Quyết định 4596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 4596/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 22/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4596/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 22 tháng 8 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NQ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 260/TB-VP ngày 04/8/2017 của UBND thành phố tại phiên họp thường kỳ UBND thành phố ngày 28/7/2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại văn bản số 1392/SCT-QLCN ngày 15/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020 kèm theo quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở ban ngành; UBND quận, huyện và các cơ quan chức năng có liên quan triển khai thực hiện Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4596/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi
Chương trình này bao gồm các hoạt động khuyến công do Bộ Công Thương, UBND thành phố Đà Nẵng quản lý và tổ chức thực hiện để khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng
a) Các cơ sở công nghiệp nông thôn quy định tại khoản a, điểm 2, điều 1, Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố tham gia công tác quản lý thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
1. Mục tiêu chung
- Huy động các nguồn lực tham gia đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Đẩy mạnh hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người.
- Hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh phát triển sản xuất, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, đổi mới công nghệ thiết bị, nâng cao năng lực quản lý và năng lực cạnh tranh.
- Hoàn thiện quy trình quản lý và nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ đào tạo khoảng 400-600 lao động cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; khoảng 300 lượt học viên tham gia các khóa tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
- Hỗ trợ xây dựng 07-09 mô hình trình diễn kỹ thuật; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị và chuyển giao công nghệ cho 50-60 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho khoảng 20 đơn vị; xây dựng 05-06 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Hỗ trợ tư vấn cho khoảng 30-35 cơ sở công nghiệp nông thôn; hỗ trợ thành lập khoảng 20 doanh nghiệp, thành lập 01-02 hiệp hội ngành nghề.
- Tổ chức 02 đợt bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp thành phố và đề cử tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và quốc gia.
- Tổ chức 02 lượt Hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; tổ chức 20 đoàn tham gia hội chợ triển lãm trong nước lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và làng nghề.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; hỗ trợ sửa chữa nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp và tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Đẩy mạnh thông tin, hoàn thiện quy trình quản lý và nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề
- Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn; Đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp để tạo việc làm tại chỗ và nâng cao tay nghề cho người lao động.
- Tổ chức cho đại diện các làng nghề, các nghệ nhân lĩnh vực thủ công mỹ nghệ trên địa bàn thành phố tham gia các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm phát triển nghề, làng nghề tại các tỉnh, thành phố.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, thành lập và khởi sự doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về khởi sự, quản trị doanh nghiệp, xây dựng thương hiệu v.v... cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các diễn đàn, hội thảo chuyên đề; tham quan, khảo sát thị trường, học tập kinh nghiệm sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn trong nước, ưu tiên các doanh nghiệp khởi nghiệp bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh doanh khả thi; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin vào phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và công tác quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn thành phố.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật, ứng dụng máy móc thiết bị mới, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trong đó chú ý các lĩnh vực ưu tiên theo quy định.
- Tổ chức tham quan mô hình, hội nghị, hội thảo, diễn đàn giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
4. Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn
- Hỗ trợ xây dựng mô hình tiên tiến, thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn; chú trọng nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn đến các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố.
- Hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố; từ đó, đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm tăng năng suất và giảm chi phí đầu vào.
- Tăng cường công tác phổ biến, tập huấn, đào tạo cho các cơ sở công nghiệp nông thôn được tiếp cận nhiều hơn với các vấn đề liên quan đến việc áp dụng sản xuất sạch hơn vào sản xuất công nghiệp, góp phần mang lại lợi ích về kinh tế, cải thiện môi trường làm việc, giảm ô nhiễm trong sản xuất; trong đó chú trọng nâng cao năng lực sản xuất chế biến thực phẩm đảm bảo quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm trong các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố.
5. Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm thuộc Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng mở rộng thị trường tiêu thụ hướng đến xuất khẩu
- Khuyến khích, vận động các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn sản xuất các sản phẩm đặc thù của địa phương, các sản phẩm thuộc Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng; từ đó phát triển thành sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của thành phố và tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia.
