Quyết định 4406/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”
Số hiệu: | 4406/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Chánh |
Ngày ban hành: | 10/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4406/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 23/9/2009 của Chính phủ về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 13/2014/TT-NHNN ngày 18/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp”;
Căn cứ Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 3642/QĐ-BNN-CB ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt đề án “Đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3874/TTr-SNN ngày 12/10/2018 về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp đến 2020, định hướng đến 2030 tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm xây dựng đề án
a) Cơ giới hóa nông nghiệp và giảm tổn thất nông nghiệp là hai mục tiêu được thực hiện song song trong quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp; tuy nhiên có mối quan hệ hữu cơ, mật thiết, trong đó xác định cơ giới hóa cũng là một phần của mục tiêu giảm tổn thất trong nông nghiệp.
b) Xây dựng mục tiêu cơ giới hóa phải phù hợp với thực trạng, tiềm năng và điều kiện của từng địa phương trong từng giai đoạn phát triển.
c) Trên cơ sở định hướng quy mô, diện tích, vùng sản xuất tập trung, sản lượng, số lượng các loại cây trồng vật nuôi đã được xác định trong quy hoạch sản xuất nông nghiệp và đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh, xây dựng mục tiêu cụ thể đến năm 2020, định hướng đến 2030 về tỷ lệ cơ giới hóa và giảm tổn thất trong từng khâu, từng loại cây trồng vật nuôi chủ lực.
d) Phát huy nội lực của toàn xã hội trong đầu tư vào cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp.
2. Mục tiêu của đề án
a) Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa, giảm tổn thất trong sản xuất nông, ngư nghiệp Đồng Nai nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, giảm sức lao động của người nông dân, nâng cao năng lực cạnh tranh của các loại nông sản hàng hóa, thúc đẩy phát triển sản xuất; góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống nông dân.
- Từ nay đến 2030, những vùng nông nghiệp sản xuất hàng hóa, tập trung trên địa bàn tỉnh được cơ giới hóa đồng bộ và giảm tối đa mức độ tổn thất trong nông nghiệp; phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp, quy hoạch nông nghiệp tỉnh Đồng Nai.
b) Mục tiêu cụ thể
Nâng tỷ lệ cơ giới hóa đối với các khâu sản xuất trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản
- Cơ giới hóa trồng trọt
+ Khâu làm đất: Đến năm 2020 đạt 78,2% diện tích canh tác các loại cây trồng được áp dụng cơ giới hóa tăng 7,9% so với năm 2016 và đạt 87% diện tích canh tác tất cả các loại cây trồng vào năm 2030 tăng 8,8% so với năm 2020.
+ Khâu gieo trồng: Tỷ lệ cơ giới hóa bình quân đạt 33,7% vào năm 2020 tăng 18,7% so với năm 2016 và đạt 91,3% vào năm 2030 tăng 57,6% so với năm 2020.
+ Khâu chăm sóc:
Khâu tưới tiêu: Định hướng tỷ lệ cơ giới hóa bình quân đạt 42,6% vào năm 2020 tăng 5,7% so với năm 2016 và đạt 70,4% vào năm 2030 tăng 27,8% so với năm 2020.
Khâu phun thuốc BVTV: Cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV đến năm 2020 đạt 99,1%, tăng 5% so với năm 2016 và đạt 99,6% vào năm 2030, tăng 0,5% so với năm 2020.
Khâu thu hoạch (chủ yếu áp dụng đối với cây hàng năm: Lúa, Ngô, Mía). Tỷ lệ cơ giới hóa đạt 63,6% vào năm 2020, tăng 15,5% so với năm 2016 và đạt 97,5% vào năm 2030 tăng 33,9% so với năm 2020.
+ Khâu sơ chế:
Khâu sấy hạt: (Chỉ áp dụng cho các loại cây cho hạt: Lúa, Ngô, Cà phê, Tiêu, Điều). Tỷ lệ cơ giới hóa đạt 35,8% vào năm 2020 tăng 13,2% so với năm 2016 và đạt 73,1% vào năm 2030 tăng 37,3% so với năm 2020.
Khâu tách vỏ, làm sạch, đánh bóng,…: Đạt 58,7% vào năm 2020, tăng 15,5% so với năm 2016 và đạt 80% vào năm 2030 tăng 21,3% so với năm 2020.
Khâu vận chuyển: Tỷ lệ cơ giới hóa đạt 99,3% vào năm 2020 tăng 6,9% so với năm 2016 và đạt 99,9% năm 2030 tăng 0,6% so với năm 2020.
Khâu bảo quản: Đến năm 2020 đạt 5,5% tăng 4,4% so với năm 2016 và đạt 43,4% vào năm 2030 tăng 23,4% so với năm 2020.
- Cơ giới hóa chăn nuôi:
+ Hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống: Đạt tỷ lệ 84,2% vào năm 2020, tăng 8,3% so với năm 2016 và đạt 89,3% vào năm 2030 tăng 5,1% so với năm 2020.
+ Hệ thống vệ sinh chuồng trại (bằng máy bơm xịt và hệ thống vệ sinh chuồng tự động): Đạt 44,9% vào năm 2020 tăng 19,4% so với năm 2016 và đạt 80,2% vào năm 2030 tăng 35,3% so với năm 2020.
+ Khâu chế biến thức ăn thô (chủ yếu trong chăn nuôi bò): Sử dụng các thiết bị và kỹ thuật gia công chế biến thức ăn chăn nuôi hỗn hợp, sử dụng nguyên liệu tại địa phương nhằm giảm chi phí sản xuất. Tỷ lệ cơ giới hóa khâu chế biến thức ăn thô đạt 17,4% vào năm 2020 và đạt 29,1% vào năm 2030.
+ Khâu giết mổ bằng dây chuyền bán tự động và tự động: Tỷ lệ giết mổ tự động và bán tự động đến năm 2020 đạt 100% và duy trì đến năm 2030 (bán tự động là các cơ sở giết mổ quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu vùng xa).
+ Khâu đóng gói bằng máy móc tự động: Đến năm 2020 đạt 28,4% (trong đó 40% đối với sản phẩm trứng và đạt 20 - 30% đối với sản phẩm thịt gia súc, gia cầm. Đến năm 2030 duy trì đạt 100% đối với sản phẩm trứng và đạt trên 50% đối với sản phẩm thịt gia súc, gia cầm).
+ Khâu bảo quản (trữ lạnh, tiệt trùng…) đạt 15% vào năm 2020 và đạt 36,2% vào năm 2030.
+ Khâu vận chuyển: Nâng cao số lượng phương tiện vận chuyển kết hợp bảo quản nhằm đảm bảo chất lượng nông sản khi đem đi chế biến hoặc tiêu thụ. Tỷ lệ cơ giới hóa khâu vận chuyển đạt 100% vào năm 2020 và duy trì 100% đến năm 2030.
- Cơ giới hóa thủy sản:
+ Khâu cung cấp thức ăn tự động: Đạt 11,3% vào năm 2020, tăng 10,7% so với năm 2016 và đạt 29,7% vào năm 2030, tăng 18,4% so với năm 2020.
+ Khâu sục khí ao đầm nuôi: Đạt 47,7% vào năm 2020, tăng 5,1% so với năm 2016 và đạt 84,7% vào năm 2030, tăng 37% so với năm 2020.
+ Khâu cung cấp nước: Đạt 66,8% vào năm 2020, tăng 16,6% so với năm 2016 và đạt 86,5% năm 2030, tăng 19,7% so với năm 2020.
+ Khâu vệ sinh đầm ao: Đạt 46,3% vào năm 2020, tăng 26,5% so với năm 2016 và đạt 76,1% vào năm 2030, tăng 29,8% so với năm 2020.
+ Khâu vận chuyển: Đạt 99,7% vào năm 2020 và 99,9% đến năm 2030.
c) Giảm tỷ lệ tổn thất ở các khâu sản xuất trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản
- Lĩnh vực trồng trọt
+ Cây Lúa: Tỷ lệ tổn thất là 17,1% vào năm 2020 giảm 4,6% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 10%, giảm 7,1% so với năm 2020.
+ Cây Ngô: Tỷ lệ tổn thất là 4,2% vào năm 2020 giảm 1,4% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 3,8%, giảm 0,4% so với năm 2020.
+ Cây rau các loại: Tỷ lệ tổn thất là 8,3% vào năm 2020 giảm 2% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 4,3%, giảm 3% so với năm 2020.
+ Cây Mía: Tỷ lệ tổn thất là 4,7% vào năm 2020 giảm 1,5 so với năm 2016. Đến năm 2030 là 3,6%, giảm 1,1% so với năm 2020.
+ Cây Cà phê: Tỷ lệ tổn thất là 16,5% vào năm 2020 giảm 10% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 10,5%, giảm 6% so với năm 2020.
+ Cây Tiêu: Tỷ lệ tổn thất là 13,6% vào năm 2020 giảm 7,6% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 8,6%, giảm 5% so với năm 2020.
+ Cây Điều: Tỷ lệ tổn thất là 18,1% vào năm 2020 giảm 10,4% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 11,6%, giảm 6,5% so với năm 2020.
+ Cây Cao su: Tỷ lệ tổn thất là 6,8% vào năm 2020 giảm 3,9% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 4,3%, giảm 2,5% so với năm 2020.
+ Cây Cam, Quýt: Tỷ lệ tổn thất là 7,6% vào năm 2020 giảm 4,9% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 4,3%, giảm 2,8% so với năm 2020.
+ Cây Thơm (Dứa): Tỷ lệ tổn thất là 6,1% vào năm 2020 giảm 3,4% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 3,9%, giảm 2,2% so với năm 2020.
+ Cây Chuối: Tỷ lệ tổn thất là 8,3% vào năm 2020 giảm 4,6% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 5,3%, giảm 3% so với năm 2020.
+ Cây Xoài: Tỷ lệ tổn thất là 10,4% vào năm 2020 giảm 4,4% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 2,1%, giảm 8,3% so với năm 2020.
+ Cây Bưởi: Tỷ lệ tổn thất là 11,6% vào năm 2020 giảm 5,2% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 4,5%, giảm 7,1% so với năm 2020.
+ Cây Chôm chôm: Tỷ lệ tổn thất là 9,7% vào năm 2020 giảm 5,3% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 4,6%, giảm 5,1% so với năm 2020.
+ Cây Sầu riêng: Tổn thất giảm xuống còn 8,9% vào năm 2020 giảm 5,8% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 6,1%, giảm 2,8% so với năm 2020.
+ Cây Mít: Tỷ lệ tổn thất là 7,3% vào năm 2020 giảm 5,8% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 4,2%, giảm 3,1% so với năm 2020.
+ Cây Nhãn: Tỷ lệ tổn thất là 8,2% vào năm 2020 giảm 4,6% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 5,1%, giảm 3,1% so với năm 2020.
+ Cây Mãng cầu: Tỷ lệ tổn thất là 9% vào năm 2020 giảm 5,1% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 5,7%, giảm 3,3% so với năm 2020.
