Quyết định 4749/QĐ-UBND về Quy trình tổ chức thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến hết năm 2020
Số hiệu: | 4749/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Vĩnh Tuyến |
Ngày ban hành: | 24/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/12/2018 | Số công báo: | Số 90 |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4749/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 48/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về quy định một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
Căn cứ Thông tư số 92/2017/TT/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 52/2017/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo trì công trình hàng hải;
Căn cứ Thông tư số 44/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải;
Căn cứ Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Thành ủy thành thực hiện Nghị Quyết số 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố;
Căn cứ Công văn số 221/TTg-CN ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải và vùng nước cảng biển;
Căn cứ Công văn số 9634/VPCP-KTTH ngày 09 tháng 11 năm 2016 và Công văn số 8436/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp;
Căn cứ Công văn số 9740/BTC-TCDN ngày 21 tháng 7 năm 2017 và Công văn số 12426/BTC-TCDN ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thí điểm việc quản lý, sử dụng nguồn thu phí đảm bảo hàng hải trên tuyến luồng Soài Rạp;
Căn cứ Công văn số 5535/BTC-TCDN ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về tham gia ý kiến với dự thảo quy trình tổ chức thực hiện duy tu Nạo vét luồng Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 11775/BGTVT-TC ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn việc thí điểm thu, sử dụng phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp;
Căn cứ Công văn số 933/BGTVT-KCHT ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện nạo vét, duy tu tuyến luồng Soài Rạp;
Căn cứ Công văn số 1655/BGTVT-TC ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về lập hồ sơ phân bổ dự toán thu, chi phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp năm 2018;
Căn cứ Công văn số 5184/BGTVT-KCHT ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về góp ý dự thảo Quy trình tổ chức thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5011/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 9 năm 2018 về trình ban hành Quy trình tổ chức thực hiện duy tu Nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến hết năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tổ chức thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến hết năm 2020.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật (Luật, Nghị định và các Thông tư) được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp sở-ngành và các đơn vị liên quan báo cáo; tham mưu, trình đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét, giải quyết theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Ban Quản lý dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2), thủ trưởng sở-ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN DUY TU NẠO VÉT TUYẾN LUỒNG HÀNG HẢI SOÀI RẠP THÍ ĐIỂM TỪ NĂM 2018 ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4749/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1. Về phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
1.1 Quy định này quy định về trình tự thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến 2020.
1.2 Về phạm vi nạo vét và thí điểm thu, sử dụng phí bảo đảm hàng hải: Từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến thượng lưu Bến cảng Tân cảng Hiệp Phước với chiều dài 59,5 km bao gồm 02 đoạn:
- Đoạn 1: Đoạn luồng Soài Rạp, từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến thượng lưu Bến cảng Container Trung tâm Sài Gòn (SPCT) với chiêu dài đoạn luồng L = 57,6 km;
- Đoạn 2: Đoạn luồng từ thượng lưu Bến cảng Container Trung tâm Sài Gòn (SPCT) đến thượng lưu Bến cảng Tân Cảng Hiệp Phước với chiều dài đoạn luồng L = 1,9 km.
- Thông số kỹ thuật cơ bản của các đoạn luồng nêu trên đề nạo vét, duy tu thực hiện theo thông số quy định tại Quyết định số 1027/QĐ-CHHVN ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Cục Hàng hải Việt Nam về điều chỉnh Quyết định số 1106/QĐ-CHHVN ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Cục Hàng hải Việt Nam về công bố luồng Soài Rạp.
1.3 Chức năng của luồng hàng hải Soài Rạp: Đảm bảo cho tàu có tải trọng 30.000 DWT đầy tải và tàu 50.000DWT giảm tải hành hải trên luồng Soài Rạp.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, nạo vét, duy tu tuyến luồng hàng hải Soài Rạp.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ban Quản lý đầu tư dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2) (viết tắt là “Ban Soài Rạp”), là đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ là Chủ đầu tư thực hiện công tác duy tu nạo vét đảm bảo chuẩn tắc luồng hàng hải Soài Rạp.
