Quyết định 4500/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2021 và ngoài năm 2021
Số hiệu: | 4500/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Vũ Văn Diện |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4500/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 15/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình cũ, nguy hiểm tại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3476/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh V/v phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 1669-TB/TU ngày 19/6/2015 của Tỉnh ủy “Thông báo ý kiến chỉ đạo của Thường trực tỉnh ủy về một số nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2025”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3729/TTr-SXD ngày 13/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2021 và ngoài năm 2021.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 21/01/2010 của UBND tỉnh Về việc phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư; Tổng Giám đốc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Giám đốc Công ty TNHH MTV du lịch công đoàn Hạ Long, Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI CÁC CHUNG CƯ CŨ BỊ HƯ HỎNG, XUỐNG CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016-2021 VÀ NGOÀI NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2021 và ngoài năm 2021 với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Mục tiêu:
- Quy hoạch, cải tạo chỉnh trang bộ mặt kiến trúc đô thị theo hướng văn minh, hiện đại; nâng cấp hoặc cung cấp kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho các khu chung cư đảm bảo tiêu chuẩn đô thị, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong việc đầu tư xây dựng nhà ở, cải tạo nhà ở đô thị. Đảm bảo cho các hộ dân khi được tái định cư phải tốt hơn chỗ ở cũ cả về diện tích, chất lượng cũng như môi trường sống.
- Từng bước cải tạo, xây dựng lại, xóa bỏ 60 khu chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn 03 thành phố: Hạ Long, Uông Bí và Cẩm Phả trong giai đoạn 2016-2021 và ngoài năm 2021 nhằm nâng cấp, cải thiện điều kiện ở - sinh hoạt, nâng cao chất lượng sống và đảm bảo an toàn cho nhân dân tại các khu chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp.
2. Yêu cầu:
- Việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ phải phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, chương trình phát triển nhà ở tỉnh, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch xây dựng của các địa phương và nhu cầu nhà ở của các địa phương trong từng giai đoạn; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, xây dựng... nhằm tạo cảnh quan, bộ mặt không gian, kiến trúc đô thị hiện đại, văn minh, đảm bảo kết nối hạ tầng đồng bộ.
- Việc cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ được Nhà nước thực hiện theo nguyên tắc nguồn vốn đầu tư là xã hội hóa (theo hình thức đối tác công tư PPP theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ); đồng thời cần tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân, các cấp chính quyền và UBND các địa phương có nhà chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp làm chủ đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.
- Đối với các chung cư cũ liên quan đến ngành Than và các chung cư cũ do các doanh nghiệp quản lý thì Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các doanh nghiệp có trách nhiệm đầu tư xây dựng lại với quy mô và tầng cao phù hợp quy hoạch và điều kiện cụ thể của ngành và từng địa phương (hoặc chuyển địa điểm khác phù hợp quy hoạch). Đối với các chung cư nguy hiểm đến tính mạng của người dân (cấp D) các đơn vị đang quản lý, sử dụng có trách nhiệm tổ chức, di dời khẩn cấp, cưỡng chế thực hiện việc tháo dỡ; đồng thời có phương án đầu tư, bố trí kinh phí và huy động vốn để đầu tư xây dựng lại các khu chung cư cũ. Trường hợp, sau khi tổ chức di dời, tháo dỡ nhà chung cư cũ các doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng đất hoặc đầu tư cải tạo lại thì phải chủ động triển khai thủ bàn giao lại đất cho UBND các địa phương để kêu gọi các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án.
- Đối với các chung cư cũ hiện do địa phương quản lý, nếu có các doanh nghiệp tham gia đầu tư cải tạo, xây dựng lại (hoặc các hộ dân tự thành lập doanh nghiệp để đầu tư phù hợp quy hoạch, hoặc doanh nghiệp kết hợp với các hộ dân...) thì UBND các địa phương phải đứng ra tổ chức, tạo điều kiện hỗ trợ tốt nhất để thực hiện, đảm bảo nguyên tắc hài hòa lợi ích chung: Nhà nước - Doanh nghiệp - Người dân.
- Đối với các chung cư cũ hiện do các địa phương đang quản lý đã xuống cấp nghiêm trọng, nguy hiểm đến tính mạng của người dân (cấp D) mà không có doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng lại, trước mắt UBND các địa phương có trách nhiệm tổ chức di dời khẩn cấp, cưỡng chế thực hiện việc tháo dỡ; đồng thời có phương án đầu tư, huy động vốn hiệu quả để xây dựng lại (hoặc có phương án chuyển địa điểm xây dựng khác phù hợp quy hoạch, chuyển mục đích sử dụng nền đất khu chung cư cũ phù hợp quy hoạch).
3. Nguyên tắc thực hiện:
Việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư. Cụ thể như sau:
- Việc cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ phải được triển khai thực hiện theo dự án, không thực hiện việc xây dựng lại đơn lẻ từng nhà (trừ trường hợp chung cư độc lập); khi tháo dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư phải kết hợp cải tạo lại khu nhà ở trong khu vực của dự án theo quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Mỗi khu vực có nhà chung cư cũ cần cải tạo, xây dựng lại có thể triển khai một hoặc nhiều dự án phù hợp với quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng đã được ban hành;
- Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư và các chủ sở hữu nhà chung cư thuộc diện phải tháo dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư quy định tại Điều 110 của Luật Nhà ở được hưởng các cơ chế, chính sách theo quy định tại Chương III của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt động cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp cho các hộ dân sống tại các khu chung cư cũ nằm trong danh mục phải cải tạo, xây dựng lại được biết để đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ và thuận tiện cho việc triển khai thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ.
