trẻ - Dạy lớp mẫu giáo |
|
|
Trình độ đào tạo - Tỷ lệ đạt trình độ chuẩn - Tỷ lệ đạt trình độ trên chuẩn |
|
|
Định mức giáo viên /trẻ - Nhà trẻ - Mẫu giáo |
|
|
Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp trường: |
|
|
Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện trở lên: |
|
|
Tỷ lệ đạt lao động tiên tiến |
|
|
Tỷ lệ đạt CSTĐ |
|
|
Số lượng GV, NV bị kỷ luật |
|
|
Tỷ lệ GV đạt khá theo chuẩn NN GVMN: |
|
|
Tỷ lệ GV đạt xuất sắc theo chuẩn NN GVMN: |
|
|
Tỷ lệ GV bị xếp loại kém theo chuẩn NNGVMN: |
|
|
Tham gia các hoạt động chuyên môn, chuyên đề, hoạt động XH: |
|
|
Số lượng GV có KH tự bồi dưỡng: Đạt tỷ lệ: |
|
|
Ứng dụng CNTT |
|
|
Quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng tăng số lượng GV đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạ: |
|
|
Thực hiện chương trình bồi dưỡng TX, BD hè, chuyên đề |
|
|
Tỷ lệ GV có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
Số GV có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp CS, GD trẻ trong từng năm (mức độ 2) |
|
|
Số GV có kế hoạch, kiến thức, kỹ năng CS, GD trẻ SDD, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (mức độ 2) |
|
Đánh giá tiêu chuẩn đội ngũ giáo viên và nhân viên: Đạt/chưa đạt
III. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
- Chương trình GDMN Nhà trường đang thực hiện:..................................................
- Kết quả hằng năm:
+ Tỷ lệ trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần:........................................
+ Xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường: Có/không
+ Tỷ lệ trẻ được khám sức khoẻ định kỳ:...................................................................
+ Tỷ lệ chuyên cần của trẻ:
Trẻ dưới 5 tuổi............................................................................................................
Trẻ 5 tuổi:........................................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân.......................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi.......................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng:.........................................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN:..................................................
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn PT trẻ 5 tuổi......................
+ Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi học 2 buổi/ngày.....................................................................
+ Tỷ lệ nhóm có tổ chức bán trú........................., tỷ lệ lớp có tổ chức bán trú...........
+ Tỷ lệ trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ......................
Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng CS, GD trẻ: Đạt/chưa đạt
IV. Quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị
1. Quy mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Xã/phường/thị trấn được công nhận đạt chuẩn phổ cập GDMNTENT: Đạt/chưa đạt:
…………………........................................................................................................
- Số điểm trường:.......................................................................................................
- Tổng số trẻ trong trường:.........................................................................................
Trong đó: số trẻ nhà trẻ, .......................số trẻ mẫu giáo..................................
- Số trẻ được ăn bán trú:.............................................................................................
- Tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:.............................................................................
Trong đó: Số lượng nhóm trẻ: .....................chia theo độ tuổi...................................
Số lượng lớp mẫu giáo:....... ...................., chia theo độ tuổi,.................................
2. Địa điểm trường:
- Khu trung tâm dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường ..............................................
- Đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường:.......................................
3. Yêu cầu về thiết kế, xây dựng:
- Diện tích mặt bằng sử dụng của trường mầm non bình quân m2/trẻ:
- Công trình xây kiên cố/bán kiên cố:........................................................................
- Khuôn viên:..............................................................................................................
- Cổng chính:..............................................................................................................
- Nguồn nước sạch:.....................................................................................................
- Hệ thống thoát nước:................................................................................................
4. Các phòng chức năng:
a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Phòng sinh hoạt chung: diện tích trung bình m2/trẻ:...............................................
Đảm bảo thiết bị và các yêu cầu theo quy định………………………………..........
- Phòng ngủ: diện tích trung bình m2/trẻ……………………………………….......
- Phòng vệ sinh: diện tích trung bình m2/trẻ ……và các yêu cầu theo quy định ………………………………………………………………………........................
- Hiên chơi: diện tích trung bình m2/trẻ……………..và đảm bảo các quy cách….......
b, Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: diện tích……thiết bị, đồ dùng…..….………
- Phòng vi tính (mức độ 2): diện tích ………… thiết bị………………….………...
c) Khối phòng tổ chức ăn …………………………………………………………..
- Khu vực bếp: diện tích………. thiết bị, đồ dùng……………………….………....
- Kho thực phẩm:………………………………………………………….………...
- Tủ lạnh lưu mẫu thức ăn:………………………………………………….……....
d) Khối phòng hành chính quản trị:…………………………………………………
- Diện tích và trang thiết bị: Văn phòng trường; Phòng Hiệu trưởng; Phòng phó hiệu trưởng; phòng hành chính quản trị; phòng y tế, phòng bảo vệ; phòng dành cho nhân viên; khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên ……………………………
- Phòng hội trường (mức độ 2): diện tích ………… thiết bị……………………….
5. Sân vườn: diện tích, thiết kế ………………………………………………….....
(Mức độ 2) Có khu chơi giao thông …………………….sân khấu ngoài trời ……
Đánh giá tiêu chuẩn quy mô trường, lớp, CSVC và thiết bị: Đạt/chưa đạt
V. Thực hiện xã hội hoá giáo dục
1. Công tác tham mưu phát triển giáo dục mầm non: ……………………………..
2. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội: ........
....................................................................................................................................
3. Huy động được sự tham gia của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………....
Đánh giá tiêu chuẩn XHH GD: Đạt/chưa đạt
C. Kết luận:
Nhà trường đạt/chưa đạt các tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (2) ………………………………………………………………………………..
|
...........ngày..........tháng.........năm 20........... |
||
Thư ký (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Đại diện nhà trường (Ký tên, đóng dấu) |
Đại diện UBND ............... (Ký tên, đóng dấu) |
|
[1]Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận các nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 9 và tại Khoản 1, Khoản 5, Điều 10 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
- Khoản 3, Điều 9 quy định yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Khoản 1, 5 của Điều 10 quy định yêu cầu đối với cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm:
+ Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
+ Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
[2] Đối với đăng ký dạy thêm, học thêm trong nhà trường không cần ghi thông tin này.
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền quản lý nhà nước đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện/thị xã/thành phố, xã/phường tại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy trình nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải đường bộ năm 2014 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định dạy, học thêm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND điều chỉnh “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020” Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế công chức số lượng người làm việc, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Sửa đổi Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND đình chỉ thi hành Điều 20 Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản làm vật liệu xây dựng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Đợt 1) Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và ngân sách tỉnh Gia Lai năm 2014 Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý thoát nước đô thị, khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về trình tự xét chọn, thẩm định và phê duyệt dự án khuyến nông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND ủy quyền kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nghĩa trang Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc và công trình công cộng chuyên ngành thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2008/QĐ-UBND Quy định đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2014 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư và phân công nhiệm vụ trong quản lý đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính tổ chức các giải thi đấu thể thao tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND công bố bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết về Chương trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn tiền sử dụng đất và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách trung ương thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND phân công, phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và thẩm định nguồn vốn và mức hỗ trợ dự án thuộc Chương trình 30a trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần lắp đặt Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tế ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách địa phương cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 1946/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020 Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 25/06/2012