2. Đảm bảo chuẩn tắc luồng hàng hải Soài Rạp là đảm bảo chuẩn tắc luồng theo quy mô được nêu tại Điều 1 Quy định này trong suốt quá trình vận hành khai thác luồng.
3. Thiết bị AIS (Automatic Identification System) là hệ thống nhận dạng tự động hoạt động trên băng tần VHF hàng hải dùng để nhận biết thông tin giữa phương tiện thủy có trang bị AIS và các đối tượng bên ngoài trong phạm vi phủ sóng VHF. AIS cho phép các phương tiện thủy chủ động chia sẻ các thông tin của mình với các phương tiện, Đài Thông tin duyên hải hoạt động trong khu vực lân cận, các trạm VTS và cơ quan quản lý hàng hải.
1. Về lập dự toán thu, chi:
1.1. Về dự toán chi.
Hàng năm vào thời điểm lập dự toán năm kế hoạch theo quy định, Ban Soài Rạp căn cứ hiện trạng sa bồi thực tế của luồng Soài Rạp, xác định khối lượng nạo vét, định mức, đơn giá theo quy định để lập dự toán chi cho công tác duy tu nạo vét luồng Soài rạp.
1.2. Về dự toán thu.
- Đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải: Ban Soài Rạp căn cứ vào dự toán thu năm kế hoạch của Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho để lập dự toán nguồn thu cho công tác duy tu nạo vét luồng Soài Rạp (sau khi đã trừ tỷ lệ % chi phí phục vụ công tác thu của 2 Cảng vụ nêu trên).
- Đối với dự toán chi ngân sách của thành phố: Trên cơ sở dự toán chi và dự toán thu phí bảo đảm hàng hải để xác định phần dự toán chi ngân sách của Thành phố:
+ Nếu dự toán thu phí bảo đảm hàng hải thấp hơn dự toán chi công tác duy tu nạo vét: Ngân sách thành phố cấp phần chênh lệch giữa dự toán thu và dự toán chi.
+ Nếu dự toán thu phí bảo đảm hàng hải cao hơn dự toán chi công tác duy tu nạo vét: Phần chênh lệch kinh phí giữa dự toán thu và dự toán chi sẽ do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính quyết định.
- Ban Soài Rạp lập dự toán thu, chi Nạo vét luồng Soài Rạp trình Sở Giao thông vận tải phê duyệt gửi Sở Tài chính tổng hợp; tham mưu, trình đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Giao thông vận tải tổng hợp trong dự toán chi ngân sách Nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước. Đồng thời, tổng hợp vào dự toán ngân sách Thành phố đối với phần kinh phí duy tu nạo vét do ngân sách Thành phố cấp, trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố theo đúng quy định hiện hành.
2. Về giao và thực hiện dự toán:
- Đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải: Căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi của Bộ Giao thông vận tải, Ban Soài Rạp theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, ký kết hợp đồng với Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho về ủy nhiệm thu hộ phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp. Định kỳ hàng tháng chậm nhất ngày 15, Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho thực hiện kê khai và nộp số thu về tài khoản của Ban Soài Rạp sau khi để lại tỷ lệ % trên tổng số phí thu được để chi cho hoạt động thu phí theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính.
- Đối với dự toán chi ngân sách thành phố: Căn cứ quyết định giao dự toán chi ngân sách của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Giao thông vận tải giao dự toán chi ngân sách cho Ban Soài Rạp.
Trên cơ sở dự toán thu chi được giao, Ban Soài Rạp triển khai các trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành để thực hiện công tác tác duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp.
3. Về kiểm tra, quyết toán nhiệm vụ duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp:
- Kết thúc năm ngân sách chậm nhất ngày 20 tháng 01 của năm sau, Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho gửi báo cáo quyết toán số thu nộp phí bảo đảm hàng hải của luồng hàng hải Soài Rạp cho Ban Soài Rạp.