1. Tiến độ triển khai:
Trên cơ sở mục tiêu của Kế hoạch: Phấn đấu đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh cải tạo, xây dựng lại được toàn bộ các khu chung cư cũ được đánh giá sơ bộ cấp C, cấp D và ngoài năm 2021 cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ còn lại (cấp B) để tỉnh Quảng Ninh không còn chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp gây nguy hiểm đến tính mạng của nhân dân, gây mất mỹ quan đô thị. Khuyến khích các Nhà đầu tư triển khai thực hiện việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sớm hơn so với kế hoạch đề ra.
Tiến độ triển khai cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh như sau:
1.1. Giai đoạn 2016-2018:
a. Trong năm 2016:
- Tiếp tục triển khai hoàn thành các dự án chung cư cũ đang đầu tư, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh sách1.
- Hoàn thành việc đánh giá sơ bộ chất lượng các nhà chung cư cũ bằng trực quan để lập danh sách các chung cư cũ cần kiểm định theo Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 15/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hoàn thành việc kiểm định chất lượng của chung cư cũ nguy hiểm đã sơ bộ đánh giá ở mức cấp D; tiến hành di dời khẩn cấp toàn bộ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang ở trong các chung cư cũ nguy hiểm cấp D (sau khi có kết quả kiểm định).
- Lập và phê duyệt phương án tháo dỡ nhà chung cư đảm bảo đúng quy định.
- Tổ chức kêu gọi các Nhà đầu tư thực hiện các dự án cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ đã tháo dỡ và các chung cư cũ (cấp C) đã có các Nhà đầu tư nghiên cứu triển khai thực hiện dự án.
b. Trong năm 2017-2018:
- Hoàn thành đưa vào sử dụng các chung cư: Chung cư tại phường Cẩm Thủy; Lô 4, lô 5 Trần Hưng Đạo; Chung cư 3 tầng phường Bạch Đằng2.
- Hoàn thành các thủ tục và thực hiện tháo dỡ, kêu gọi đầu tư (xã hội hóa) hoặc bố trí kinh phí hợp pháp để xây dựng lại toàn bộ các chung cư cũ cấp D. Đối với các chung cư cũ đã được đánh giá sơ bộ cấp C, đã có nhà đầu tư đề xuất xây dựng lại, tiếp tục hoàn thiện xong thủ tục đầu tư xây dựng, GPMB và thực hiện đầu tư xây dựng lại chung cư.
- Xây dựng và phê duyệt các chính sách hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạm cư, tái định cư cho các hộ dân nhà chung cư trên.
- Lập và phê duyệt phương án tháo dỡ nhà chung cư đảm bảo đúng quy định.
- Kế hoạch triển khai cụ thể như sau:
+ Thành phố Hạ Long:
(1) Chung cư 5 tầng Cột 8, phường Hồng Hà;
(2) Lô 6, 7, 8 chung cư 5 tầng phường Trần Hưng Đạo3.
+ Thành phố Cẩm Phả:
(1) Chung cư 2 tầng Km7, phường Quang Hanh4;
(2) Chung cư 4 tầng lô 1 - Dương Huy, phường Cẩm Thủy;
(3) Chung cư 5 tầng Vườn Cam lô 1, phường Cẩm Thịnh;
(4) Chung cư 5 tầng Vườn Cam lô 2, phường Cẩm Thịnh;
(5) Chung cư khu 10/10 - Cao Sơn, phường Cẩm Phú;
(6) Chung cư 3 tầng lô A15 - Cọc 6, phường Cẩm Phú;
(7) Chung cư 3 tầng lô A1/2 - Cao Sơn, phường Cẩm Phú;
(8) Chung cư 3 tầng lô A1/2 - Cọc 6, phường Cẩm Phú;
(9) Chung cư 3 tầng than Mông Dương, phường Mông Dương;
(10) Chung cư 3 tầng Bệnh viện Cọc 7 - lô số 1, 2, phường Cẩm Thịnh5;
(11) Chung cư 4 tầng - lô A, B, phường Cửa Ông6.
+ Thành phố Uông Bí: Khu tập thể nhà máy điện lô số 1, 2, 3, 4 phường Trưng Vương.
1.2. Giai đoạn 2019-2021:
- Tiếp tục hoàn thành việc triển khai đầu tư xây dựng các chung cư cũ đã tháo dỡ, xây dựng lại trong giai đoạn 2016-2018.
- Xây dựng và phê duyệt các chính sách hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạm cư, tái định cư cho các hộ dân nhà chung cư trên.
- Lập và phê duyệt phương án tháo dỡ nhà chung cư đảm bảo đúng quy định.
- Phấn đấu cải tạo, sửa chữa hoặc xây dựng lại các chung cư cũ đang ở mức độ nguy hiểm cấp C, kế hoạch cụ thể như sau:
+ Thành phố Hạ Long:
(1) Chung cư 5 tầng Bạch Long, phường Bạch Đằng;
(2) Chung cư 5 tầng Lán Bè, phường Bạch Đằng.
+ Thành phố Cẩm Phả:
(1) Chung cư 4 tầng lô 2 - Dương Huy, phường Cẩm Thủy;
(2) Chung cư 2 tầng lô số 2, 3, 4, 5, 6 - Chế tạo máy, phường Cẩm Thủy;
(3) Chung cư 5 tầng lô D1 - Chế tạo máy, phường Cẩm Thủy;
(4) Chung cư 5 tầng lô D2 - Chế tạo máy, phường Cẩm Thủy;
(5) Chung cư 5 tầng lô B1 - Chế tạo máy, phường Cẩm Thủy;
(6) Chung cư 3 tầng Cọc 6 - Lô A23, phường Cẩm Phú;
(7) Chung cư 3 tầng than Thống Nhất - Lô 2, phường Cẩm Thành;
(8) Chung cư 2 tầng than Đèo Nai - Lô số 2, phường Cẩm Thành;
(9) Chung cư 3 tầng than Đèo Nai lô số 3, 4, 5, 7, 8, phường Cẩm Thành;
(10) Chung cư 5 tầng, phường Cửa Ông.