- Lĩnh vực chăn nuôi
+ Chăn nuôi bò thịt: Tổn thất giảm xuống còn 10% vào năm 2020 giảm 2,7% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 5,3%, giảm 4,7% so với năm 2020.
+ Chăn nuôi heo thịt: Tổn thất giảm xuống còn 2,3% vào năm 2020 giảm 1,8% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 1,8%, giảm 0,5% so với năm 2020.
+ Chăn nuôi gà lấy thịt: Tổn thất giảm xuống còn 10,9% vào năm 2020 giảm 4% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 4,6%, giảm 6,3% so với năm 2020.
+ Chăn nuôi gà lấy trứng: Tổn thất giảm xuống còn 9,5% vào năm 2020 giảm 5,8% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 5,3%, giảm 4,2% so với năm 2020.
- Lĩnh vực thủy sản:
+ Cá: Tổn thất giảm xuống còn 11,6% vào năm 2020 giảm 5,2% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 5,8%, giảm 5,8% so với năm 2020.
+ Tôm: Tổn thất giảm xuống còn 22,9% vào năm 2020 giảm 2,8% so với năm 2016. Đến năm 2030 là 17,1%, giảm 5,8% so với năm 2020.
Nâng cao năng lực về kỹ thuật, quản trị và sử dụng máy móc cho các đối tượng tham gia vào sản xuất nông nghiệp:
- Đến năm 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo từ sơ cấp trở lên đạt 57% (tăng 9% so với hiện trạng).
- Đến năm 2030 tỷ lệ lao động qua đào tạo từ sơ cấp trở lên đạt 74% (tăng 17% so với năm 2020)
3. Nội dung đề án
a) Đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp
- Giai đoạn 2018 - 2020.
Lĩnh vực trồng trọt
+ Cây hàng năm:
Khâu làm đất: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa trong khâu làm đất năm 2016 là 118.190 ha/141.634 ha, đạt tỷ lệ là 83,4%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 98,8% (tăng 15,4%, tương ứng với diện tích tăng là 21.812 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu làm đất cho diện tích 21.812 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị máy móc cho khâu làm đất, giai đoạn 2018 - 2020 là: 118 máy (sử dụng máy cày, máy xúc đất, máy mini đối với vùng canh tác diện tích nhỏ…), trong đó: Nông hộ cần 13 máy; trang trại 18 máy; THT, CLB 41 máy, HTX 35 máy, liên kết 11 máy.
Khâu gieo trồng: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa trong gieo trồng năm 2016 là 18.240 ha/121.845 ha, đạt tỷ lệ là 15%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 33,7% (tăng 18,7%, tương ứng với diện tích tăng là 22.785 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu gieo trồng cho diện tích 22.785 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị máy móc cho khâu gieo trồng giai đoạn 2018 - 2020 là 122 máy sạ lúa, máy gieo hạt bắp…, trong đó: Nông hộ cần 13 máy; trang trại 18 máy; THT,CLB: 43 máy; HTX: 35 máy; liên kết doanh nghiệp: 11 máy.
Khâu chăm sóc:
Khâu tưới tiêu: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu tưới tiêu là 67.586 ha/141.634 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 47,7%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 57,4% (tăng 9,7%, tương ứng với diện tích được tưới tiêu là 11.803 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu tưới tiêu cho diện tích 11.803 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu tưới tiêu giai đoạn 2018 - 2020 là: 11.803 hệ thống (mỗi hệ thống được tính định mức 1 ha), bao gồm: Tưới phun mưa và tưới gốc; 3.000 hệ thống, hình thức tưới được trang bị giếng khoan, máy bơm: 8.803 hệ thống áp dụng cho những khu vực không thuận lợi, trong đó: Nông hộ 590 hệ thống; trang trại 1.770 hệ thống; THT, CLB: 4.131 hệ thống; HTX: 3.541 hệ thống, liên kết doanh nghiệp: 1.771 hệ thống.
Khâu phun thuốc BVTV: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV là 128.969 ha/141.634 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 91,1%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 99,2 (tăng 8,1%, tương ứng với diện tích được phun thuốc BVTV là 11.472 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV cho diện tích 11.472 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu phun thuốc BVTV giai đoạn 2018 - 2020 là 299 máy phun thuốc, trong đó: Nông hộ 33 máy; trang trại 45 máy; THT, CLB 105 máy; HTX 90 máy; liên kết 26 máy.
Khâu thu hoạch sản phẩm: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu thu hoạch là 65.257 ha/121.845 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 53,6%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 63,6% (tăng 10%, tương ứng với diện tích được thu hoạch là 12.185 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu thu hoạch cho diện tích 12.185 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu thu hoạch giai đoạn 2018 - 2020 là: 52 máy, trong đó: Nông hộ cần 06 máy; trang trại 08 máy; THT, CLB: 18 máy; HTX: 16 máy; liên kết doanh nghiệp: 04 máy.
Để giảm tổn thất sau thu hoạch cần đẩy mạnh tỷ lệ cơ giới hóa các khâu sau thu hoạch như sau:
Khâu tách vỏ làm sạch: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu tách vỏ làm sạch là 522.650 tấn/700.490 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 74,6%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 98,6% (tăng 24%, tương ứng với sản lượng được tách vỏ làm sạch là 168.118 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu tách vỏ làm sạch cho 168.118 tấn cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu tách vỏ làm sạch giai đoạn 2018 - 2020 là 259 máy (máy tách vỏ lạc, máy bóc vỏ bẹ ngô,…), trong đó: Nông hộ cần 28 máy; trang trại 39 máy; THT, CLB: 91 máy; HTX: 78 máy; liên kết doanh nghiệp: 23 máy.
Khâu sấy hạt: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu sấy hạt là 163.122 tấn/700.490 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 23,30%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 34,5% (tăng 11,2%, tương ứng với sản lượng được sấy là 78.455 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu sấy hạt cho 78.455 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu sấy hạt giai đoạn 2018 - 2020 là 219 lò sấy (sấy bằng lò sấy tĩnh điện, lò sấy công nghiệp,…), trong đó: Nông hộ cần 24 lò sấy; trang trại 33 lò sấy; THT,CLB: 77 lò sấy; HTX: 66 lò sấy; liên kết 19 lò sấy.
Khâu vận chuyển: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu vận chuyển là 1.506.222 tấn/1.580.466 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 95,3%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 99,7% (tăng 4,4%, tương ứng với sản lượng được vận chuyển là 62.541 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu vận chuyển cho 62.541 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu vận chuyển giai đoạn 2018 - 2020 là 171 xe ô tô, trong đó: Nông hộ cần 19 xe; trang trại 26 xe; THT, CLB: 60 xe; HTX: 51 xe; liên kết doanh nghiệp: 15 xe.
+ Khâu bảo quản: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu bảo quản là 3.360 tấn/920.826 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 0,4%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 6,5% (tăng 6,1%, tương ứng với sản lượng được bảo quản là 56.170 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu bảo quản cho 56.170 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu bảo quản giai đoạn 2018 - 2020 là 25 kho (kho cơ giới có trữ lượng lớn đối với vùng canh tác tập trung có diện tích lớn,…), trong đó: Nông hộ: 03 kho, trang trại 04 kho; THT, CLB 09 kho; HTX: 08 kho; liên kết doanh nghiệp: 01 kho.
Cây công nghiệp lâu năm:
Khâu làm đất: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa trong khâu làm đất năm 2016 là 63.826 ha/121.640 ha, đạt tỷ lệ là 52,5%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 53,3% (tăng 0,8%, tương ứng với diện tích tăng là 973 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu làm đất cho diện tích 973 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu làm đất giai đoạn 2018 - 2020 là 41 máy (sử dụng máy cày, máy xúc đất, máy mini đối với vùng canh tác diện tích nhỏ…), trong đó: Trang trại 11 máy; THT, CLB: 14 máy; HTX: 12 máy; liên kết doanh nghiệp: 04 máy.
Khâu chăm sóc:
Khâu tưới tiêu: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu tưới tiêu là 14.860 ha/73.147 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 20,3%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 21,9% (tăng 1,6%, tương ứng với diện tích được tưới tiêu là 1.064 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu tưới tiêu cho diện tích 8.180 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu tưới tiêu giai đoạn 2018 - 2020 là 1.064 hệ thống tưới, bao gồm: Tưới nhỏ giọt: 500 hệ thống, tưới phun mưa và tưới gốc: 500 hệ thống, hình thức tưới được trang bị giếng khoan, máy bơm: 64 hệ thống áp dụng cho những khu vực không thuận lợi, trong đó: Nông hộ cần 32 hệ thống tưới; trang trại 160 hệ thống tưới; THT,CLB: 372 hệ thống tưới; HTX: 319 hệ thống tưới; liên kết doanh nghiệp: 181 hệ thống tưới.
Khâu phun thuốc BVTV: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV là 117.562 ha/121.640 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 96,6%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 98,7% (tăng 2,1%, tương ứng với diện tích được phun thuốc BVTV là 2.554 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV cho diện tích 2.554 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu phun thuốc BVTV giai đoạn 2018 - 2020 là: 131 máy phun thuốc, trong đó: Nông hộ cần 14 máy; trang trại 20 máy; THT, CLB: 46 máy; HTX: 39 máy; liên kết doanh nghiệp: 12 máy.
Để giảm tổn thất trong nông nghiệp cần đẩy mạnh tỷ lệ cơ giới hóa các khâu sau thu hoạch như sau:
+ Khâu tách vỏ làm sạch: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu tách vỏ làm sạch là 40.163 tấn/102.865 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 39,0%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 45,6 % (tăng 6,6%, tương ứng với sản lượng được tách vỏ làm sạch là 6.789 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu tách vỏ làm sạch cho 6.789 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu tách vỏ làm sạch giai đoạn 2018 - 2020 là: 193 máy (máy xát Tiêu, Cà phê, máy tách vỏ Điều...), trong đó: Nông hộ cần 21 máy; trang trại 29 máy; THT,CLB: 68 máy; HTX: 58 máy; liên kết doanh nghiệp: 17 máy.
Khâu sấy hạt: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu sấy hạt là 18.673 tấn/102.865 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 18,2%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 42,2 % (tăng 24%, tương ứng với sản lượng được sấy là 24.688 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu sấy hạt cho 24.688 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu sấy hạt giai đoạn 2018 - 2020 là 83 lò sấy, trong đó: Nông hộ cần 09 lò sấy; trang trại 12 lò sấy; THT, CLB: 29 lò sấy; HTX: 25 lò sấy; liên kết 08 lò sấy.
Khâu vận chuyển: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu vận chuyển là 124.112 tấn/141.309 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 87,8%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 98,5% (tăng 10,7%, tương ứng với sản lượng được vận chuyển là 15.120 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu vận chuyển cho 15.120 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu vận chuyển giai đoạn 2018 - 2020 là 92 xe (xe tải lớn, xe công nông,...), trong đó: Nông hộ cần 10 xe; trang trại 14 xe; THT, CLB: 32 xe; HTX: 28 xe; liên kết doanh nghiệp: 08 xe.