- Căn cứ số thu phí đảm bảo hàng hải và số chi duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp, Ban Soài Rạp lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi Sở Giao thông vận tải chậm nhất ngày 31 tháng 3 năm sau để xét duyệt quyết toán trước ngày 30 tháng 4 năm sau và tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, quyết toán theo quy định.
- Trên cơ sở thẩm định quyết toán, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo quyết toán gửi Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính và Hội đồng nhân dân thành phố (trường hợp ngân sách thành phố bố trí bổ sung); Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố việc thực hiện ghi thu ngân sách Trung ương, ghi chi cho Bộ Giao thông vận tải đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải của luồng hàng hải Soài Rạp đã được giao; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Giao thông vận tải tổng hợp, gửi Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải còn dư.
Điều 4. Về trình tự, thủ tục thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp
1. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Căn cứ bình đồ khảo sát thông báo hàng hải mới nhất của tuyến luồng hàng hải Soài Rạp, Ban Soài Rạp tổ chức lập và thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Nếu lựa chọn vị trí đồ vật liệu nằm ngoài biển thì phải xin giấy phép nhậm chìm, giao khu vực biển theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án theo thẩm quyền được Ủy ban nhân dân thành phố giao tại Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 về ban hành Quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hồ Chí Minh.
2. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Ban Soài Rạp lập kế hoạch đấu thầu trình Sở Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt theo quy định.
3. Thực hiện lựa chọn nhà thầu:
- Ban Soài Rạp chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
4. Lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng:
- Ban Soài Rạp tổ chức lập và thẩm tra Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trình Sở Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
- Ban Soài Rạp tổ chức lập phương án bảo đảm an toàn hàng hải trong quá trình thi công nạo vét duy tu tuyến luồng hàng hải Soài Rạp trình Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt.
5. Bàn giao mặt bằng thi công:
- Ban Soài Rạp chủ trì tổ chức thực hiện khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng.
- Ban Soài Rạp phối hợp với tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình khảo sát đo đạc mặt bằng của nhà thầu tư vấn khảo sát và nghiệm thu kết quả khảo sát bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công.
- Trường hợp kết quả khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng phát sinh khối lượng nạo vét so với hồ sơ thiết kế đã phê duyệt thì trong 10 ngày làm việc, Ban Soài Rạp phối hợp với tư vấn thiết kế lập hồ sơ dự toán điều chỉnh báo cáo Sở Giao thông vận tải để phê duyệt; trường hợp vượt dự toán kinh phí nạo vét đã được giao thì trong 05 (năm) ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
6. Triển khai thi công công trình:
- Ban Soài Rạp chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát toàn bộ quá trình thực hiện thi công của nhà thầu; giám sát chặt chẽ hoạt động của tư vấn giám sát và tư vấn môi trường trong quá trình thi công.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất (nếu cần) để bảo đảm chất lượng, tiến độ công trình.
7. Nghiệm thu công trình và nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công ích:
- Ban Soài Rạp lựa chọn đơn vị khảo sát đo đạc nghiệm thu công trình tại hiện trường; tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành để đưa vào sử dụng; nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công ích theo đúng quy định.
- Ban Soài Rạp phối hợp với đơn vị tư vấn giám sát kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện khảo sát đo đạc nghiệm thu công trình tại hiện trường và tổ chức nghiệm thu kết quả khảo sát đo đạc; nghiệm thu công tác bảo vệ môi trường.
8. Công tác thanh quyết toán:
- Về tạm ứng, thanh toán:
+ Đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải: Căn cứ vào dự toán được giao, hồ sơ chứng từ theo chế độ quy định, Ban Soài Rạp làm thủ tục chi từ tài khoản kinh phí ủy quyền để tạm ứng, thanh toán theo hợp đồng đã ký và các quy định hiện hành.
+ Đối với nguồn vốn ngân sách thành phố bổ sung (trong trường hợp nguồn thu phí bảo đảm hàng hải không đủ): thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Công tác quyết toán: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của quy trình này.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG GIÁM SÁT TRONG QUÁ TRÌNH NẠO VÉT DUY TU LUỒNG SOÀI RẠP
Điều 5. Về công tác giám sát trong duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp
1. Giám sát công tác khảo sát bước thiết kế bản vẽ thi công bao gồm kiểm tra thực hiện quy trình khảo sát, kiểm tra phương tiện thiết bị phục vụ công tác khảo sát trong suốt thời gian thực hiện công tác khảo sát.