+ Thành phố Uông Bí: Khu tập thể 5 tầng Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18, phường Trưng Vương.
1.3. Giai đoạn ngoài năm 2021:
- Tiếp tục hoàn thành việc triển khai đầu tư xây dựng các chung cư cũ đã tháo dỡ, xây dựng lại trong giai đoạn 2016-2021.
- Phấn đấu cải tạo, sửa chữa hoặc xây dựng lại các chung cư cũ đang ở mức độ nguy hiểm cấp B, cụ thể như sau:
+ Thành phố Hạ Long:
(1) Lô A+C khu tập thể Bệnh viện, phường Bạch Đằng;
(2) Chung cư 3 tầng Công đoàn, phường Bãi Cháy;
(3) Khu tập thể Cục thuế, phường Hồng Hải;
(4) Khu tập thể 4 tầng sau bảo tàng cũ, phường Hồng Hải;
(5) Khu tập thể 02 nhà 2 tầng công nhân mỏ than Hà Tu, phường Hà Tu;
(6) Khu tập thể 4 tầng, phường Hà Tu.
+ Thành phố Cẩm Phả:
(1) Chung cư 3 tầng - Thị Chính, phường Cẩm Thành;
(2) Chung cư 5 tầng - Địa chất mỏ, phường Cẩm Thành;
(3) Chung cư 2 tầng Công ty than Thống Nhất lô số 1, 2, 3, 4, phường Cẩm Tây.
(Thông tin chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)
2. Giải pháp thực hiện:
2.1. Giải pháp về Quy hoạch:
- Việc lập quy hoạch cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ phải đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và sự gắn kết với khu vực lân cận; đảm bảo đủ diện tích và không gian (kể cả công trình ngầm) để sử dụng vào mục đích công cộng.
- Trong quá trình lập (hoặc điều chỉnh), phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, sau khi có ý kiến thẩm định của cấp có thẩm quyền Nhà đầu tư được phép xem xét, điều chỉnh các chỉ tiêu quy hoạch (gồm mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số, chiều cao tầng) đối với các khu vực có dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ nhằm đảm bảo khả năng cân đối tài chính, hiệu quả kinh tế, xã hội của từng dự án và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
- Khi tiến hành cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ, phải ưu tiên dành phần diện tích nhất định để phục vụ các nhu cầu công cộng; chú trọng đa dạng hóa việc thiết kế các căn hộ mới có quy mô diện tích khác nhau để đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng.
2.2. Giải pháp về đất đai:
- Cho phép Nhà đầu tư dự án được chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích đất trong phạm vi dự án để phục vụ nhu cầu kinh doanh, dịch vụ nhằm đảm bảo hiệu quả về tài chính của từng dự án trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng và quyết định chủ trương đầu tư do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà đầu tư dự án được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) đối với toàn bộ diện tích đất được giao (hoặc thuê) để thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật.
2.3. Giải pháp về vốn:
a. Đối với các chung cư cũ do các địa phương đang quản lý:
- UBND các địa phương có trách nhiệm bố trí kinh phí từ ngân sách hoặc các nguồn huy động hợp pháp khác để tổ chức kiểm định, đánh giá chất lượng các nhà chung cư cũ trên địa bàn theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 288/UBND-XD4 ngày 15/01/2016.
- Đối với các chung cư cũ cấp D mà không có doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng lại, UBND các địa phương có trách nhiệm:
+ Bố trí ngân sách hoặc nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ việc di dời khẩn cấp, hỗ trợ tạm cư, phá dỡ nhà chung cư, hỗ trợ ổn định sản xuất... và có thu hồi nguồn vốn ngân sách; ứng trước khi có nhà đầu tư tiếp nhận quỹ đất để thực hiện dự án;
+ Xây dựng phương án đầu tư bằng nguồn ngân sách hoặc huy động vốn hợp pháp khác để xây dựng lại chung cư.
b. Đối với các chung cư cũ do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam quản lý:
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm bố trí nguồn kinh phí để tổ chức kiểm định, đánh giá chất lượng các nhà chung cư cũ trên địa bàn theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 288/UBND-XD4 ngày 15/01/2016; đối với những chung cư cũ cấp D, Tập đoàn có trách nhiệm di dời khẩn cấp các hộ dân trong nhà chung cư và tiến hành phá dỡ, kêu gọi đầu tư, trường hợp không có nhu cầu sử dụng, đầu tư thì bàn giao lại quỹ đất đó cho địa phương quản lý để kêu gọi nhà đầu tư thích hợp; bố trí nguồn kinh phí để cải tạo, sửa chữa, đầu tư xây dựng lại các khu nhà ở tập thể công nhân ngành than (hộ độc thân) với quy mô và tầng cao phù hợp với quy hoạch và điều kiện cụ thể của ngành Than và từng địa phương theo quy định.
c. Đối với khu chung cư cũ do Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Hạ Long, Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 18 và Công ty Nhiệt điện Uông Bí đang quản lý:
Các đơn vị có trách nhiệm lập kế hoạch cải tạo, xây dựng, nâng cấp phù hợp với quy hoạch, mục đích sử dụng đất, đảm bảo quỹ đất; bố trí nguồn kinh phí để bảo trì, sửa chữa đảm bảo an toàn trong việc sử dụng. Trường hợp có nhu cầu xây dựng lại hoặc di chuyển địa điểm khác thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2.4. Giải pháp về thu hút đầu tư:
- UBND các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Cẩm Phả có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức khảo sát, đánh giá kiểm định chất lượng các chung cư cũ và phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư công khai danh mục các khu chung cư cũ cần cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký tham gia.