- Tổ chức công tác bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu thành phố Đà Nẵng định kỳ 02 năm/01 lần; hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp thành phố tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia.
- Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh liên kết hợp tác hướng đến xuất khẩu.
- Hỗ trợ cải tiến mẫu mã, bao bì đóng gói... để tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, có khả năng cạnh tranh thị trường trong nước và xuất khẩu.
6. Hỗ trợ tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
- Hỗ trợ tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong lập dự án đầu tư, thiết kế mẫu mã, bao bì, marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân sự, quản trị doanh nghiệp...
7. Hỗ trợ cung cấp thông tin, tuyên truyền
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghiệp nông thôn; xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh, bản tin, tờ rơi và các hình thức thông tin đại chúng khác để cung cấp thông tin cho các cơ sở công nghiệp nông thôn về chính sách phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
- Duy trì cơ sở dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ của thành phố.
8. Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế phát triển công nghiệp hỗ trợ; phát triển các cụm công nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trường
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn liên kết với nhau và với các doanh nghiệp ở các tỉnh thành khác trong nước.
- Lựa chọn một số cụm công nghiệp để hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, tổ chức các hội nghị, diễn đàn để kêu gọi thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp nông thôn đan xen trong khu dân cư hoặc cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường vào các khu, cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho các cơ sở sản xuất tại các cụm công nghiệp.
9. Hỗ trợ quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công
- Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ làm công tác khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực của các cán bộ làm công tác khuyến công về sản xuất sạch hơn, các kỹ năng đánh giá nhanh về hiệu suất sử dụng các nguồn tài nguyên như điện, than, dầu, nước...
- Tổ chức học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công tại các tỉnh, thành phố cho các cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp, khuyến công.
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm, từng giai đoạn; thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề án khuyến công.
- Hỗ trợ nghiên cứu và hoàn thiện khung pháp lý, chính sách về hoạt động khuyến công.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kịp thời, sâu rộng các chủ trương chính sách của nhà nước trên các phương tiện thông tin đại chúng với các phương thức phong phú, đa dạng giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn nắm bắt được chính sách và nội dung hoạt động khuyến công trên địa bàn thành phố, từ đó tích cực chủ động tham gia; tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận các chính sách ưu đãi của Nhà nước để phát triển sản xuất kinh doanh.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức đoàn thể trong việc tuyên truyền về công tác khuyến công, vận động các tổ chức cá nhân tích cực tham gia hoạt động khuyến công, góp phần xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân, các hoạt động khởi nghiệp trong thời kỳ hội nhập.
2. Đảm bảo tài chính cho hoạt động khuyến công
- Bố trí đủ kinh phí từ ngân sách thành phố đảm bảo cho hoạt động khuyến công theo Chương trình khuyến công được UBND thành phố phê duyệt.
- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để huy động các nguồn lực, các nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động khuyến công.
- Bám sát chỉ đạo của Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công thương để tiếp cận kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn thành phố.
- Hướng dẫn, giám sát các tổ chức, cá nhân được thụ hưởng chính sách khuyến công bố trí đủ nguồn vốn đối ứng để triển khai thực hiện Chương trình.
- Lồng ghép chương trình khuyến công với thực hiện các Chương trình, Đề án của thành phố: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, Đề án phát triển kinh tế tập thể, Đề án phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp… để khuyến khích, thu hút nguồn vốn của toàn xã hội đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn.
3. Phát huy hiệu quả hỗ trợ các đề án khuyến công
- Hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn giải quyết việc làm cho nhiều lao động địa phương, có đóng góp về đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
- Ưu tiên hỗ trợ đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố có tiềm năng về thị trường tiêu dùng trong nước và có lợi thế về xuất khẩu; các cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất các sản phẩm theo Chương trình phát triển sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng.