2. Giám sát công tác duy tu nạo vét:
2.1 Xem xét, kiểm tra trình tự và biện pháp thi công chi tiết do nhà thầu thi công công trình.
2.2 Kiểm tra hệ thống mốc phục vụ trong suốt quá trình thi công công trình.
2.3 Kiểm tra, giám sát các máy móc, thiết bị thi công tập kết tới công trường theo danh mục, quy cách, chủng loại, tính năng kỹ thuật, thời hạn đăng kiểm, chứng chỉ của thuyền viên, bảo hiểm của phương tiện và các yêu cầu cần thiết khác nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
2.4 Kiểm tra việc lắp đặt và chất lượng của hệ thống giám sát nạo vét. Các thiết bị phải có xuất xứ rõ ràng, niêm phong cố định khi lắp đặt, đảm bảo hiển thị các dữ liệu tên (số hiệu) phương tiện, kích thước, vị trí, vận tốc di chuyển, thời điểm dừng đỗ để thuận lợi cho công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát.
2.5 Theo dõi tiến độ nạo vét.
2.6 Kiểm tra điều kiện khởi công công trình; nhân sự của nhà thầu thi công đưa vào, ra công trường.
2.7 Giám sát công tác an toàn và công tác môi trường theo đúng quy định của pháp luật.
2.8 Giám sát thi công nạo vét đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật (đúng độ sâu, mái dốc thiết kế, có kể đến các sai số cho phép theo quy định).
2.9 Giám sát công tác đo đạc kiểm tra sau khi hoàn thành công tác nạo vét, bảo đảm hệ thống mốc định vị mặt bằng và cao độ sử dụng để đo đạc trước và sau khi nạo vét là không thay đổi.
2.10 Kiểm tra, xác nhận khối lượng.
3. Giám sát công tác vận chuyển và đổ bùn đất nạo vét:
3.1 Giám sát phương tiện vận chuyển đổ bùn đất nạo vét tại vị trí nạo vét, hành trình đi đổ bùn đất và vị trí đổ bùn đất nạo vét được phê duyệt trong suốt thời gian thi công công trình.
3.2 Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu hiện trường (vị trí, vận tốc di chuyển, thời điểm dừng đổ) từ hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công. Chụp ảnh khoang chứa bùn đất của phương tiện vận chuyển tại các thời điểm: bắt đầu nhận bùn đất nạo vét tại khu vực thi công; kết thúc quá trình nhận bùn đất nạo vét để di chuyển đi đổ; kết thúc hành trình di chuyển đến vị trí đổ và kết thúc quá trình đổ bùn đất để di chuyển về khu vực thi công.
4. Giám sát công tác hoàn thiện:
4.1 Kiểm tra tọa độ, cao độ và mái dốc của khu vực nạo vét theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
4.2 Giám sát công tác khảo sát đo đạc và xác nhận khối lượng công việc hoàn thành của nhà thầu; giám sát công tác đo đạc và xác nhận khối lượng công việc tại vị trí đổ đất đối với trường hợp đổ đất tại vị trí trên cạn bằng phương pháp hút phun sử dụng đường ống.
4.3 Giám sát nghiệm thu công việc toàn bộ hạng mục công trình. Việc đo đạc nghiệm thu sẽ được thực hiện sau khi nhà thầu thi công thông báo đã hoàn thành công tác nạo vét. Nếu kết quả đo đạc nghiệm thu cho thấy công việc của nhà thầu chưa đạt yêu cầu thì nhà thầu thi công phải thực hiện bổ sung cho đến khi kiểm tra đạt yêu cầu.