- UBND các địa phương chịu trách nhiệm chỉ đạo việc rà soát lại các dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp đã giao cho các chủ đầu tư nhưng không triển khai hoặc triển khai chậm theo tiến độ quy định, đặc biệt cần chú trọng xem xét lại năng lực của chủ đầu tư về kinh nghiệm, năng lực tài chính và khả năng bố trí tái định cư, tạm cư.
- Chủ đầu tư dự án được quyết định lựa chọn đơn vị tư vấn, nhà thầu xây dựng hoặc tự thiết kế, thi công xây lắp đối với hạng mục công trình, công trình trong phạm vi dự án được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn của chủ đầu tư.
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các đơn vị chủ quản các khu nhà chung cư cũ xuống cấp tham gia cải tạo, sửa chữa, xây dựng lại các chung cư cũ xuống cấp được hưởng những cơ chế, chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành.
1. UBND các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí.
- Tổ chức công khai Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các khu nhà chung cư cũ trên địa bàn để kêu gọi Nhà đầu tư tham gia hoặc lựa chọn chủ đầu tư báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát quy hoạch xây dựng đô thị, rà soát, đánh giá và phân loại chung cư cũ, trên cơ sở đó lập hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết các khu chung cư cũ xuống cấp; đề xuất địa điểm xây dựng khu tạm cư khi tháo dỡ, có kế hoạch cụ thể xây dựng lại chung cư cũ xuống cấp;
- Lập, thẩm định phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng các khu chung cư đã có quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xây dựng phương án tạm cư hoặc tái định cư;
- Tích cực phổ biến; tìm kiếm, kêu gọi các Nhà đầu tư có đủ khả năng, năng lực tài chính và giải pháp tốt để ưu tiên đầu tư xây dựng lại các khu chung cư cũ đã được tháo dỡ có kết luận kiểm định chất lượng (cấp D);
- Phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình thẩm định giá bán, cho thuê căn hộ chung cư hoặc công trình dịch vụ tạo ra sau khi cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
- Tiếp nhận và quản lý các quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các đơn vị bàn giao.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành:
2.1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát lại quy hoạch được duyệt, chủ động đề xuất việc lập hoặc điều chỉnh quy hoạch các khu vực đô thị có khu chung cư cũ đã bị hư hỏng, xuống cấp, đảm bảo phù hợp với cảnh quan, tạo điểm nhấn đô thị, tổ chức thẩm định các phương án kiến trúc, đồ án quy hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ của các địa phương hoặc tổ chức có dự án đầu tư cải tạo, sửa chữa;
- Chủ trì thẩm định năng lực các nhà đầu tư có nhu cầu và đề nghị được đầu tư xây dựng lại các khu chung cư cũ, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt phương án tháo dỡ nhà chung cư cũ đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và các quy định hiện hành;
- Chủ trì xây dựng hoặc thẩm định giá bán, cho thuê căn hộ chung cư hoặc công trình dịch vụ tạo ra sau khi cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát lại quy hoạch sử dụng đất, tạo quỹ đất để thực hiện các dự án xây dựng nhà ở tạm cư, tái định cư;
- Hướng dẫn UBND các địa phương trong việc lập, thẩm định các phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo chế độ chính sách quy định;
- Thẩm định hồ sơ giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giá đất đối với các dự án theo các quy định hiện hành về quản lý đất đai.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì thẩm định các dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, trình UBND tỉnh quyết định;
- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định năng lực các nhà đầu tư có nhu cầu và đề nghị được đầu tư xây dựng lại các khu chung cư cũ, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định;
2.4. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định giá bán, cho thuê căn hộ chung cư hoặc công trình dịch vụ tạo ra sau khi cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
3. Trách nhiệm của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam:
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo các Công ty, đơn vị trực thuộc Tập đoàn trên địa bàn tỉnh rà soát, lập kế hoạch; bố trí kinh phí kiểm định, sửa chữa, đầu tư xây dựng lại các khu chung cư, nhà tập thể công nhân do ngành Than đang quản lý với quy mô và tầng cao phù hợp quy hoạch và điều kiện cụ thể của ngành và từng địa phương; đảm bảo tiến độ theo Kế hoạch này để đảm bảo cuộc sống ổn định của công nhân ngành Than;
- Phối hợp cùng với các sở, ban, ngành, địa phương đề xuất việc xây dựng mô hình làng công nhân tại các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Cẩm Phả, Đông Triều để tạo quỹ nhà đất thực hiện di dời, tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân đang sống tại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp do ngành than đang quản lý.
4. Trách nhiệm của Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Hạ Long, Công ty cổ phần đầu tư và Xây dựng số 18 và Công ty nhiệt điện Uông Bí:
Có trách nhiệm lập kế hoạch và bố trí kinh phí để tổ chức cải tạo, sửa chữa, xây dựng lại các chung cư cũ xuống cấp do đơn vị đang quản lý sử dụng nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng và mỹ quan đô thị.
5. Trách nhiệm của các Nhà đầu tư:
- Nhà đầu tư dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh, UBND các thành phố có dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ xuống cấp về việc thực hiện: Các mục tiêu và nội dung dự án theo quy hoạch được duyệt; bảo đảm tiến độ, chất lượng công trình xây dựng; các thỏa thuận, cam kết về quyền lợi của các hộ dân với việc tạm cư và tái định cư sau khi dự án được phê duyệt; các cơ chế chính sách có liên quan trong suốt quá trình thực hiện dự án.