4. Tăng cường công tác quản lý, điều hành hoạt động khuyến công trên địa bàn
- Kịp thời xây dựng, rà soát, ban hành các cơ chế, chính sách điều chỉnh hoạt động khuyến công trên địa bàn thành phố cho phù hợp với thực tế của địa phương và phù hợp với các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Tăng cường hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
- Triển khai thực hiện kế hoạch khuyến công được phê duyệt đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung; tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đảm bảo hoàn thành đề án khuyến công đúng quy định.
- Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ làm công tác khuyến công cấp thành phố, các quận, huyện, xã, phường; từng bước hình thành và phát triển mạng lưới cộng tác viên khuyến công ở các quận, huyện, xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguồn kinh phí thực hiện
- Kinh phí chi hoạt động khuyến công thuộc kinh phí sự nghiệp kinh tế được phân bổ trong dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công Thương và các đơn vị địa phương liên quan hằng năm theo đúng Luật ngân sách nhà nước.
- Kinh phí đầu tư xây dựng trụ sở, trang thiết bị, cơ sở vật chất cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thành phố; chi hỗ trợ mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thuộc kinh phí đầu tư phát triển được ngân sách thành phố phân bổ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Kinh phí đối ứng, cam kết thực hiện đề án khuyến công của đơn vị thụ hưởng.
- Kinh phí huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Nội dung kinh phí thực hiện
Kinh phí dự kiến thực hiện Chương trình: 115.225 triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí Khuyến công quốc gia (KCQG) dự kiến là: 14.025 triệu đồng
- Kinh phí Khuyến công địa phương (KCĐP) dự kiến là: 13.415 triệu đồng
- Kinh phí thu hút từ các đơn vị thụ hưởng (nguồn khác) dự kiến là: 87.785 triệu đồng.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Sở Công Thương:
- Là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình Khuyến công thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020; đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện Chương trình.
- Tổng hợp, thẩm định nội dung dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của các cơ quan, đơn vị địa phương được giao thực hiện Chương trình này gửi Sở Tài Chính tổng hợp vào dự toán chi ngân sách thành phố, báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố theo đúng trình tự, thủ tục, nội dung quy định.
- Thường xuyên rà soát, đề xuất điều chỉnh các nội dung cho phù hợp với thực tế để nâng cao hiệu quả của Chương trình; rà soát các cơ chế, chính sách, đề xuất UBND thành phố sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp với điều kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động khuyến công.
- Phối hợp các Sở, Ban ngành, UBND các quận, huyện định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra hoạt động khuyến công trên địa bàn, báo cáo UBND thành phố về các khó khăn, vướng mắc để kịp thời xử lý, đảm bảo tiến độ thực hiện đề án khuyến công.
- Định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất biểu dương khen thưởng các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có thành tích trong hoạt động khuyến công trình UBND thành phố xem xét, khen thưởng.
2. Sở Tài chính:
- Tổng hợp kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương hằng năm vào dự toán chi ngân sách thành phố, tham mưu UBND thành phố xem xét, bố trí kinh phí hằng năm giao Sở Công Thương triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn phù hợp với Chương trình này và các văn bản quy định có liên quan.
- Phối hợp Sở Công Thương và các đơn vị liên quan kiểm tra giám sát việc quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp Sở Tài Chính xem xét, phê duyệt Kế hoạch kinh phí Khuyến công địa phương hằng năm giao Sở Công Thương triển khai hoạt động khuyến công; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn trong hoạt động thành lập doanh nghiệp, khởi nghiệp v.v...
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Công thương, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các hoạt động liên quan đến đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tránh trùng lắp, chồng chéo.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận hoạt động chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp từ các đề tài, dự án đã nghiên cứu để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm phát triển sản xuất công nghiệp; hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp đối với sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép các chương trình, chính sách liên quan phát triển nông thôn mới hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn.
7. Các Sở, Ban ngành liên quan khác: Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Công thương thực hiện Chương trình này; đồng thời lồng ghép các chương trình, chính sách liên quan với Chương trình khuyến công để triển khai thực hiện.