+ Khâu bảo quản: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu bảo quản là 0 tấn/102.865 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 0%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 7,3% (tăng 7,3%, tương ứng với sản lượng được bảo quản là 7.509 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu bảo quản cho 7.509 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu bảo quản giai đoạn 2018 - 2020 là 22 kho (kho cơ giới,…), trong đó: Nông hộ cần 02 kho; trang trại 03 kho; THT,CLB: 08 kho; HTX: 07 kho; liên kết doanh nghiệp: 02 kho.
+ Cây ăn quả:
Khâu làm đất: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa trong khâu làm đất năm 2016 là 34.622 ha/44.761 ha, đạt tỷ lệ là 77,30%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 83,7% (tăng 6,4%, tương ứng với diện tích tăng là 2.865 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu làm đất cho diện tích 2.865 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu làm đất giai đoạn 2018 - 2020 là 72 máy (sử dụng máy cày, máy xúc đất, máy mini đối với vùng canh tác diện tích nhỏ…), trong đó: nông hộ cần 08 máy; trang trại 11 máy; THT,CLB: 25 máy; HTX: 22 máy; liên kết doanh nghiệp: 06 máy.
Khâu chăm sóc:
Khâu tưới tiêu: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu tưới tiêu là 13.425 ha/44.761 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 30%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 32,2% (tăng 2,2%, tương ứng với diện tích được tưới tiêu là 923 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu tưới tiêu cho diện tích 923 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu tưới tiêu giai đoạn 2018 - 2020 là 923 hệ thống tưới, bao gồm: Tưới nhỏ giọt: 100 hệ thống, tưới phun mưa và tưới gốc: 100 hệ thống; hình thức tưới được trang bị giếng khoan, máy bơm: 723 hệ thống áp dụng cho những khu vực không thuận lợi, trong đó: Nông hộ cần 28 hệ thống tưới; trang trại 138 hệ thống; THT,CLB: 323 hệ thống; HTX: 277 hệ thống; liên kết doanh nghiệp: 157 hệ thống tưới.
Khâu phun thuốc BVTV: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV là 43.380 ha/44.761 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 96,90%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 99,70% (tăng 2,8%, tương ứng với diện tích được phun thuốc BVTV là 1.253 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV cho diện tích 1.253 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu phun thuốc BVTV giai đoạn 2018 - 2020 là 63 máy phun thuốc, trong đó: Nông hộ cần 07 máy; trang trại 09 máy; THT, CLB: 22 máy; HTX: 19 máy; liên kết doanh nghiệp: 06 máy.
Để giảm tổn thất cần đẩy mạnh tỷ lệ cơ giới hóa các khâu sau thu hoạch như sau:
Khâu làm sạch: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu tách vỏ làm sạch là 0 tấn/498.722 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 0%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 18% (tăng 18%, tương ứng với sản lượng được tách vỏ làm sạch là 89.770 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu tách vỏ làm sạch cho 89.770 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu làm sạch giai đoạn 2018 - 2020 là: 112 máy (máy làm sạch và phân loại quả,…), trong đó: Nông hộ cần 12 máy; trang trại 17 máy; THT, CLB: 39 máy; HTX: 34 máy; liên kết doanh nghiệp: 10 máy.
+ Khâu vận chuyển: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu vận chuyển là 420.395 tấn/498.722 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 84,30%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 98,6 % (tăng 14,3%, tương ứng với sản lượng được vận chuyển là 71.317 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu vận chuyển cho 71.317 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu cho khâu vận chuyển giai đoạn 2018 - 2020 là 357 xe vận chuyển chuyên dụng, trong đó: Nông hộ cần 39 xe; trang trại 54 xe; THT, CLB: 125 xe; HTX: 107 xe; liên kết doanh nghiệp: 32 xe.
+ Khâu bảo quản: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu bảo quản là 13.848 tấn/498.722 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 2,8%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 3,8% (tăng 1%, tương ứng với sản lượng được bảo quản là 4.987 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu bảo quản cho 4.987 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu bảo quản giai đoạn 2018 - 2020 là 74 kho (kho lạnh,…), trong đó: Nông hộ cần 0 kho; trang trại 01 kho; THT,CLB: 02 kho; HTX: 02 kho.
Lĩnh vực chăn nuôi:
+ Khâu cung cấp thức ăn nước uống: Tổng đàn vật nuôi thực tế đã được cho ăn bằng hệ thống máng ăn, uống tự động là 14.582.725 con/19.221.300 con, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 75,9%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 84,2% (tăng 8,3%, tương ứng với tổng đàn vật nuôi được áp dụng cơ giới hóa ở khâu cung cấp thức ăn nước uống là 1.595.368 con). Nhu cầu trang bị hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống tự động cần bổ sung là: 1.767 hệ thống (hệ thống được tính trên số lượng 100 - 200 con đối với bò, 1.000 - 5.000 con đối với heo, 100.000 - 300.000 con đối với gà). Trong đó: Nông hộ 264 hệ thống; trang trại 265 hệ thống, THT,CLB: 618 hệ thống; HTX: 530 hệ thống; liên kết, doanh nghiệp 90 hệ thống.
+ Khâu vệ sinh chuồng trại: Tổng đàn vật nuôi thực tế đã được chăn nuôi trong chuồng có hệ thống vệ sinh tự động là 4.908.332 con/19.221.300 con, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 25,5%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 44,9% (tăng 19,4%, tương ứng với tổng đàn vật nuôi được áp dụng cơ giới hóa ở khâu vệ sinh chuồng trại là 3.728 nghìn con). Nhu cầu trang bị cho khâu vệ sinh chuồng trại cần bổ sung là 3.931 hệ thống, trong đó: Nông hộ: 632 hệ thống, trang trại: 690 hệ thống; THT, CLB: 1.376 hệ thống; HTX: 1.179 hệ thống; liên kết, doanh nghiệp 54 hệ thống.
+ Khâu chế biến thức ăn thô: Tổng đàn vật nuôi thực tế đã được cơ giới hóa khâu chế biến thức ăn thô là 1957.318 con/19.221.300 con, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 10,2%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 17,4% (tăng 7,2%, tương ứng với tổng đàn vật nuôi được áp dụng cơ giới hóa ở khâu chế biến thức ăn thô là 1383.934 con). Nhu cầu trang bị cho khâu chế biến thức ăn thô cần bổ sung là 1.314 máy, trong đó: Nông hộ: 225 máy; trang trại 187 máy, THT,CLB: 460 máy; HTX: 394 máy; liên kết, doanh nghiệp 38 máy.
+ Khâu giết mổ: Tổng đàn vật nuôi thực tế đã được cơ giới hóa khâu giết mổ là 18.876.707 con/19.221.300 con, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 98,2%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 100% (tăng 1,8%, tương ứng với tổng đàn vật nuôi được áp dụng cơ giới hóa ở khâu giết mổ là 345.983 con). Nhu cầu trang bị cho khâu giết mổ tự động cần bổ sung là 04 hệ thống: THT,CLB: 01 hệ thống, HTX: 01 hệ thống; liên kết doanh nghiệp: 02 hệ thống.
+ Khâu đóng gói sản phẩm: Tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được đóng gói là 26.900 tấn/289.244 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 9,3%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 28,4% (tăng 19,1 %, tương ứng với tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được đóng gói là 55.246 tấn). Nhu cầu trang bị cho khâu đóng gói sản phẩm đến năm 2020 là 114 máy, trong đó: Trang trại 17 máy; THT, CLB: 40 máy; HTX: 44 máy; liên kết, DN: 13 máy.
+ Khâu bảo quản: Tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được bảo quản là 7.115 tấn/289.244 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 2,5%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 15% (tăng 12,5%, tương ứng với tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được bảo quản là 36.156 tấn). Nhu cầu trang bị cho khâu bảo quản sản phẩm cần bổ sung đến năm 2020 là 16 kho (kho lạnh,…), trong đó: Trang trại 02 kho; THT, CLB: 06 kho; HTX: 07 kho; liên kết, DN: 01 kho.
+ Khâu vận chuyển: Tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được vận chuyển là 286.454 tấn/289.244 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 99%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 100% (tăng 1%, tương ứng với tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được vận chuyển là 2.892 tấn). Nhu cầu trang bị cho khâu vân chuyển là 09 xe, trong đó: Trang trại: 01 xe; THT, CLB: 03 xe; HTX 05 xe.
Lĩnh vực thủy sản
+ Khâu cung cấp thức ăn cho thủy sản: Tổng diện tích thủy sản đã được cơ giới hóa khâu cung cấp thức ăn là 51 ha/8.617 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 0,6%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 11,3% (tăng 10,7%, tương ứng với tổng diện tích thủy được áp dụng cơ giới hóa ở khâu cung cấp thức ăn là 922 ha). Nhu cầu trang bị cho khâu cung cấp thức ăn là 184 máy, trong đó: Nông hộ 16 máy; trang trại 38 máy; THT,CLB: 74 máy; HTX: 55 máy.
+ Khâu sục khí ao đầm nuôi: Tổng diện tích thủy sản đã được cơ giới hóa khâu sục khí ao đầm nuôi là 1.215 ha/2.852 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 42,6%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 47,7% (tăng 5,1%, tương ứng với tổng diện tích thủy được áp dụng cơ giới hóa ở khâu sục khí ao đầm nuôi là 145 ha). Nhu cầu trang bị hệ thống sục khí cần bổ sung là 97 hệ thống (hệ thống sục khí,…), trong đó: Nông hộ 48 hệ thống; trang trại 15 hệ thống; THT, CLB: 34 hệ thống. Tổng kinh phí thực hiện đến năm 2020 là 353 triệu đồng.
+ Khâu cung cấp nước: Tổng diện tích thủy sản đã được cơ giới hóa khâu cung cấp nước là 4.328 ha/8.617 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 50,2%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 66,8% (tăng 16,6%, tương ứng với tổng diện tích thủy được áp dụng cơ giới hóa ở khâu cung cấp nước là 1.430 ha). Nhu cầu trang bị cho khâu nay là 954 máy (máy bơm nước công suất lớn,…), trong đó: Nông hộ 381 máy; trang trại 134 máy; THT, CLB: 286 máy; HTX: 143 máy, liên kết 10 máy.
+ Khâu vệ sinh ao đầm nuôi: Tổng diện tích thủy sản đã được cơ giới hóa khâu vệ sinh ao đầm nuôi là 1.702 ha/8.617 ha, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 19,8%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 46,3% (tăng 26,5%, tương ứng với tổng diện tích thủy được áp dụng cơ giới hóa ở khâu vệ sinh ao đầm nuôi là 2.284 ha). Nhu cầu trang bị cho khâu nay là 457 máy (máy hút bùn, máy xả thải,…), trong đó: Nông hộ 228 máy; trang trại 69 máy; THT, CLB 160 máy.