- Chủ trì, phối hợp với UBND địa phương các cấp có dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ xuống cấp tổ chức tốt công tác điều tra xã hội học, lấy ý kiến của các hộ gia đình đang cư trú trong phạm vi dự án; quá trình tổ chức thực hiện phải công khai, minh bạch chịu sự giám sát của các cơ quan có thẩm quyền và của cộng đồng dân cư; điều chỉnh thiết kế xây dựng (về diện tích căn hộ tái định cư) cho phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của các hộ dân.
6. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong khu vực dự án:
Các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà đất trong khu vực dự án, có trách nhiệm chấp hành chủ trương cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ xuống cấp và thực hiện cơ chế chính sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt; không vì quyền lợi riêng làm ảnh hưởng đến quyền lợi chung của cộng đồng, cản trở tiến độ thực hiện dự án
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan chủ động phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CHUNG CƯ CŨ CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016-2021 VÀ NGOÀI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Tên chung cư |
Địa điểm |
Đơn vị chủ quản |
Năm xây dựng |
Số tầng |
Tổng diện tích khuôn viên đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Tổng diện tích sàn xây dựng (m2) |
Tổng số căn hộ (căn) |
Tổng số người đang ở (người) |
Tình trạng của chung cư (móng, khung - tường, sàn, mái) |
Đánh giá mức độ an toàn của chung cư bằng trực quan |
Giai đoạn dự kiến triển khai |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
THÀNH PHỐ HẠ LONG (20 KHU) |
25,877 |
10,340 |
41,756 |
868 |
3,198 |
|
|
|
|
||||
I.1 |
Phường Trần Hưng Đạo (05 chung cư) |
3,297 |
3,297 |
16,483 |
320 |
1,280 |
|
|
|
|
||||
1 |
Lô 4 khu chung cư 5 tầng Phố Mới |
Phường Trần Hưng Đạo |
Các hộ dân |
1975 |
5 |
592 |
592 |
2,961 |
70 |
280 |
Tường, cột xây gạch đỏ, sàn, mái BTCT đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D |
2016-2018 |
Đã phá dỡ, Công ty CP PTĐT Từ Liêm đang triển khai thực hiện dự án |
2 |
Lô 5 khu chung cư 5 tầng Phố Mới |
Phường Trần Hưng Đạo |
Các hộ dân |
1975 |
5 |
562 |
562 |
2,811 |
70 |
280 |
Cấp D |
2016-2018 |
||
3 |
Lô 6 khu chung cư 5 tầng Phố Mới |
Phường Trần Hưng Đạo |
Các hộ dân |
1975 - 1980 |
5 |
709 |
709 |
3,546 |
60 |
240 |
Tường, cột xây gạch đỏ, sàn, mái BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2016-2018 |
Công ty cổ phần đầu tư IDJLAND đang nghiên cứu triển khai thực hiện dự án |
4 |
Lô 7 khu chung cư 5 tầng Phố Mới |
Phường Trần Hưng Đạo |
Các hộ dân |
5 |
722 |
722 |
3,608 |
60 |
240 |
Cấp C |
2016-2018 |
|||
5 |
Lô 8 khu chung cư 5 tầng Phố Mới |
Phường Trần Hưng Đạo |
Các hộ dân |
5 |
712 |
712 |
3,558 |
60 |
240 |
Cấp C |
2016-2018 |
|||
I.2 |
Phường Hồng Hà (01 chung cư) |
2,827 |
834 |
4,170 |
80 |
320 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 5 tầng Cột 8 |
Phường Hồng Hà |
Các hộ dân |
1980 |
5 |
2,827 |
834 |
4,170 |
80 |
320 |
Móng, khung tường, sàn mái xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D |
2016-2018 |
Đã phá dỡ, đang kêu gọi chủ đầu tư |
I.3 |
Phường Bạch Đằng (08 chung cư) |
13,262 |
4,908 |
16,020 |
389 |
1,360 |
|
|
|
|
||||
1 |
Lô 1 khu chung cư 3 tầng Bạch Đằng |
Phường Bạch Đằng |
UBND TP Hạ Long |
1960 |
3 |
3,214 |
783 |
1,656 |
56 |
220 |
Tường gạch đỏ chịu lực, sàn panel và các kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2016-2018 |
Đã phá dỡ, nằm trong dự án của Công ty CP Đầu tư và KS Myway Ha Long |
2 |
Lô 2 khu chung cư 3 tầng Bạch Đằng |
Phường Bạch Đằng |
UBND TP Hạ Long |
1960 |
3 |
383 |
1,148 |
44 |
170 |
Cấp C |
2016-2018 |
|||
3 |
Lô 3 khu chung cư 3 tầng Bạch Đằng |
Phường Bạch Đằng |
UBND TP Hạ Long |
1962 |
3 |
394 |
1,182 |
34 |
130 |
Cấp C |
2016-2018 |
|||
4 |
Lô 4 khu chung cư 3 tầng Bạch Đằng |
Phường Bạch Đằng |
UBND TP Hạ Long |
1964 |
3 |
1,285 |
420 |
1,260 |
27 |
100 |
Cấp C |
2016-2018 |
||
5 |
Khu chung cư 5 tầng Lán Bè |
Phường Bạch Đằng |
Các hộ dân |
1987 |
5 |
1,824 |
947 |
4,735 |
60 |
150 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
Đang tiến hành kiểm định |
6 |
Lô A khu tập thể Bệnh viện |
Phường Bạch Đằng |
UBND TP Hạ Long |
1961 |
2 |
4,071 |
686 |
1,372 |
51 |
200 |
Tường gạch đỏ, mái ngói, sàn panel, trần cốt tre chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt |
Cấp B |
2022-2025 |
|
7 |
Lô C khu tập thể Bệnh viện |
Phường Bạch Đằng |
UBND TP Hạ Long |
1961 |
2 |
604 |
1,208 |
37 |
140 |
Cấp B |
2022-2025 |
|
||
8 |
Khu chung cư 5 tầng Bạch Long |
Phường Bạch Đằng |
Các hộ dân |
1989 |
5 |
2,868 |
692 |
3,460 |
80 |
250 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
01 đơn nguyên nằm trong dự án của Công ty CP ĐT và KS Myway Hạ Long |
I.4 |