8. UBND các quận, huyện
- Căn cứ Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020, thường xuyên rà soát, nắm bắt tình hình, nhu cầu được hỗ trợ về khuyến công của các cơ sở sản xuất trên địa bàn; phối hợp, hướng dẫn đơn vị xây dựng các đề án khuyến công đăng ký Kế hoạch Khuyến công, tổng hợp đề xuất theo quy định.
- Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức có hiệu quả các nội dung trong Chương trình này.
- Kiến nghị UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động khuyến công (gửi Sở Công Thương tổng hợp), tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển.
9. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp thành phố Đà Nẵng:
- Tuyên truyền về cơ chế, chính sách khuyến công của Trung ương và của thành phố đến đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
- Xây dựng Kế hoạch khuyến công địa phương và khuyến công quốc gia hằng năm phù hợp với Chương trình khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Tổ chức và huy động các nguồn lực, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước tham gia tích cực hoạt động khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; chủ động lồng ghép nguồn kinh phí hợp pháp khác trong việc phát triển đầu tư sản xuất công nghiệp nông thôn.
- Thường xuyên theo dõi, giám sát việc thực hiện đề án khuyến công trên địa bàn thành phố, kịp thời báo cáo vướng mắc khó khăn trong quá trình triển khai đề án với Sở Công Thương để kịp thời xử lý, điều chỉnh nội dung cho phù hợp với Chương trình này.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
10. Các cơ sở công nghiệp nông thôn
- Chủ động xây dựng đề án khuyến công phù hợp với nội dung Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020, thực hiện đăng ký kế hoạch kinh phí khuyến công hằng năm về Sở Công Thương (thông qua Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp) theo thời gian quy định.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức có hiệu quả các nội dung trong Chương trình này.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
11. Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội: Phối hợp tuyên truyền, phổ biến nội dung, mục đích, ý nghĩa trong chủ trương, chính sách của thành phố về hoạt động Khuyến công; vận động các cơ sở sản xuất trên địa bàn thành phố tích cực tham gia hoạt động khuyến công.
Trong quá trình thực hiện Chương trình này nếu có vấn đề vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn./.
DỰ KIẾN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4596/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đvt: triệu đồng
TT |
Nguồn Kinh phí |
Năm |
Tổng cộng giai đoạn 2017-2020 |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
KCĐP |
1.290 |
3.825 |
3.575 |
4.725 |
13.415 |
2 |
KCQG |
1.150 |
5.025 |
2.425 |
5.425 |
14.025 |
3 |
Nguồn khác |
7.090 |
39.075 |
13.135 |
28.485 |
87.785 |
4 |
Cộng |
9.530 |
47.925 |
19.135 |
38.635 |
115.225 |
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2017- 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4596/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT |
Nội dung |
Mục tiêu |
Tổng kinh phí KCQG và KCĐP thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
KCĐP |
KCQG |
KCĐP |
KCQG |
KCĐP |
KCQG |
KCĐP |
KCQG |
||||
1 |
Đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề |
Đào tạo khoảng 400-600 lao động tại các cơ sở CNNT |
1,000 |
- |
- |
200 |
- |
400 |
- |
400 |
- |
2 |
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, thành lập và khởi sự doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn |
Hỗ trợ khoảng 300 lượt cán bộ lãnh đạo quản lý các cơ sở CNNT tham gia các khóa tập huấn, đào tạo quản trị doanh nghiệp, marketing,... |
280 |
70 |
- |
70 |
- |
70 |
- |
70 |
- |
3 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp |
Xây dựng 07-09 mô hình trình diễn kỹ thuật |
3,200 |
300 |
500 |
300 |
500 |
300 |
500 |
300 |
500 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị cho khoảng 50-60 cơ sở CNNT |
8,595 |
595 |
400 |
1,200 |
600 |
1,800 |