4.4 Giám sát các công tác hoàn thiện khác.
Điều 6. Về trách nhiệm trong công tác giám sát duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp
1. Ban Soài Rạp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác giám sát theo quy định của Quy định này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Quá trình tổ chức thực hiện công tác giám sát, Ban Soài Rạp phải phối hợp chặt chẽ với Sở Giao thông vận tải, các Cảng vụ Hàng hải khu vực báo cáo kịp thời những vấn đề kỹ thuật phát sinh để giải quyết theo quy định.
1. Phương tiện tham gia vận chuyển đổ bùn đất trong thi công duy tu nạo vét luồng hàng hải phải lắp đặt hệ thống giám sát nạo vét.
2. Kết cấu hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện vận chuyển đổ bùn đất nạo vét, bao gồm:
2.1 Thiết bị AIS (Automatic Identification System - Hệ thống nhận dạng tự động) để tự động cung cấp các thông tin về hành trình di chuyển của phương tiện nạo vét (vị trí, vận tốc, tên phương tiện), hỗ trợ tránh va, đảm bảo an toàn hàng hải trong khu vực nạo vét.
2.2 Thiết bị ghi hình (Camera) cung cấp các hình ảnh khoang chứa bùn đất nạo vét khi bắt đầu di chuyển đi đổ bùn đất và trước khi đổ bùn đất tại vị trí quy định.
3. Yêu cầu thông số kỹ thuật tối thiểu và điều kiện làm việc của hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện vận chuyển đổ bùn đất nạo vét.
3.1 Thiết bị AIS phải đảm bảo tiêu chuẩn IEC 61162-1 và IEC 60945 do Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế (IEC) công bố; đảm bảo hoạt động, truyền tải thường xuyên về hành trình di chuyển của phương tiện nạo vét về trung tâm dữ liệu liên tục, ổn định để Sở Giao thông vận tải, các Cảng vụ Hàng hải khu vực, Ban Soài Rạp, Tư vấn giám sát có thể theo dõi, kiểm tra, giám sát qua hệ thống mạng internet.
3.2 Thiết bị ghi hình (Camera) phải đảm bảo điều kiện làm việc theo chuẩn IP 66 (có khả năng chống va đập, bụi, nước), độ phân giải hình ảnh tối thiểu 420 TV line, hỗ trợ các chuẩn nén H.264, MPEG-4 và MJPEG, có tính năng hồng ngoại để có khả năng ghi lại hình ảnh trong cả ban ngày và ban đêm, hiển thị đầy đủ thời gian thực tại thời điểm ghi hình, dung lượng bộ nhớ đảm bảo ghi và lưu giữ hình ảnh liên tục trong suốt quá trình thi công nạo vét; phải lắp đặt ít nhất 02 thiết bị ghi hình để phòng ngừa sự cố xảy ra (chỉ tiến hành ghi hình liên tục trên một camera, khi camera này có sự cố thì mới tiến hành ghi hình trên camera dự phòng).
3.3 Hệ thống giám sát nạo vét phải được lắp đặt và bảo quản nhằm chống nước và độ ẩm cao. Nguồn điện cung cấp cho hệ thống giám sát nạo vét hoạt động phải đảm bảo liên tục và ổn định (24/24 giờ).
3.4 Hệ thống giám sát nạo vét phải được lắp đặt tại vị trí phù hợp, cố định trên phương tiện thi công (có dán niêm phong), thuận lợi cho việc khai thác, giám sát, ghi nhận lại hình ảnh trong quá trình thi công, vận chuyển đổ bùn đất nạo vét, không xảy ra hiện tượng di dời, tháo lắp, thay đổi vị trí trong toàn bộ quá trình nạo vét.