Phường Bãi Cháy (01 chung cư) |
1,100 |
511 |
1,533 |
27 |
108 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 3 tầng Công Đoàn |
Phường Bãi Cháy |
Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Hạ Long |
1986 |
3 |
1,100 |
511 |
1,533 |
27 |
108 |
Tường gạch đỏ, sàn, mái BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt |
Cấp B |
2022-2025 |
|
I.5 |
Phường Hồng Hải (03 chung cư) |
2,365 |
790 |
3,551 |
52 |
130 |
|
|
|
|
||||
1 |
Khu tập thể Cục thuế |
Phường Hồng Hải |
Các hộ dân |
1970 |
5 |
1,032 |
390 |
1,952 |
20 |
85 |
Tường gạch đò, sàn, mái BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị |
Cấp B |
2022-2025 |
|
2 |
Khu tập thể 4 tầng sau bảo tàng cũ |
Phường Hồng Hải |
Các hộ dân |
1970 |
4 |
1,333 |
400 |
1,599 |
32 |
45 |
Tường gạch đỏ, sàn, mái BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị |
Cấp B |
2022-2025 |
|
3 |
Khu tập thể 3 tầng sau Sở Xây dựng cũ |
Phường Hồng Hải |
Các hộ dân |
1970 |
3 |
1,007 |
449 |
1,346 |
28 |
112 |
Tường gạch đỏ chịu lực, sàn BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt |
Cấp B |
2022-2025 |
|
I.6 |
Phường Hà Tu (02 chung cư) |
3,026 |
1,599 |
4,290 |
116 |
444 |
|
|
|
|
||||
1 |
Khu tập thể 02 nhà 2 tầng công nhân Mỏ Hà Tu |
Phường Hà Tu |
Các hộ dân |
1970 |
2 |
1,964 |
1,054 |
2,107 |
44 |
156 |
Tường gạch đỏ chịu lực, sàn BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt |
Cấp B |
2022-2025 |
|
2 |
Khu tập thể 4 tầng phường Hà Tu |
Phường Hà Tu |
Các hộ dân |
1970 |
4 |
1,063 |
546 |
2,182 |
72 |
288 |
Tường gạch đỏ chịu lực, sàn BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt |
Cấp B |
2022-2025 |
|
II |
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ (37 NHÀ CHUNG CƯ) |
55,900 |
19,639 |
65,945 |
1,498 |
4,367 |
|
|
|
|
||||
II.1 |
Phường Quang Hanh (01 chung cư) |
1,067 |
340 |
680 |
17 |
68 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 2 tầng Km7 |
Phường Quang Hanh |
UBND TP Cẩm Phả |
1975 |
2 |
1,067 |
340 |
680 |
17 |
68 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D |
2016-2018 |
Đã phá dỡ, đang triển khai lập QHCT xây dựng và đầu tư cơ sở hạ tầng |
II.2 |
Phường Cẩm Thủy (10 Chung cư) |
18,204 |
5,998 |
20,896 |
458 |
1,314 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 4 tầng lô 1 - Dương Huy |
Phường Cẩm Thủy |
Công ty than Dương Huy - TKV |
1976 |
4 |
1,463 |
574 |
2,296 |
64 |
179 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D (đã được kiểm định) |
2016-2018 |
Đang tiến hành di dời các hộ dân để triển khai phá dỡ |
2 |
Chung cư 4 tầng lô 2 - Dương Huy |
Phường Cẩm Thủy |
C.ty than Dương Huy - TKV |
1976 |
4 |
2,372 |
550 |
2,200 |
64 |
85 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp C (đã được kiểm định) |
2019-2021 |
|
3 |
Chung cư 2 tầng lô số 2 - Chế tạo máy |
Phường Cẩm Thủy |
Các hộ dân |
1978 |
2 |
1,409 |
522 |
1,044 |
32 |
96 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
4 |
Chung cư 2 tầng lô số 3- Chế tạo máy |
Phường Cẩm Thủy |
Các hộ dân |
1978 |
2 |
2,697 |
561 |
1,122 |
33 |
99 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
5 |
Chung cư 2 tầng lô số 5- Chế tạo máy |
Phường Cẩm Thủy |
Các hộ dân |
1978 |
2 |
563 |
1,226 |
29 |
87 |
Cấp C |
2019-2021 |
|
||
6 |
Chung cư 2 tầng lô số 4- Chế tạo máy |
Phường Cẩm Thủy |
Các hộ dân |
1978 |
2 |
1,494 |
522 |
1,044 |
32 |
96 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
7 |
Chung cư 2 tầng lô số 6 - Chế tạo máy |
Phường Cẩm Thủy |
Các hộ dân |
1978 |
2 |
1,421 |
522 |
1,044 |
32 |
96 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
8 |
Chung cư 5 tầng lô D1 - Chế tạo máy |
Phường Cẩm Thủy |
Các hộ dân |
1988 |
5 |
2,491 |
638 |
3,190 |
60 |
180 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
9 |
Chung cư 5 tầng lô D2 - Chế tạo máy |
Phường Cẩm Thủy |
Các hộ dân |
1990 |
5 |
3,476 |
634 |
3,170 |
52 |
156 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
10 |
Chung cư 5 tầng lô B1 - Chế tạo máy |
Phường Cẩm Thủy |
Các hộ dân |
1978 |
5 |
1,381 |
912 |
4,560 |
60 |
240 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
II.3 |
Phường Cẩm Thịnh (04 Chung cư) |
10,427 |
2,473 |
10,215 |
212 |
640 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 5 tầng Vườn Cam -Lô 1 |
Phường Cẩm Thịnh |
Công ty CP CN ô tô - Vinacomin |
1980 |
5 |
5,839 |
764 |
3,820 |
70 |
560 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D |
2016-2018 |
Đã phá dỡ |
2 |
Chung cư 5 tầng Vườn Cam - Lô 2 |
Phường Cẩm Thịnh |
1980 |
5 |
634 |
3,170 |
70 |
Cấp D |
2016-2018 |
|||||
3 |
Chung cư 3 tầng bệnh viện Cọc 7 - Lô số 1 |
Phường Cẩm Thịnh |
UBND TP Cẩm Phả |
1975 |
3 |
4,588 |
537 |
1,611 |
36 |
80 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2016-2018 |
Công ty TNHH Xây dựng Thu Hà đang triển khai dự án xây |
4 |
Chung cư 3 tầng bệnh viện Cọc 7 - Lô số 2 |