+ Khâu vận chuyển: Tổng sản lượng thủy sản đã được vận chuyển bằng xe cơ giới là 51.591 tấn/51.880 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2016 là 99,4%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2020 là 99,7% (tăng 0,3%, tương ứng sản lượng thủy được vận chuyển là 156 tấn). Nhu cầu trang bị cho khâu vận chuyển là 02 xe , trang bị cho THT: 01 xe; HTX: 01 xe.
- Giai đoạn 2021 - 2030.
Lĩnh vực trồng trọt:
+ Cây hàng năm:
Khâu làm đất: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa trong khâu làm đất năm 2020 là 120.230/121.680 ha, đạt tỷ lệ là 98,8%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 99,4% (tăng 0,6%, tương ứng với diện tích tăng là 730 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu làm đất cho diện tích 730 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị máy móc cho khâu làm đất, giai đoạn 2021 - 2030 là: 06 máy (sử dụng máy cày, máy xúc đất, máy mini đối với vùng canh tác diện tích nhỏ…), trong đó: THT, CLB 02 máy, HTX 02 máy, liên kết 02 máy.
Khâu gieo trồng: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa trong gieo trồng năm 2020 là 36.479 ha/108.280 ha, đạt tỷ lệ là 33,7%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 91,3% (tăng 57,6%, tương ứng với diện tích tăng là 62.369 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu gieo trồng cho diện tích 62.369 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị phục vụ cho khâu gieo trồng giai đoạn 2021 - 2030 là 327 máy sạ lúa, máy gieo hạt bắp…, trong đó: Nông hộ cần 07 máy; trang trại 16 máy; THT, CLB: 82 máy; HTX: 199 máy; liên kết doanh nghiệp: 23 máy.
Khâu chăm sóc:
Khâu tưới tiêu: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu tưới tiêu là 69.880 ha/121.680 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 57,4%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 83,1% (tăng 25,7%, tương ứng với diện tích được tưới tiêu là 31.272 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu tưới tiêu cho diện tích 31.272 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu tưới tiêu giai đoạn 2021 - 2030 là: 31.272 hệ thống, bao gồm: Tưới nhỏ giọt: 6.000 hệ thống, tưới phun mưa và tưới gốc: 10.000 hệ thống và hình thức tưới được trang bị giếng khoan, máy bơm: 15.272 hệ thống áp dụng cho những khu vực không thuận lợi, trong đó: Nông hộ 625 hệ thống; trang trại 1.564 hệ thống; THT,CLB: 7.818 hệ thống; HTX 19.076 hệ thống; liên kết doanh nghiệp và nông dân 2.189 hệ thống.
Khâu phun thuốc BVTV: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV là 120.711 ha/121.680 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 99,2%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 99,8 % (tăng 0,6%, tương ứng với diện tích được phun thuốc BVTV là 730 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV cho diện tích 730 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu phun thuốc BVTV giai đoạn 2021 - 2030 là 31 máy phun thuốc, trong đó: THT, CLB 08 máy; HTX 19 máy; liên kết 04 máy.
Khâu thu hoạch: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu thu hoạch là 68.869 ha/121.680 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 63,6%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 97,5 % (tăng 33,9%, tương ứng với diện tích thu hoạch bằng máy là 36.707 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV cho diện tích 36.707 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu phun thuốc BVTV giai đoạn 2021 - 2030 là 187 máy, trong đó: Nông hộ: 04 máy; trang trại 09 máy; THT, CLB 47 máy; HTX 114 máy; liên kết 13 máy. Để giảm tổn thất sau thu hoạch cần đẩy mạnh tỷ lệ cơ giới hóa các khâu sau thu hoạch như sau:
Khâu tách vỏ làm sạch: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu tách vỏ làm sạch là 620.870 tấn/629.774 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 98,6%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 99,4% (tăng 0,8%, tương ứng với sản lượng được tách vỏ làm sạch là 5.038 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu tách vỏ làm sạch cho 5.038 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu tách vỏ làm sạch giai đoạn 2021 - 2030 là 42 máy (máy tách vỏ Lạc, máy bóc vỏ bẹ Ngô,…), trong đó: Nông hộ 03 máy; trang trại 03 máy; THT,CLB: 10 máy; HTX: 22 máy; liên kết doanh nghiệp: 03 máy.
Khâu sấy hạt: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu sấy hạt là 217.367 tấn/629.774 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 34,5%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 69,2% (tăng 34,7%, tương ứng với sản lượng được sấy là 218.532 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu sấy hạt cho 218.532 tấn cần thực hiện như sau:
Tổng số lượng máy móc cần trang bị cho khâu sấy hạt giai đoạn 2021 - 2030 là 570 lò sấy, trong đó: Nông hộ: 11 lò; trang trại 29 lò; THT, CLB: 143 lò; HTX: 348 lò; liên kết doanh nghiệp: 39 lò.
Khâu vận chuyển: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu vận chuyển là 1.388.918 tấn/1.393.006 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 99,7%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 99,9% (tăng 0,2%, tương ứng với sản lượng được vận chuyển là 2.786 tấn). Nhu cầu trang bị cho khâu vận chuyển giai đoạn 2021 - 2030 là 06 xe, Trong đó: THT, CLB: 02 xe; HTX: 04 xe.
Khâu bảo quản: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu bảo quản là 51.102 tấn/780.760 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 6,5%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 55,4% (tăng 48,9%, tương ứng với sản lượng được bảo quản là 381.792 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu bảo quản cho 381.792 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu bảo quản giai đoạn 2021 - 2030 là 284 kho, trong đó: Nông hộ: 06 kho; trang trại 14 kho; THT, CLB 71 kho; HTX: 173 kho; liên kết doanh nghiệp: 20 kho.
+ Cây công nghiệp lâu năm:
Khâu làm đất: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa trong khâu làm đất năm 2020 là 58.346 ha/109.500 ha, đạt tỷ lệ là 53,3%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 72,5% (tăng 19,2%, tương ứng với diện tích tăng là 21.024 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu làm đất cho diện tích 21.024 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu làm đất giai đoạn 2021 - 2030 là 154 máy (sử dụng máy cày, máy xúc đất, máy mini đối với vùng canh tác diện tích nhỏ…), trong đó: Nông hộ 03 máy; trang trại 08 máy; THT, CLB: 39 máy; HTX: 94 máy; liên kết doanh nghiệp: 10 máy.
Khâu chăm sóc:
Khâu tưới tiêu: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu tưới tiêu là 14.559 ha/66.500 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 21,9%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 41,9% (tăng 20%, tương ứng với diện tích được tưới tiêu là 13.300 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu tưới tiêu cho diện tích 13.300 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu tưới tiêu giai đoạn 2020 - 2030 là 13.300 hệ thống (tưới nhỏ giọt: 5.000 hệ thống, tưới phun mưa và tưới gốc: 2.000 hệ thống; hình thức tưới được trang bị giếng khoan, máy bơm: 6.300 hệ thống áp dụng cho những khu vực không thuận lợi, trong đó: Nông hộ cần 266 hệ thống tưới; trang trại 665 hệ thống tưới; THT,CLB: 3.325 hệ thống tưới; HTX: 8.113 hệ thống tưới; liên kết doanh nghiệp: 931 hệ thống tưới).
Khâu phun thuốc BVTV: Diện tích gieo trồng đã được cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV là 108.023 ha/109.500 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 98,7%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 99,3% (tăng 0,6%, tương ứng với diện tích được phun thuốc BVTV là 657 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV cho diện tích 657 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu phun thuốc BVTV giai đoạn 2020 - 2030 là 60 máy phun thuốc, trong đó: Nông hộ cần 01 máy; trang trại 03 máy; THT;CLB: 15 máy; HTX: 37 máy; liên kết doanh nghiệp: 04 máy.
Để giảm tổn thất cần đẩy mạnh tỷ lệ cơ giới hóa các khâu sau thu hoạch như sau:
+ Khâu tách vỏ làm sạch: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu tách vỏ làm sạch là 55.476/121.777 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 45,6%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 88,5% (tăng 42,9%, tương ứng với sản lượng được tách vỏ làm sạch là 52.242 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu tách vỏ làm sạch cho 52.242 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu tách vỏ làm sạch giai đoạn 2021 - 2030 là 733 máy (máy xát Tiêu, Cà phê,...), trong đó: Nông hộ cần 15 máy; trang trại 37 máy; THT, CLB: 183 máy; HTX: 447 máy; liên kết doanh nghiệp: 51 máy.
Khâu sấy hạt: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu sấy hạt là 51.349 tấn/121.777 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 42,2%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 90,7% (tăng 48,5%, tương ứng với sản lượng được sấy là 59.062 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu sấy hạt cho 7.550 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu sấy hạt giai đoạn 2021 - 2030 là 196 lò sấy, trong đó: Nông hộ cần 04 lò sấy; trang trại 10 lò sấy; THT, CLB: 49 lò sấy; HTX: 120 lò sấy; liên kết 13 lò sấy.
Khâu vận chuyển: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu vận chuyển là 178.232 tấn/181.023 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 98,5%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 99,5% (tăng 1,0%, tương ứng với sản lượng được vận chuyển là 1.810 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu vận chuyển cho 1.810 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu vận chuyển giai đoạn 2021 - 2030 là 23 xe, trong đó: Trang trại 01 xe; THT, CLB: 06 xe; HTX: 14 xe; liên kết doanh nghiệp: 02 xe.
Khâu bảo quản: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu bảo quản là 8.662 tấn/121.777 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 7,3%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 50,6% (tăng 43,3%, tương ứng với sản lượng được bảo quản là 52.729 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu bảo quản cho 52.729 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu bảo quản giai đoạn 2021 - 2030 là 127 kho (kho cơ giới,…), trong đó: Nông hộ cần 03 kho; trang trại 06 kho; THT,CLB: 32 kho; HTX: 77 kho; liên kết doanh nghiệp: 09 kho.
+ Cây ăn quả
Khâu làm đất: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa trong khâu làm đất năm 2020 là 35.119 ha/41.950 ha, đạt tỷ lệ là 83,7%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 91,2% (tăng 7,5%, tương ứng với diện tích tăng là 3.146 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu làm đất cho diện tích 3.146 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu làm đất giai đoạn 2021 - 2030 là 79 máy (sử dụng máy cày, máy xúc đất, máy mini đối với vùng canh tác diện tích nhỏ…), trong đó: Nông hộ cần 02 máy; trang trại 04 máy; THT, CLB: 20 máy; HTX: 48 máy; liên kết doanh nghiệp: 05 máy.
Khâu chăm sóc:
Khâu tưới tiêu: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu tưới tiêu là 13.494 ha/41.950 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 32,2%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 81,5% (tăng 49,3%, tương ứng với diện tích được tưới tiêu là 20.681 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu tưới tiêu cho diện tích 20.681 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu tưới tiêu giai đoạn 2021- 2030 là 20.681 hệ thống tưới, bao gồm: Tưới nhỏ giọt: 6.000 hệ thống, tưới phun mưa và tưới gốc: 7.000 hệ thống; hình thức tưới được trang bị giếng khoan, máy bơm: 7.681 hệ thống áp dụng cho những khu vực không thuận lợi, trong đó: Nông hộ cần 414 hệ thống; trang trại 1.034 hệ thống; THT, CLB: 5.170 hệ thống tưới; HTX: 12.615 hệ thống tưới; liên kết doanh nghiệp: 1.448 hệ thống tưới.