800 |
2,400 |
800 |
||
4 |
Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn |
Xây dựng 05-06 mô hình thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn |
2,100 |
- |
- |
- |
- |
100 |
700 |
300 |
1,000 |
Hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho khoảng 20 cơ sở CNNT |
1,350 |
50 |
250 |
100 |
250 |
100 |
250 |
100 |
250 |
||
Tổ chức 01-03 lớp bồi dưỡng về áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở CNNT |
150 |
- |
- |
50 |
- |
50 |
- |
50 |
- |
||
5 |
Hỗ trợ tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn |
Tư vấn trợ giúp cho 30-35 cơ sở CNNT về marketing, quản trị doanh nghiệp, quản lý tài chính,.. |
975 |
- |
- |
150 |
175 |
150 |
175 |
150 |
175 |
6 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp nông thôn |
Tổ chức 02 đợt bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu và đề cử 02 lượt tham gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực và quốc gia |
160 |
- |
- |
80 |
- |
- |
- |
80 |
- |
Tổ chức 02 lượt hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn cấp khu vực và toàn quốc |
3,000 |
- |
- |
1,000 |
500 |
- |
- |
300 |
1,200 |
||
Tổ chức 20 đoàn tham gia hội chợ triển lãm trong nước trong lĩnh vực CN-TTCN và làng nghề (5 đoàn/năm) |
795 |
195 |
- |
200 |
- |
200 |
- |
200 |
- |
||
7 |
Hỗ trợ cung cấp thông tin, tuyên truyền |
Xây dựng, quản trị, duy trì, phát triển cơ sở dữ liệu CNNT, CNHT |
400 |
- |
- |
200 |
- |
100 |
- |
100 |
- |
Xây dựng 04 chuyên đề về hoạt động khuyến công trên phương tiện thông tin đại chúng |
150 |
- |
- |
50 |
- |
50 |
- |
50 |
- |
||
8 |
Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển cụm công nghiệp và di dời cơ sở ô nhiễm môi trường |
Hỗ trợ 01-02 đề án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng CCN; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các CCN và các cơ sở CNNT |
4,500 |
- |
- |
- |
3,000 |
- |
- |
- |
1,500 |
9 |
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, hội ngành nghề |
Hỗ trợ thành lập 01-02 hội, hiệp hội ngành nghề |
60 |
- |
- |
- |
- |
30 |
|
30 |
|
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp (5 DN/năm) |
150 |
- |
- |
50 |
- |
50 |
- |
50 |
- |
||
10 |
Hỗ trợ quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công |
Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho 15 lượt cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về công nghiệp và khuyến công |
225 |
30 |
- |
75 |
- |
75 |
- |
45 |
- |
Tổ chức 04 đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm về khuyến công tại các tỉnh thành |
200 |
50 |
- |
50 |
- |
50 |
- |
50 |
- |
||
Xây dựng, triển khai các chương trình, chính sách về khuyến công; khảo sát xây dựng kế hoạch kinh phí khuyến công hằng năm; theo dõi, giám sát việc thực hiện các đề án khuyến công.... |
150 |
- |
- |
50 |
- |
50 |
- |
50 |
- |
||
Tổng cộng |
27,440 |
1,290 |
1,150 |
3,825 |
5,025 |
3,575 |
2,425 |
4,725 |
5,425 |
Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 9 Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 01/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Quy định về thanh tra lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về bãi bỏ Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 3 Điều 7 của Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức và Bà mẹ Việt Nam anh hùng khi từ trần trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về hạn mức đất và chế độ quản lý đối với việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định bổ sung giá đất đường vào Trại giam Gia Trung vào bảng số 2 - bảng giá đất ở nông thôn, kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Khu nhà ở công vụ Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi tiết 2, tiết 6, điểm a, khoản 2 và khoản 3, Điều 5 của Quy định thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí khác trong hoạt động chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2006 về việc điều chỉnh phân công đứng đầu các tổ chức tư vấn, phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 12/10/2006