Phường Cẩm Thịnh |
1975 |
3 |
538 |
1,614 |
36 |
Cấp C |
2016-2018 |
|||||
II.4 |
Phường Cẩm Phú (05 Chung cư) |
4,754 |
2,924 |
7,457 |
124 |
243 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 3 tầng Lô A23 - Cọc 6 |
Phường Cẩm Phú |
Công ty CP Than Cọc 6 |
1977 |
3 |
762 |
479 |
1,437 |
24 |
24 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp C (đã được kiểm định) |
2016-2018 |
|
2 |
Chung cư 3 tầng khu 10/10- Cao Sơn |
Phường Cẩm Phú |
Công ty CP Than Cao Sơn |
1975 |
2 |
2,376 |
1,315 |
2,630 |
40 |
38 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D (đã được kiểm định) |
2016-2018 |
Đã phá dỡ |
3 |
Chung cư 3 tầng Lô A15 - Cọc 6 |
Phường Cẩm Phú (Khu 1A) |
Công ty CP Than Cọc 6 |
1975 |
3 |
831 |
565 |
1,695 |
24 |
69 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D (đã được kiểm định) |
2016-2018 |
Đã di dời các hộ dân, đang triển khai phá dỡ |
4 |
Chung cư 3 tầng Lô A1/2 - Cao Sơn |
Phường Cẩm Phú (Khu 1A) |
Công ty CP Than Cao Sơn |
1975 |
3 |
392 |
283 |
848 |
18 |
56 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D (đã được kiểm định) |
2016-2018 |
|
5 |
Chung cư 3 tầng Lô A1/2 - Cọc 6 |
Phường Cẩm Phú (Khu 1A) |
Công ty CP Than Cọc 6 |
1975 |
3 |
392 |
283 |
848 |
18 |
56 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D (đã được kiểm định) |
2016-2018 |
|
II.5 |
Phường Cẩm Thành (09 Chung cư) |
10,784 |
3,802 |
12,175 |
317 |
1,212 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 3 tầng than Thống Nhất Lô 2 |
Phường Cẩm Thành |
Các hộ dân |
1970 |
3 |
962 |
426 |
1,278 |
25 |
100 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
2 |
Chung cư 2 tầng Than Đèo Nai - Lô 2 |
Phường Cẩm Thành |
Các hộ dân |
1980 |
2 |
1,094 |
371 |
742 |
30 |
120 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
3 |
Chung cư 3 tầng Than Đèo Nai - Lô 3 |
Phường Cẩm Thành |
Các hộ dân |
1980 |
3 |
703 |
427 |
1,281 |
36 |
144 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
4 |
Chung cư 3 tầng Than Đèo Nai - Lô 4 |
Phường Cẩm Thành |
Các hộ dân |
1980 |
3 |
644 |
429 |
1,287 |
24 |
96 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
5 |
Chung cư 3 tầng Than Đèo Nai - Lô 5 |
Phường Cẩm Thành |
Các hộ dân |
1980 |
3 |
599 |
382 |
1,146 |
36 |
144 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
6 |
Chung cư 3 tầng Than Đèo Nai - Lô 7 |
Phường Cẩm Thành |
Các hộ dân |
1980 |
3 |
2,964 |
380 |
1,140 |
36 |
144 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
7 |
Chung cư 3 tầng Than Đèo Nai - Lô 8 |
Phường Cẩm Thành |
Các hộ dân |
1980 |
3 |
391 |
1,173 |
36 |
144 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
|
8 |
Chung cư 3 tầng - Thị Chính |
Phường Cẩm Thành |
Các hộ dân |
1989 |
3 |
2,042 |
426 |
1,278 |
24 |
96 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp B |
2022-2025 |
|
9 |
Chung cư 5 tầng - Địa Chất mỏ |
Phường Cẩm Thành |
Công ty TNHH MTV Địa Chất mỏ |
1985 |
5 |
1,776 |
570 |
2,850 |
70 |
224 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp B |
2022-2025 |
|
II.6 |
Phường Cẩm Tây (04 Chung cư) |
3,224 |
1,079 |
2,158 |
56 |
224 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 2 tầng Công ty than Thống Nhất - Lô số 1 |
Phường Cẩm Tây |
Các hộ dân |
1954 |
2 |
821 |
307 |
614 |
16 |
64 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp B |
2022-2025 |
|
2 |
Chung cư 2 tầng Công ty than Thống Nhất - Lô số 2 |
Phường Cẩm Tây |
Các hộ dân |
1954 |
2 |
626 |
193 |
386 |
10 |
40 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp B |
2022-2025 |
|
3 |
Chung cư 2 tầng Công ty than Thống Nhất - Lô số 3 |
Phường Cẩm Tây |
Các hộ dân |
1954 |
2 |
1,196 |
390 |
780 |
20 |
80 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp B |
2022-2025 |
|
4 |
Chung cư 2 tầng Công ty than Thống Nhất - Lô số 4 |
Phường Cẩm Tây |
Các hộ dân |
1954 |
2 |
582 |
189 |
378 |
10 |
40 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp B |
2022-2025 |
|
II.7 |
Phường Cửa Ông (03 Chung cư) |
6,557 |
2,727 |
11,475 |
296 |
602 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 4 tầng - lô A |
Phường Cửa Ông (Khu 10B) |
Các hộ dân |
1978 |
4 |
5,603 |
1,080 |
4,320 |
128 |
256 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT |
Cấp C |
2016-2018 |
Đã phá dỡ; TP đã tiến hành lập QHCTXD tỷ lệ 1/500 |
2 |
Chung cư 4 tầng - lô B |
Phường Cửa Ông (Khu 10B) |
Các hộ dân |
1978 |
4 |
1,080 |
4,320 |
128 |
256 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT |
Cấp C |
2016-2018 |
||
3 |
Chung cư 5 tầng |
Phường Cửa Ông (Khu 7) |
Các hộ dân |
1986 |
5 |
954 |
567 |
2,835 |
40 |
90 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
II.8 |
Phường Mông Dương (01 Chung cư) |
883 |
296 |
889 |
18 |
64 |
|
|
|
|
||||
1 |
Chung cư 3 tầng than Mông Dương |
Phường Mông Dương |
Công ty Than Mông Dương |