Khâu phun thuốc BVTV: Diện tích canh tác thực tế đã được cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV là 41.821 ha/41.950 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 99,70%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 99,80% (tăng 0,1%, tương ứng với diện tích được phun thuốc BVTV là 42 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu phun thuốc BVTV cho diện tích 42 ha cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu phun thuốc BVTV giai đoạn 2021 - 2030 là 02 máy phun thuốc, trong đó: THT, CLB: 01 máy; HTX: 01 máy.
Để giảm tổn thất cần đẩy mạnh tỷ lệ cơ giới hóa các khâu sau thu hoạch như sau:
+ Khâu làm sạch: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu phân loại làm sạch là 103.953 tấn/578.861 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 18%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 58,9% (tăng 40,9%, tương ứng với sản lượng được phân loại làm sạch là 236.754 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu tách vỏ làm sạch cho 236.754 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu làm sạch giai đoạn 2021 - 2030 là 296 máy (máy làm sạch và phân loại quả,…), trong đó: Nông hộ: 06 máy; trang trại: 15 máy; THT, CLB: 74 máy; HTX: 181 máy; liên kết doanh nghiệp: 20 máy.
+ Khâu vận chuyển: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu vận chuyển là 570.943 tấn/578.861 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 98,6%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 100% (tăng 1,4%, tương ứng với sản lượng được vận chuyển là 8.104 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu vận chuyển cho 8.104 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu cho khâu vận chuyển giai đoạn 2021 - 2030 là 41 xe vận chuyển chuyên dụng, trong đó: Nông hộ cần 01 xe; trang trại 02 xe; THT, CLB: 10 xe; HTX: 25 xe; liên kết doanh nghiệp: 03 xe.
+ Khâu bảo quản: Sản lượng thực tế đã được cơ giới hóa khâu bảo quản là 21.958 tấn/578.861 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 3,8%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 26,8% (tăng 22,3%, tương ứng với sản lượng được bảo quản là 129.086 tấn). Để giảm tổn thất ở khâu bảo quản cho 129.086 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị cho khâu bảo quản giai đoạn 2021 - 2030 là 129 kho (kho lạnh,…), trong đó: Nông hộ cần 03 kho; trang trại 06 kho; THT, CLB: 32 kho; HTX: 79 kho; liên kết doanh nghiệp: 09 kho.
Lĩnh vực chăn nuôi:
+ Khâu cung cấp thức ăn nước uống: Tổng đàn vật nuôi thực tế đã được cho ăn bằng hệ thống máng ăn, uống tự động là 16.610.500 con/19.720.000 con, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 84,2%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 89,3% (tăng 5,1%, tương ứng với tổng đàn vật nuôi được áp dụng cơ giới hóa ở khâu cung cấp thức ăn nước uống là 1.005.720 con). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu cung cấp thức ăn nước uống cho 1.005.720 con cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống tự động cần bổ sung là 1.521 hệ thống, trong đó: Nông hộ 100 hệ thống; trang trại 76 hệ thống, THT, CLB: 380 hệ thống; HTX: 928 hệ thống; liên kết, doanh nghiệp 37 hệ thống.
+ Khâu vệ sinh chuồng trại: Tổng đàn vật nuôi thực tế đã được cơ giới hóa khâu vệ sinh chuồng trại là 8.860.000 con/19.720.000 con, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 44,9%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 80,2% (tăng 35,30%, tương ứng với tổng đàn vật nuôi được áp dụng cơ giới hóa ở khâu vệ sinh chuồng trại là 6.961.160 con). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu vệ sinh chuồng trại cho 6.961.160 con cần thực hiện như sau:
Nhu cầu hệ thống vệ sinh chuồng trại cần bổ sung là 7.158 hệ thống, trong đó: nông hộ: 543 hệ thống; trang trại 358 hệ thống, THT, CLB: 1.790 hệ thống; HTX: 4.366 hệ thống; liên kết, doanh nghiệp 101 hệ thống.
+ Khâu chế biến thức ăn thô: Tổng đàn vật nuôi thực tế đã được cơ giới hóa khâu chế biến thức ăn thô là 3.439.500 con/19.720.000 con, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 17,4%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 29,1% (tăng 11,7%, tương ứng với tổng đàn vật nuôi được áp dụng cơ giới hóa ở khâu chế biến thức ăn thô là 2.307.240 con). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu chế biến thức ăn thô cho 2.307.240 con cần thực hiện như sau:
Nhu cầu máy chế biến thức ăn thô cần bổ sung là 5.520 máy, trong đó: Nông hộ: 410 máy; trang trại 275 máy, THT, CLB: 1.376 máy; HTX: 3.356 máy; liên kết, doanh nghiệp 85 máy.
+ Khâu giết mổ: Tỷ lệ cơ giới hóa khâu giết mổ đạt 100% vào năm 2030, tăng 0% so với năm 2020. Giai đoạn này không bố trí phát triển lò mổ, các lò mổ tự nâng cấp sửa chữa cho phù hợp với quy định của ngành thú y (theo quyết định 2037/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai, ngày 20 tháng 7 năm 2015 về việc phê duyệt Quy hoạch các cơ sở, điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030).
- Khâu đóng gói sản phẩm: Tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được đóng gói là 103.223 tấn/363.000 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 28,4%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 75,2% (tăng 46,8%, tương ứng với tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được đóng gói là 169.884 tấn). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu đóng gói sản phẩm cho 169.884 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị máy đóng gói sản phẩm cần bổ sung đến năm 2030 là 335 máy, trong đó: Nông hộ 07 máy; trang trại 17 máy; THT, CLB 84 máy; HTX: 204 máy; liên kết DN: 23 máy.
+ Khâu bảo quản: Tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được bảo quản là 54.426 tấn/363.000 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 15%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 36,2% (tăng 21,2%, tương ứng với tổng sản lượng trứng, thịt thực tế đã được bảo quản là 76.956 tấn). Để giảm tổn thất khâu bảo quản cho 76.956 tấn cần thực hiện như sau:
Nhu cầu kho bảo quản sản phẩm cần bổ sung đến năm 2030 là 31 kho (kho lạnh,…), trong đó: Trang trại 02 kho; THT, CLB: 08 kho; HTX: 19 kho; liên kết, DN: 02 kho.
Lĩnh vực thủy sản
+ Khâu cung cấp thức ăn cho thủy sản: Tổng diện tích thủy sản đã được cơ giới hóa khâu cung cấp thức ăn là 1.080 ha/9.590 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 11,3%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 29,7% (tăng 18,4%, tương ứng với tổng diện tích thủy được áp dụng cơ giới hóa ở khâu cung cấp thức ăn là 1.765 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu cung cấp thức ăn cho 1.765 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị máy móc cần bổ sung là 353 máy (máy cho ăn tự động và bán tự động,…), trong đó: Nông hộ 07 máy; trang trại 18 máy; THT, CLB: 88 máy; HTX: 215 máy; liên kết, doanh nghiệp: 25 máy.
+ Khâu sục khí ao đầm nuôi: Tổng diện tích thủy sản đã được cơ giới hóa khâu sục khí ao đầm nuôi là 1.598 ha/3.347 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 47,7%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 84,7% (tăng 37%, tương ứng với tổng diện tích thủy được áp dụng cơ giới hóa ở khâu sục khí ao đầm nuôi là 1.238 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu sục khí ao đầm nuôi cho 1.238 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị hệ thống sục khí cần bổ sung là 826 hệ thống (hệ thống sục khí,…), trong đó: Nông hộ 317 hệ thống; trang trại 41 hệ thống; THT, CLB: 207 hệ thống; HTX: 204 hệ thống; liên kết doanh nghiệp: 57 hệ thống.
+ Khâu cung cấp nước: Tổng diện tích thủy sản đã được cơ giới hóa khâu cung cấp nước là 6.410 ha/9.590 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 66,8%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 86,5% (tăng 19,70%, tương ứng với tổng diện tích thủy được áp dụng cơ giới hóa ở khâu cung cấp nước là 1.889 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu cung cấp nước cho 1.889 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị máy móc cần bổ sung là 1.259 máy (máy bơm nước,…), trong đó: Nông hộ 425 máy; trang trại 63 máy; THT, CLB: 315 máy; HTX: 368 máy; liên kết, doanh nghiệp: 88 máy.
+ Khâu vệ sinh ao đầm nuôi: Tổng diện tích thủy sản đã được cơ giới hóa khâu vệ sinh ao đầm nuôi là 4.443 ha/9.590 ha, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 46,3%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 76,1% (tăng 29,80%, tương ứng với tổng diện tích thủy được áp dụng cơ giới hóa ở khâu vệ sinh ao đầm nuôi là 2.858 ha). Để ứng dụng cơ giới hóa khâu vệ sinh ao đầm nuôi cho 2.858 ha cần thực hiện như sau:
Nhu cầu trang bị máy móc cần bổ sung là 572 máy (máy hút bùn, máy xả thải,…), trong đó: Nông hộ 11 máy; trang trại 29 máy; THT, CLB 143 máy; HTX: 349 máy; liên kết, doanh nghiệp: 40 máy.
+ Khâu vận chuyển: Tổng sản lượng thủy sản đã được vận chuyển bằng xe cơ giới là 61.304 tấn/61.467 tấn, tỷ lệ đạt được năm 2020 là 99,7%, tỷ lệ cần đạt được đến năm 2030 là 99,9% (tăng 0,2%, tương ứng sản lượng thủy được vận chuyển là 123 tấn). Để giảm tổn thất khâu vận chuyển cho 123 tấn cần thực hiện như sau: Nhu cầu trang bị cho khâu vận chuyển là 01 xe (xe đông lạnh,…), trong đó; HTX: 01 xe.
b) Nhu cầu đào tạo công tác quản lý và vận hành máy móc thiết bị phục vụ cho cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp
- Giai đoạn 2018 - 2020: Mở 285 lớp để đào tạo 8.400 lao động, bình quân mỗi năm mở 95 lớp đào tạo 2.800 lao động nông thôn (40 - 45 người/lớp). Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 57%.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Mở 1.500 lớp để đào tạo cho 22.000 lao động. bình quân mỗi năm mở 50 lớp đào tạo 2.200 lao động nông thôn “40 - 45 người/lớp” nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 74%, tăng 17%, so với năm 2020.
c) Nghiên cứu và chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa căn cứ vào nhu cầu thực tế của địa phương, dự kiến xây dựng mô hình cụ thể khi lập dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp tại địa phương.
d) Triển khai lập Dự án cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp tại các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
- Sau khi Đề án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cấp tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt, các địa phương tiến hành triển khai lập Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố. Nội dung dự án phải xây dựng được các mô hình ứng dụng cơ giới hóa và giảm tổn thất trong sản xuất nông nghiệp cho các loại cây, con phù hợp các hình thức sản xuất của từng địa phương; có mô điểm để nhân rộng; tổ chức thực hiện cơ giới hóa theo phân vùng sản xuất: vùng phát triển sản xuất trong và ngoài đô thị hoặc các vùng sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, các cánh đồng lớn của các địa phương.