4. Tính an toàn dữ liệu của hệ thống giám sát nạo vét:
4.1 Các dữ liệu được ghi nhận phải đảm bảo không được xóa hoặc thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ.
4.2 Dữ liệu ghi và lưu trữ trong bộ nhớ phải được cài đặt mật khẩu trước khi thực hiện công tác nạo vét và đổ bùn đất nạo vét (mật khẩu do Ban Soài Rạp chịu trách nhiệm quản lý và được cung cấp cho Cảng vụ Hàng hải khu vực, Tư vấn giám sát để giám sát và kiểm tra khi cần thiết). Việc sao chép, kiểm tra dữ liệu trong quá trình thi công chỉ thực hiện khi cần thiết ngay trên thiết bị lắp đặt tại phương tiện theo yêu cầu của tư vấn giám sát, chủ đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền. Sau khi kết thúc công trình, nhà thầu có trách nhiệm nộp lại toàn bộ các ổ cứng đã sử dụng cho Chủ đầu tư để lưu trữ bản gốc của dữ liệu, dữ liệu cần được lưu trữ ít nhất 03 (ba) năm để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.
5. Ban Soài Rạp có trách nhiệm kiểm tra hệ thống giám sát nạo vét, giám sát việc lắp đặt hệ thống giám sát nạo vét của nhà thầu thi công và niêm phong để bảo đảm không xảy ra việc tháo dỡ, di chuyển hay can thiệp làm sai lệch kết quả của hệ thống giám sát.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý dự án đầu tư và quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với công tác duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp theo quy định của pháp luật.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố dự thảo báo cáo tổng kết, đánh giá việc thực hiện thí điểm theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Công văn số 8436/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ động kiểm tra giám sát công tác môi trường trong quá trình thực hiện duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp và các chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí đủ vốn ngân sách thành phố bổ sung để thực hiện duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp trong trường hợp nguồn thu phí bảo đảm hàng hải không đủ.
2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải thẩm định dự toán, thẩm tra quyết toán kinh phí và ra thông báo thẩm định quyết toán ngân sách duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp, làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Giao thông vận tải (đối với phần kinh phí từ ngân sách Trung ương - từ nguồn thu phí) và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố (đối với phần kinh phí từ ngân sách Thành phố).
3. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố việc thực hiện ghi thu ngân sách Trung ương, ghi chi cho Bộ Giao thông vận tải đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải của luồng hàng hải Soài Rạp đã được giao. Đồng thời, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Giao thông vận tải tổng hợp, gửi Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải còn dư.
Điều 11. Trách nhiệm của Ban Quản lý dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2)
1. Chịu trách nhiệm về các công việc do mình đảm nhiệm, tuân thủ đúng quy định của pháp luật, hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ hàng năm.
2. Bảo đảm chất lượng công trình theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền chủ tài khoản cho Ban Quản lý dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2). Ban Quản lý dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2) mở Tài khoản 3741-Tiền gửi có mục đích tại Kho bạc Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh theo đúng quy định pháp luật để tiếp nhận dự toán kinh phí bảo đảm hàng hải.
4. Lập kế hoạch quản lý môi trường trên cơ sở chương trình quản lý môi trường và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt. Chủ trì, phối hợp nhà thầu thi công lập hồ sơ xin chấp thuận vị trí bãi đổ bùn nạo vét theo đúng quy định hiện hành, xử lý các sự cố môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý bùn nạo vét. Chịu trách nhiệm báo cáo tiến độ nạo vét và những thay đổi phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện thu gom, vận chuyển bùn nạo vét chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
5. Tổ chức kiểm tra, rà soát các phương tiện do nhà thầu đề xuất bố trí phục vụ thi công tại hồ sơ trúng thầu và thực tế thi công để gửi Cảng vụ Hàng hải khu vực xin cấp phép hoạt động thi công. Phối hợp nhà thầu thi công, tư vấn giám sát thực hiện rà soát và phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, biện pháp kiểm soát chất lượng công trình, tiến độ thi công chi tiết, biện pháp quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
6. Tổ chức lập phương án bảo đảm an toàn hàng hải trình Cảng vụ Hàng hải khu vực phê duyệt theo quy định trước khi triển khai thi công; tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện phương án bảo đảm an toàn hàng hải sau khi triển khai thi công công trình.
7. Trong quá trình thi công, phải có bộ phận nhân sự thường trực tại hiện trường để theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động của tư vấn giám sát và nhà thầu thi công (kể cả nhà thầu phụ và các phương tiện thiết bị đi thuê), lập biên bản xử lý đối với các hoạt động không đúng quy định của các đơn vị này.