1987 |
3 |
883 |
296 |
889 |
18 |
64 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng |
Cấp D |
2016-2018 |
Đã phá dỡ |
III |
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ (03 KHU) |
6,484 |
2,719 |
10,320 |
258 |
1,032 |
|
|
|
|
||||
1 |
Khu tập thể công ty 18 |
P. Trưng Vương |
Công ty CP đầu tư và xây dựng 18 |
1996 |
5 |
4,520 |
756 |
3,778 |
90 |
360 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C |
2019-2021 |
|
2 |
Khu tập thể nhà máy điện (lô 4) |
Phường Trưng Vương |
Công ty Nhiệt điện Uông Bí |
1975 |
4 |
651 |
651 |
2,604 |
60 |
240 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp D (đã được kiểm định) |
2016-2018 |
|
3 |
Khu tập thể nhà máy điện (lô 1, lô 2, lô 3) |
Phường Trưng Vương |
Công ty Nhiệt điện Uông Bí |
1975 |
3 |
1,313 |
1,313 |
3,938 |
108 |
432 |
Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp |
Cấp C (đã được kiểm định) |
2016-2018 |
|
TỔNG CỘNG |
88,260 |
32,698 |
118,021 |
2,624 |
8,597 |
|
- Cấp B: 14 khu - Cấp C: 33 khu - Cấp D: 13 khu |
|
1 (1) Chung cư cũ tại phường Cẩm Thủy, thành phố Cẩm Phả (Công ty CP Đầu tư phát triển nhà và hạ tầng - TKV đang triển khai xây dựng); (2) Chung cư Lô 4, 5 chung cư 5 tầng, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long (Công ty cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm đang triển khai thực hiện); (3) 04 lô chung cư 3 tầng, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long (Nằm trong dự án của Công ty cổ phần đầu tư và Khách sạn Myway Hạ Long đang triển khai)
2 (1) Chung cư cũ tại phường Cẩm Thủy: 60 căn hộ tái định cư với tổng diện tích sàn 3.489 m2; (2) Chung cư Lô 4, 5 chung cư 5 tầng, phường Trần Hưng Đạo: 140 căn hộ tái định cư với tổng diện tích sàn 12.700 m2; (3) 04 lô chung cư 3 tầng, phường Bạch Đằng: 259 căn tái định cư với tổng diện tích sàn 11.161,2 m2
3 Công ty cổ phần đầu tư IDJLAND đang nghiên cứu, triển khai thực hiện dự án.
4 UBND TP Cẩm Phả đang triển khai lập QHCT xây dựng để triển khai dự án.
5 Công ty TNHH Thu Hà đang triển khai thực hiện dự án.
6 UBND TP Cẩm Phả đang triển khai lập QHCT xây dựng để triển khai dự án.
Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2021 về biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Bưu chính và lĩnh vực Công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 01/10/2020
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế kiểm tra, sát hạch xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra Ban hành: 28/01/2020 | Cập nhật: 30/01/2020
Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục và kinh phí hỗ trợ thực hiện 04 dự án xây dựng, phát triển nhãn hiệu chứng nhận theo Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2019 về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Y tế tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2017 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân Đài, tỉnh Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần đến hết ngày 31/12/2016 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 07/02/2017
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Xúc tiến đầu tư của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 216/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên xổ số kiến thiết Hà Tĩnh Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá cho thuê mặt bằng ki ốt xung quanh Sân vận động tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Thông tư 21/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 101/2015/NĐ-CP về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2016 về kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị định 101/2015/NĐ-CP về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 10/11/2015
Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2015 về tăng cường thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 825/2009/QĐ-UBND và Quyết định 2917/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2014 quy hoạch đất xây dựng trường mầm non Thới Bình tại xã Giai Xuân, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2013 về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2012 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2012 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình: điều chỉnh tuyến QL32C đoạn qua thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - thuộc địa bàn xã Minh Nông, thành phố Việt Trì (đợt 07) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2007 về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2007 - 2010 của huyện Ninh Hải do UBND Tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2005 điều chỉnh giá bán gỗ tịch thu xung công quỹ nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/06/2005 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ Bắc Ninh Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012