- Xây dựng nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp tại các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa: Hiện Trung ương và UBND tỉnh chưa có hướng dẫn cụ thể về lập nhiệm vụ và dự toán kinh phí cho cho Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho cấp huyện, do đó các địa phương được áp dụng Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học - Công nghệ về “Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước”, để xây dựng nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho cấp huyện. Trong thời gian thực hiện nếu có các văn bản mới hướng dẫn về lập nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập dự án cho cấp huyện thì sẽ được cập nhật và áp dụng theo yêu cầu cụ thể của văn bản mới hiện hành.
- Dự kiến kinh phí lập dự án: Dự kiến 550 triệu đồng/dự án (550 triệu x 11 dự án “Huyện, thị xã, thành phố”): 6.050 triệu đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh.
- Chủ quản dự án: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phê duyệt dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
- Thời gian lập và phê duyệt dự án: Năm 2018 và 06 tháng đầu năm 2019.
4. Các giải pháp thực hiện
a) Giải pháp về tuyên truyền: Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền đến từng người dân và các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được biết, hiểu về các chính sách hỗ trợ cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp của Chính phủ, của tỉnh qua nhiều kênh truyên truyền như: Báo đài, truyền thanh, tờ rơi, áp phích, thông qua các đoàn thể... để thực hiện.
b) Giải pháp về chính sách hỗ trợ cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp: Áp dụng các chính sách hiện hành tại Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg, ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Nghị định 55/2015/NĐ-TTg, ngày 09/6/2015 về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Thủ tướng chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để thực hiện.
c) Giải pháp về đào tạo
- Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo về sử dụng máy móc thiết bị phụ vụ cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho các đối tượng của đề án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Liên kết với các viện, trường, trung tâm đào tạo và thực hành kỹ thuật có uy tín trong và ngoài tỉnh nhằm triển khai có hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn cho các đối tượng có nhu cầu.
- Thực hiện xã hội hóa đào tạo nghề đảm bảo cho nông dân tiếp cận được các công nghệ mới đưa vào áp dụng trong sản xuất, bảo quản, chế biến. Thực hiện hợp tác, liên kết giữa các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp, gắn đào tạo với sử dụng lao động tại chỗ hoặc đặt hàng về đào tạo.
- Tổ chức các cuộc thi sáng tạo kỹ thuật ứng dụng cơ giới hóa và giảm tổn thất trong sản xuất nông nghiệp đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển tiềm năng của nguồn nhân lực của tỉnh.
d) Giải pháp về hỗ trợ công nghệ cho sản xuất trong nông nghiệp: Thực hiện xã hội hóa công tác nghiên cứu khoa học công nghệ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân có sáng chế máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước; hỗ trợ vốn mua bản quyền chế tạo máy nông nghiệp, máy động lực theo chính sách quy định; chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật về cơ điện nông nghiệp thông qua các mô hình khuyến công nông nghiệp.
đ) Giải pháp về vốn: Triển khai áp dụng đồng bộ các chính sách hiện hành để hỗ trợ người dân và các thành phần kinh tế tham gia trong lĩnh vực nông nghiệp tiếp cận được nguồn vốn để đầu tư máy móc, thiết bị phục vụ cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp từ nay đến năm 2030.
e) Giải pháp về tổ chức sản xuất: Xây dựng các chuỗi liên kết trong sản xuất nông nghiệp (liên kết ngang và liên kết dọc) để áp dụng cơ giới hóa; hình thành các tổ dịch vụ cơ giới ở nông thôn, phân công lại lao động để nâng cao hiệu quả của việc áp dụng cơ giới hóa. Từng bước hoàn thiện để phát triển hình thành hợp tác xã nông nghiệp, dịch vụ đa ngành.
g) Triển khai xây dựng các dự án chi tiết “Đẩy mạnh cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp đến 2020, định hướng đến 2030 tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai”, đã được phê duyệt tiến hành rà soát và lập dự án “Đẩy mạnh cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp đến 2020, định hướng đến 2030 tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp” trên địa bàn để triển khai thực hiện các mục tiêu cơ giới hóa, giảm tổn thất ở tại địa phương mình.
5. Khái toán vốn đầu tư
a) Tổng vốn đầu tư: Từ năm 2018 đến năm 2030 dự kiến khoảng 1.196.236 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư cho mua sắm trang thiết bị máy móc trong sản xuất nông nghiệp là 1.137.093 triệu đồng.
+ Vốn đầu tư cho trồng trọt dự kiến khoảng 999.959 triệu đồng.
+ Vồn đầu tư cho chăn nuôi dự kiến khoảng 114.756 trệu đồng.
+ Vốn đầu tư cho thủy sản dự kiến khoảng 22.379 triệu đồng.
- Vốn đầu tư cho đào tạo, tập huấn dự kiến khoảng 53.093 triệu đồng.
- Vốn đầu tư cho xây dựng Dự án “Đẩy mạnh cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp đến 2020, định hướng đến 2030 tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp” các huyện, thị xã, thành phố dự kiến khoảng 6.050 triệu đồng.
b) Phân nguồn đầu tư
- Vốn ngân sách
+ Ngân sách Trung ương: Dự kiến khoảng 216.849 triệu.
+ Ngân sách tỉnh: Dự kiến khoảng 30.227 triệu đồng.
+ Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án: 670.507 triệu đồng.
- Vốn vay theo chương trình cơ giới hóa, giảm tổn thất nông nghiệp: Dự kiến khoảng 206.409 triệu đồng.
- Vốn doanh nghiệp, người dân: Dự kiến khoảng 72.244 triệu đồng.
(Chi tiết bảng khái toán vốn đầu tư đính kèm theo quyết định)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp đến 2020, định hướng đến 2030 tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
b) Chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan, chính quyền địa phương nghiên cứu chính sách quy định hiện hành của Trung ương về hỗ trợ thúc đẩy cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp, giảm tổn thất trong nông nghiệp để tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện;
c) Phân công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị trực thuộc ngành hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các chính sách phục vụ cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp;
d) Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn xác định các loại máy phù hợp với lợi thế của từng vùng, từng cây trồng, vật nuôi cho các địa phương để phục vụ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững;
đ) Chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện “Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp đến 2020, định hướng đến 2030 tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” hàng năm cho UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có nội dung, vấn đề cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ngành liên quan, chính quyền địa phương đề xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét.
g) Phối hợp sở Công Thương hỗ trợ các cơ sở, doanh nghiệp ứng dụng các máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất lĩnh vực ngành nghề nông thôn theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai.
h) Hướng dẫn các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa xây dựng kế hoạch, dự toán nhu cầu kinh phí thực hiện đề án hàng năm, 05 năm; tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình UBND tỉnh đưa vào dự toán ngân sách nhà nước.
2. Sở Công Thương
Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng các máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu, đề xuất các chính sách chuyển giao khoa học công nghệ, gắn nghiên cứu với thực tiễn nhằm đưa nhanh các đề tài, các dự án vào sản xuất; Áp dụng các chính sách nhằm hỗ trợ nông dân và các thành phần kinh tế (doanh nghiệp, HTX, THT, trang trại) cải tiến máy móc nông nghiệp và đăng ký cấp bằng sáng chế hoặc giải pháp hữu ích đối với những sản phẩm sáng tạo của nông dân.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Xây dựng, hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ban, ngành có liên quan trong việc tổng hợp đề xuất UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn hàng năm cho thực hiện đề án thuộc phạm vi quản lý của ngành.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành có liên quan trong việc tổng hợp đề xuất UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn hàng năm cho thực hiện đề án thuộc phạm vi quản lý của ngành.
Hướng dẫn các thủ tục có liên quan trong việc thực hiện, giải ngân và thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện đề án.
6. Các sở, ban, ngành khác có liên quan
Thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức thực hiện đề án. Tham mưu UBND tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực ngành của mình quản lý, giải quyết các vướng mắc để thực hiện đề án có hiệu quả.
7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Nai
Hướng dẫn các thủ tục cần thiết và tạo điều kiện ưu tiên, tích cực triển khai các chương trình, chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; chính sách cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hợp tác xã và hộ gia đình vay vốn để mua sắm máy móc, thiết bị cho sản xuất nông nghiệp theo Thông tư số 13/2014/TT-NHNN ngày 18/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
8. Các tổ chức đoàn thể của tỉnh
Trên cơ sở các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong đề án nói trên, căn cứ chức năng, nhiệm vụ mình để tham gia triển khai thực hiện “Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp đến 2020, định hướng đến 2030 tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”.
9. Liên minh hợp tác xã tỉnh
a) Tuyên truyền, vận động các hợp tác xã tổ chức lại sản xuất để áp dụng cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp;
b) Tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tư vấn, cung cấp dịch vụ cho các tổ hợp tác, hợp tác xã về thông tin, thị trường, xúc tiến thương mại, pháp lý, tài chính, tín dụng, khoa học công nghệ và các lĩnh vực khác.
10. Các báo, đài của tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai chủ động tuyên truyền các chủ trương, chính sách hỗ trợ cơ giới hóa và giảm tổn thất nông nghiệp; giới thiệu các mô hình ứng dụng cơ giới hóa đạt hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
11. Trách nhiệm của UBND thành phố Biên Hòa, các huyện, thị xã Long Khánh.
a) Tổ chức tuyên truyền nội dung đề án và các chủ trương chính sách của Trung ương và địa phương về cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp đến các thành phần kinh tế và người dân trên địa bàn được biết để thực hiện.
b) Tổ chức lập và trình phê duyệt dự án cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp trên địa bàn trong năm 2019, chậm nhất là 06 tháng đầu năm 2019.
c) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện dự án cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp trên địa bàn khi dự án được phê duyệt;
d) Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện dự án và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả thực hiện dự án trên địa bàn.