8. Thực hiện quản lý giám sát việc nạo vét và đổ bùn đất nạo vét theo đúng quy định, đảm bảo an toàn hàng hải, định kỳ báo cáo hàng tháng và khi có yêu cầu đột xuất gửi về Sở Giao thông vận tải.
9. Nghiệm thu, thanh toán các hạng mục công việc khi nhà thầu hoàn thành theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được duyệt và bảo đảm chất lượng.
10. Sao chép các hình ảnh từ thiết bị ghi hình (Camera) lấp đặt trên phương tiện và các ảnh chụp khoang chứa bùn đất của phương tiện do tư vấn giám sát thực hiện để lưu trữ cùng với hồ sơ hoàn thành công trình theo đúng quy định.
11. Cung cấp, bàn giao đầy đủ cho nhà thầu các mốc cao độ hiện hữu tại hiện trường theo yêu cầu để phục vụ cho công tác khảo sát đo đạc công trình. Sử dụng bình đồ khảo sát đo đạc nghiệm thu tại hiện trường để ra thông báo hàng hải trước khi tổ chức nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào sử dụng./.
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về việc quản lý, cung cấp dịch vụ internet và trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 6 của quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến độ sử dụng đất đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất với doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ án quy hoạch chung thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định về các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về ủy quyền Quyết định chủ trương đầu tư cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án chuẩn hóa và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ hoạt động cho thuê diện tích kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu nhà nước tại chung cư phục vụ tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ được hưởng của đơn vị liên quan trong nguồn kinh phí được trích từ số tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội nhận ủy thác từ ngân sách địa phương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Thông tư 44/2018/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát hệ thống hóa và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2017/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 3, Quyết định 42/2016/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3121/QĐ-UBND về thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa, Quyết định 3122/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh kèm theo Quyết định 4574/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế vận hành của Trung tâm Tích hợp Dữ liệu tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 50/2017/QĐ-UBND quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2019 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản đặc san, bản tin, thông tin điện tử và truyền thanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Nghệ An Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Thông tư 52/2017/TT-BGTVT về quy định bảo trì công trình hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Công văn 8436/VPCP-KTTH năm 2017 về thí điểm thu phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Nghị định 48/2017/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Thông tư 03/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Thông tư 14/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng phí bảo đảm hàng hải thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 15/02/2017
Công văn 221/TTg-CN năm 2017 về cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải và vùng nước cảng biển Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Thông tư 28/2014/TT-BGTVT về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2009 và nguyên tắc phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về việc thu hồi Quyết định 540/2004/QĐ.UB và Quyết định 614/2004/QĐ.UB về nhiệm vụ, quyền hạn Sở Khoa học - Công nghệ tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án và công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý Ban hành: 21/10/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Phương án giải phóng mặt bằng để xây dựng tuyến đường giao thông theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 17/10/2008
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng tư pháp quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng; chế độ miễn, giảm phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về quy định xử lý nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND sửa đổi giá đất ở trên địa bàn huyện Chợ Gạo năm 2008 kèm theo Quyết định 47/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư, đào tạo nghề và giải quyết việc làm khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định về giao thực hiện nhiệm vụ của nhà nước và hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với Hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, khai thác các công trình nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung và công bố hết hiệu lực đối với văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư - tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu chung và quy định quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về giải thể Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy chế ban hành công điện, báo cáo phương tiện hoạt động trên biển, báo cáo thiệt hại và sử dụng thông tin của Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ trong phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai kèm theo quyết định 43/2007/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ trợ cấp cho cán bộ, viên chức làm việc tại trung tâm và đơn vị thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của BCH Đảng bộ thành phố (khóa VIII) về thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW của BCHTW Đảng (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND điều chỉnh độ tuổi hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách áp dụng cho việc nâng cấp, giải toả, di dời cửa hàng kinh doanh xăng dầu không còn phù hợp quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 18/03/2008