đ) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm, 05 năm từ ngân sách để thực hiện dự án; tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét phân bổ hàng năm.
e) Định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc; đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên Môi trường; Chi cục Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG DỰ TOÁN TỔNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CƠ GIỚI HÓA, GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030 TẠO ĐỘNG LỰC TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Đính kèm Quyết định số 4406/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT |
Hạng mục đầu tư |
Thành tiền |
Phân kỳ đầu tư (triệu đồng) |
||||
Giai đoạn 2018 - 2020 |
Giai đoạn 2021 - 2030 |
||||||
Tổng |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
I |
ĐẦU TƯ MÁY MÓC, THIẾT BỊ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP |
1.137.093 |
341.727 |
0 |
171.858 |
169.869 |
795.366 |
A |
Trồng trọt |
999.959 |
284.295 |
0 |
142.624 |
141.671 |
715.663 |
1 |
Cây hàng năm |
302.203 |
109.299 |
0 |
54.860 |
54.439 |
192.904 |
- |
Làm đất |
2.820 |
2.707 |
|
1.376 |
1.331 |
113 |
- |
Gieo trồng |
8.979 |
2.799 |
|
1.422 |
1.376 |
6.180 |
- |
Chăm sóc |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
+ |
Tưới tiêu |
223.251 |
69.947 |
|
34.981 |
34.965 |
153.304 |
+ |
Phun thuốc BVTV |
620 |
572 |
|
287 |
285 |
49 |
- |
Thu hoạch sản phẩm |
6.303 |
1.590 |
|
856 |
734 |
4.712 |
- |
Tách vỏ, làm sạch |
10.061 |
8.889 |
|
4.462 |
4.427 |
1.172 |
- |
Sấy hạt |
26.328 |
8.373 |
|
4.206 |
4.167 |
17.955 |
- |
Vận chuyển |
13.939 |
13.466 |
|
6.773 |
6.694 |
473 |
- |
Bảo quản |
9.902 |
956 |
|
497 |
459 |
8.946 |
2 |
Cây lâu năm |
314.169 |
124.846 |
0 |
62.601 |
62.245 |
189.323 |
- |
Làm đất |
4.097 |
2.156 |
|
1.101 |
1.055 |
1.940 |
- |
Chăm sóc |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
+ |
Tưới tiêu |
271.248 |
107.490 |
|
53.754 |
53.737 |
163.758 |
+ |
Phun thuốc BVTV |
345 |
250 |
|
126 |
124 |
95 |
- |
Thu hoạch sản phẩm |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
- |
Tách vỏ, làm sạch |
15.234 |
3.689 |
|
1.854 |
1.835 |
11.545 |
- |
Sấy hạt |
9.347 |
3.173 |
|
1.606 |
1.568 |
6.174 |
- |
Vận chuyển |
9.056 |
7.245 |
|
3.701 |
3.544 |
1.811 |
- |
Bảo quản |
4.842 |
841 |
|
459 |
382 |
4.001 |
3 |
Cây ăn quả |
383.586 |
50.151 |
0 |
25.163 |
24.987 |
333.436 |
- |
Làm đất |
2.097 |
1.101 |
|
551 |
551 |
995 |
- |
Gieo trồng |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
- |
Chăm sóc |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
+ |
Tưới tiêu |
334.711 |
18.292 |
|
9.155 |
9.137 |
316.419 |
+ |
Phun thuốc BVTV |
124 |
120 |
|
61 |
59 |
3 |
- |
Thu hoạch sản phẩm |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
- |
Tách vỏ, làm sạch |
6.803 |
2.141 |
|
1.071 |
1.071 |
4.662 |
- |
Sấy hạt |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
- |
Vận chuyển |
31.343 |
28.114 |
|
14.096 |
14.018 |
3.229 |
- |
Bảo quản |
8.509 |
382 |
|
229 |
153 |
8.127 |
B |
Chăn nuôi |
114.756 |
47.998 |
0 |
24.512 |
23.486 |
66.758 |
- |
Hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống |
34.641 |
20.267 |
|
10.151 |
10.116 |
14.373 |
- |
Hệ thống vệ sinh chuồng trại |
37.577 |
15.029 |
|
7.520 |
7.509 |
22.548 |
- |
Chế biến thức ăn thô |
22.355 |
5.024 |
|
2.516 |
2.508 |
17.331 |
- |
Giết mổ sản phẩm |
1.445 |
1.445 |
|
1.130 |
315 |
0 |
- |
Đóng gói |
14.144 |
3.591 |
|
1.796 |
1.796 |
10.553 |
- |
Bảo quản: Trữ lạnh, tiệt trùng |
3.176 |
1.223 |
|
612 |
612 |
1.953 |
- |
Vận chuyển |
1.418 |
1.418 |
|
788 |
630 |
0 |
C |
Thủy sản |
22.379 |
9.434 |
0 |
4.722 |
4.712 |
12.945 |
- |
Cung cấp thức ăn tự động |
5.763 |
2.233 |
|
1.117 |
1.117 |
3.530 |
- |
Sục khí ao đầm nuôi |
2.831 |
353 |
|
178 |
175 |
2.478 |
- |
Cung cấp nước |
7.251 |
3.474 |
|
1.737 |
1.737 |
3.777 |
- |
Vệ sinh ao đầm |
5.633 |
2.773 |
|
1.390 |
1.384 |
2.860 |
- |
Vận chuyển |
900 |
600 |
|
300 |
300 |
300 |
II |
ĐÀO TẠO VÀ TẬP HUẤN |
53.093 |
10.314 |
0 |
5.157 |
5.157 |
42.779 |
1 |
Tập huấn kỹ thuật sản xuất |
6.098 |
1.742 |
0 |
871 |
871 |
4.356 |
2 |
Đào tạo kỹ năng vận hành máy nông nghiệp |
14.292 |
2.382 |
0 |
1.191 |
1.191 |
11.910 |
3 |
Đào tạo bộ phận quản lý |
14.292 |
2.382 |
0 |
1.191 |
1.191 |
11.910 |
4 |
Đào tạo sửa chữa cơ khí nông nghiệp |
14.292 |
2.382 |
0 |
1.191 |
1.191 |
11.910 |
5 |
Tập huấn sơ chế và bảo quản nông sản sau thu hoạch |
4.118 |
1.426 |
0 |
713 |
713 |
2.693 |
III |
XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (DỰ ÁN TIỀN KHẢ THI) |
6.050 |
6.050 |
6.050 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn thị xã Long Khánh |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
2 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Tân Phú |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
3 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Định Quán |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
4 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Cẩm Mỹ |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
5 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Xuân Lộc |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
6 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Thống Nhất |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
7 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Trảng Bom |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
8 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Nhơn Trạch |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
9 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Long Thành |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
10 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Vĩnh Cửu |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
11 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn thành phố Biên Hòa |
550 |
550 |
550 |
|
|
0 |
|
TỔNG |
1.196.236 |
358.091 |
6.050 |
177.015 |
175.026 |
838.145 |
|
CƠ CẤU (%) |
|
29,9 |
1,7 |
49,4 |
48,9 |
70,1 |
PHÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CƠ GIỚI HÓA, GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030 TẠO ĐỘNG LỰC TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Đính kèm Quyết định số 4406/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT |
Hạng mục đầu tư |
Thành tiền |
Phân nguồn đầu tư 2018 - 2020 (triệu đồng) |
Phân nguồn đầu tư giai đoạn 2021 - 2030 (triệu đồng) |
Phân nguồn đầu tư giai đoạn 2018 - 2030 (triệu đồng) |
|||||||||||||||
Ngân sách |
Vốn vay |
Lồng ghép |
Người dân, doanh nghiệp |
Ngân sách |
Vốn vay |
Lồng ghép |
Người dân, doanh nghiệp |
Ngân sách |
Vốn lồng ghép |
Người dân, doanh nghiệp |
||||||||||
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện, thị xã, thành phố |
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện, thị xã, thành phố |
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện, thị xã, thành phố |
Vốn vay |
|||||||||||
I |
ĐẦU TƯ MÁY MÓC, THIẾT BỊ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP |
1.137.093 |
50.339 |
7.074 |
0 |
109.095 |
119.340 |
55.879 |
166.510 |
17.103 |
0 |
97.314 |
498.074 |
16.365 |
216.849 |
24.177 |
0 |
206.409 |
617.414 |
72.244 |
A |
Trồng trọt |
999.959 |
41.466 |
1.615 |
0 |
73.049 |
119.340 |
48.825 |
151.794 |
16.142 |
0 |
44.140 |
498.074 |
5.513 |
193.260 |
17.757 |
0 |
117.190 |
617.414 |
54.338 |
1 |
Cây hàng năm |
302.203 |
16.876 |
931 |
0 |
32.126 |
45.900 |
13.466 |
41.131 |
5.849 |
0 |
24.915 |
120.536 |
473 |
58.007 |
6.780 |
0 |
57.041 |
166.436 |
13.939 |
- |
Làm đất |
2.820 |
477 |
115 |
0 |
2.115 |
0 |
0 |
24 |
20 |
0 |
70 |
0 |
0 |
501 |
135 |
0 |
2.184 |
0 |
0 |
- |
Gieo trồng |
8.979 |
492 |
0 |
0 |
2.307 |
0 |
0 |
1.322 |
2.972 |
0 |
1.886 |
0 |
0 |
1.814 |
2.972 |
0 |
4.193 |
0 |
0 |
- |
Chăm sóc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
+ |
Tưới tiêu |
223.251 |
12.319 |
0 |
0 |
11.728 |
45.900 |
0 |
32.768 |
0 |
0 |
0 |
120.536 |
0 |
45.087 |
0 |
0 |
11.728 |
166.436 |
0 |
+ |
Phun thuốc BVTV |
620 |
101 |
31 |
0 |
440 |
0 |
0 |
10 |
22 |
0 |
16 |
0 |
0 |
111 |
53 |
0 |
456 |
0 |
0 |
- |
Thu hoạch sản phẩm |
6.303 |
279 |
323 |
0 |
989 |
0 |
0 |
1.007 |
2.268 |
0 |
1.437 |
0 |
0 |
1.286 |
2.591 |
0 |
2.426 |
0 |
0 |
- |
Tách vỏ, làm sạch |
10.061 |
1.566 |
462 |
0 |
6.862 |
0 |
0 |
250 |
567 |
0 |
355 |
0 |
0 |
1.816 |
1.029 |
0 |
7.216 |
0 |
0 |
- |
Sấy hạt |
26.328 |
1.474 |
0 |
0 |
6.899 |
0 |
0 |
3.838 |
0 |
0 |
14.117 |
0 |
0 |
5.312 |
0 |
0 |
21.016 |
0 |
0 |
- |
Vận chuyển |
13.939 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13.466 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
473 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13.939 |
- |
Bảo quản |
9.902 |
168 |
0 |
0 |
788 |
0 |
0 |
1.912 |
0 |
0 |
7.034 |
0 |
0 |
2.080 |
0 |
0 |
7.822 |
0 |
0 |
2 |
Cây lâu năm |
314.169 |
20.710 |
459 |
0 |
35.232 |
61.200 |
7.245 |
40.080 |
5.891 |
0 |
12.787 |
128.754 |
1.811 |
60.790 |
6.350 |
0 |
48.019 |
189.954 |
9.056 |
- |
Làm đất |
4.097 |
379 |
434 |
0 |
1.344 |
0 |
0 |
414 |
939 |
0 |
588 |
0 |
0 |
793 |
1.372 |
0 |
1.931 |
0 |
0 |
- |
Chăm sóc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
+ |
Tưới tiêu |
271.248 |
18.930 |
0 |
0 |
27.360 |
61.200 |
0 |
35.004 |
0 |
0 |
0 |
128.754 |
0 |
53.934 |
0 |
0 |
27.360 |
189.954 |
0 |
+ |
Phun thuốc BVTV |
345 |
44 |
25 |
0 |
181 |
0 |
0 |
20 |
46 |
0 |
28 |
0 |
0 |
64 |
71 |
0 |
210 |
0 |
0 |
- |
Thu hoạch sản phẩm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
Tách vỏ, làm sạch |
15.234 |
650 |
0 |
0 |
3.039 |
0 |
0 |
2.468 |
0 |
0 |
9.077 |
0 |
0 |
3.118 |
0 |
0 |
12.116 |
0 |
0 |
- |
Sấy hạt |
9.347 |
559 |
0 |
0 |
2.614 |
0 |
0 |
1.319 |
2.993 |
0 |
1.863 |
0 |
0 |
1.878 |
2.993 |
0 |
4.477 |
0 |
0 |
- |
Vận chuyển |
9.056 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7.245 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.811 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9.056 |
- |
Bảo quản |
4.842 |
148 |
0 |
0 |
693 |
0 |
0 |
855 |
1.914 |
0 |
1.232 |
0 |
0 |
1.003 |
1.914 |
0 |
1.925 |
0 |
0 |
3 |
Cây ăn quả |
383.586 |
3.880 |
226 |
0 |
5.691 |
12.240 |
28.114 |
70.583 |
4.402 |
0 |
6.438 |
248.784 |
3.229 |
74.463 |
4.627 |
0 |
12.129 |
261.024 |
31.343 |
- |
Làm đất |
2.097 |
194 |
222 |
0 |
685 |
0 |
0 |
213 |
479 |
0 |
304 |
0 |
0 |
407 |
701 |
0 |
989 |
0 |
0 |
- |
Gieo trồng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
Chăm sóc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
+ |
Tưới tiêu |
334.711 |
3.221 |
0 |
0 |
2.831 |
12.240 |
0 |
67.635 |
0 |
0 |
0 |
248.784 |
0 |
70.856 |
0 |
0 |
2.831 |
261.024 |
0 |
+ |
Phun thuốc BVTV |
124 |
21 |
4 |
0 |
96 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
22 |
5 |
0 |
97 |
0 |
0 |
- |
Thu hoạch sản phẩm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
Tách vỏ, làm sạch |
6.803 |
377 |
0 |
0 |
1.764 |
0 |
0 |
997 |
0 |
0 |
3.665 |
0 |
0 |
1.374 |
0 |
0 |
5.429 |
0 |
0 |
- |
Sấy hạt |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
Vận chuyển |
31.343 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
28.114 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.229 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31.343 |
- |
Bảo quản |
8.509 |
67 |
0 |
0 |
315 |
0 |
0 |
1.737 |
3.922 |
0 |
2.468 |
0 |
0 |
1.804 |
3.922 |
0 |
2.784 |
0 |
0 |
B |
Chăn nuôi |
114.756 |
7.318 |
3.326 |
0 |
30.900 |
0 |
6.454 |
12.013 |
961 |
0 |
43.232 |
0 |
10.553 |
19.331 |
4.287 |
0 |
74.132 |
0 |
17.006 |
- |
Hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống |
34.641 |
3.570 |
3.326 |
0 |
13.371 |
0 |
0 |
3.073 |
0 |
0 |
11.300 |
0 |
0 |
6.643 |
3.326 |
0 |
24.672 |
0 |
0 |
- |
Hệ thống vệ sinh chuồng trại |
37.577 |
2.647 |
0 |
0 |
12.382 |
0 |
0 |
4.819 |
0 |
0 |
17.729 |
0 |
0 |
7.466 |
0 |
0 |
30.111 |
0 |
0 |
- |
Chế biến thức ăn thô |
22.355 |
885 |
0 |
0 |
4.139 |
0 |
0 |
3.704 |
0 |
0 |
13.627 |
0 |
0 |
4.589 |
0 |
0 |
17.766 |
0 |
0 |
- |
Giết mổ sản phẩm |
1.445 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.445 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.445 |
- |
Đóng gói |
14.144 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.591 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10.553 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14.144 |
- |
Bảo quản: trữ lạnh, tiệt trùng |
3.176 |
216 |
0 |
0 |
1.007 |
0 |
0 |
417 |
961 |
0 |
575 |
0 |
0 |
633 |
961 |
0 |
1.583 |
0 |
0 |
- |
Vận chuyển |
1.418 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.418 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.418 |
C |
Thủy sản |
22.379 |
1.555 |
2.133 |
0 |
5.146 |
0 |
600 |
2.703 |
0 |
0 |
9.942 |
0 |
300 |
4.258 |
2.133 |
0 |
15.088 |
0 |
900 |
- |
Cung cấp thức ăn tự động |
5.763 |
393 |
0 |
0 |
1.840 |
0 |
0 |
755 |
0 |
0 |
2.775 |
0 |
0 |
1.148 |
0 |
0 |
4.615 |
0 |
0 |
- |
Sục khí ao đầm nuôi |
2.831 |
62 |
0 |
0 |
291 |
0 |
0 |
530 |
0 |
0 |
1.948 |
0 |
0 |
592 |
0 |
0 |
2.239 |
0 |
0 |
- |
Cung cấp nước |
7.251 |
612 |
874 |
0 |
1.987 |
0 |
0 |
807 |
0 |
0 |
2.970 |
0 |
0 |
1.419 |
874 |
0 |
4.957 |
0 |
0 |
- |
Vệ sinh ao đầm |
5.633 |
488 |
1.259 |
0 |
1.027 |
0 |
0 |
611 |
0 |
0 |
2.249 |
0 |
0 |
1.099 |
1.259 |
0 |
3.276 |
0 |
0 |
- |
Vận chuyển |
900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
300 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
900 |
II |
ĐÀO TẠO VÀ TẬP HUẤN |
53.093 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10.314 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
42.779 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
53.093 |
0 |
1 |
Tập huấn kỹ thuật sản xuất |
6.098 |
|
|
|
|
1.742 |
|
|
|
|
|
4.356 |
|
|
|
|
|
6.098 |
|
2 |
Đào tạo kỹ năng vận hành máy nông nghiệp |
14.292 |
|
|
|
|
2.382 |
|
|
|
|
|
11.910 |
|
|
|
|
|
14.292 |
|
3 |
Đào tạo bộ phận quản lý |
14.292 |
|
|
|
|
2.382 |
|
|
|
|
|
11.910 |
|
|
|
|
|
14.292 |
|
4 |
Đào tạo sửa chữa cơ khí nông nghiệp |
14.292 |
|
|
|
|
2.382 |
|
|
|
|
|
11.910 |
|
|
|
|
|
14.292 |
|
5 |
Tập huấn sơ chế và bảo quản nông sản sau thu hoạch |
4.118 |
|
|
|
|
1.426 |
|
|
|
|
|
2.693 |
|
|
|
|
|
4.118 |
|
III |
XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (DỰ ÁN TIỀN KHẢ THI) |
6.050 |
0 |
6.050 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6.050 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn thị xã Long Khánh |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
2 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Tân Phú |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
3 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Định Quán |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
4 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Cẩm Mỹ |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
5 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Xuân Lộc |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
6 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Thống Nhất |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
7 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Trảng Bom |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
8 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Nhơn Trạch |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
9 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Long Thành |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
10 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn huyện Vĩnh Cửu |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
11 |
Dự án cơ giới hóa và giảm tổn thất trong nông nghiệp cho địa bàn thành phố Biên Hòa |
550 |
|
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
|
|
TỔNG |
1.196.236 |
50.339 |
13.124 |
0 |
109.095 |
129.654 |
55.879 |
166.510 |
17.103 |
0 |
97.314 |
540.853 |
16.365 |
216.849 |
30.227 |
0 |
206.409 |
670.507 |
72.244 |
|
CƠ CẤU (%) |
|
14,1 |
3,7 |
0,0 |
30,5 |
36,2 |
15,6 |
19,9 |
2,0 |
0,0 |
11,6 |
64,5 |
2,0 |
18,1 |
2,5 |
0,0 |
56,1 |
17,2 |
6,0 |
PHÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CƠ GIỚI HÓA, GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030 TẠO ĐỘNG LỰC TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI” THEO TỪNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4406/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Khâu sản xuất |
Kinh phí bố trí GĐ 2018 - 2020 |
Kinh phí bố trí GĐ 2021 - 2030 |
Tổng kinh phí GĐ 2018 - 2030 |
|
|
|||||
|
|||||
|
TOÀN TỈNH |
358.091 |
838.145 |
1.196.236 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
341.727 |
795.366 |
1.137.093 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
10.314 |
42.779 |
53.093 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
6.050 |
0 |
6.050 |
|
I |
TP. Biên Hòa |
10.434 |
24.712 |
35.146 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
8.946 |
20.823 |
29.769 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
II |
Vĩnh Cửu |
17.944 |
42.191 |
60.134 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
16.456 |
38.302 |
54.758 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
II |
Tân Phú |
32.245 |
75.476 |
107.721 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
30.757 |
71.587 |
102.345 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
III |
Định Quán |
51.905 |
121.234 |
173.139 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
50.417 |
117.345 |
167.762 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
IV |
Xuân Lộc |
58.673 |
136.987 |
195.660 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
57.185 |
133.098 |
190.284 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
V |
TX. Long Khánh |
21.333 |
50.079 |
71.412 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
19.845 |
46.190 |
66.035 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
VI |
Thống Nhất |
26.509 |
62.126 |
88.635 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
25.021 |
58.237 |
83.258 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
VII |
Long Thành |
37.946 |
88.746 |
126.693 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
36.459 |
84.858 |
121.316 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
VIII |
Nhơn Trạch |
20.127 |
47.271 |
67.398 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
18.639 |
43.382 |
62.021 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
IX |
Trảng Bom |
29.519 |
69.132 |
98.651 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
28.031 |
65.243 |
93.274 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
X |
Cẩm Mỹ |
51.456 |
120.190 |
171.647 |
|
1 |
Nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị |
49.969 |
116.301 |
166.270 |
|
2 |
Tập huấn và đào tạo |
938 |
3.889 |
4.827 |
|
3 |
Xây dựng dự án cấp huyện, thị xã, thành phố |
550 |
0 |
550 |
|
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2017 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với chủ đề Đất đai và 35 đề mục Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu giáo chức thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 03/05/2018
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Hiệp định Hàng hải giữa Việt Nam - Thổ Nhĩ Kỳ Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 3642/QĐ-BNN-CP năm 2015 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch cơ sở, điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Thông tư 89/2014/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Thông tư 13/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tiếp tục kiểm tra, rà soát, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2013 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2012 sửa đổi Hiệp định về Dự án Đối tác đổi mới sáng tạo giữa Việt Nam - Phần Lan Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ kinh phí phẫu thuật cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời đánh giá, nghiệm thu dự án nông thôn miền núi cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về soạn thảo, ban hành và thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2011 về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về quy chế cung cấp, công bố và sử dụng thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu dùng để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân với sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Nghị quyết 48/NQ-CP về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2009 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì, kẽm trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến 2010, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 12/05/2011
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt điều chỉnh lộ giới một số tuyến đường trên địa bàn phường 15, quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 24/10/2007